Post on 14-Mar-2023
transcript
Phương Pháp Oxy Hóa – Khử
Redox Titrations, Titrations Based on Redox Reactions
PGS.TS. Nguyễn Đức Tuấn
Bộ môn Hóa Phân Tích – Kiểm Nghiệm
Khoa Dược – Đại học Y Dược TPHCM
Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM
Ứng Dụng Phép Đo Oxy Hóa – Khử Trong Ngành Dược
Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM
Phép đo permanagant
Phép đo iod
Phép đo nitrit
Phép đo crom
Phép đo ceri
Phép đo periodid
Phép Đo Permanganat
Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM
Nguyên tắc
Dựa vào tính oxy hóa của MnO4- trong môi trường acid
Muối duy nhất được sử dụng là muối kali
Chất oxy hóa mạnh (E0(MnO4-/Mn2+) = 1,51 V ở pH = 0) tính chọn lọc thấp,
định lượng chất khử
Vai trò của pH
Acid: Mn7+ + 5e Mn2+
Trung tính: Mn7+ + 3e Mn4+ (tủa MnO2)
Kiềm mạnh: Mn7+ + 1e Mn6+
Trong môi trường trung tính và kiềm, phản ứng kém lặp lại hơn trong môi
trường acid, oxy hóa gián đoạn, sản phẩm có màu hoặc tủa sử dụng kỹ thuật
chuẩn độ thừa trừ
0,001 M 0,1M
Acid Được Sử Dụng Trong Phép Đo Permanganat
Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM
HCl không
thể dùng
vì MnO4 có thể oxy hoá Cl để giải phóng Cl2
2KMnO4 + 16Cl + 16H+ 2K+ + Mn2+ + 6Cl + 8H2O + 5Cl2
Oxy hoá Cl- xảy ra khi [muối] cao và to,mt t0,labo
Không định lượng FeCl2 vì Fe2+ xúc tác phản ứng phóng thích Cl2 này
Sử dụng HCl khi oxy hóa trực tiếp anhydrid arsenơ (pp Bright)
HNO3
không dùng
HNO3 thương mại luôn chứa NO2- và ion này khử MnO4
-
HNO3 có tính oxy hóa
H2SO4 và
H3PO4 dùng
được
2KMnO4 + 3H2SO4 K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2O + 5/2O2
hay MnO4 + 8H+ + 5e Mn2+ + 4H2O
E (MnO4-) = M/5 = 31,60
Dung Dịch Chuẩn Sử Dụng Trong Phép Đo Permanganat
Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM
Tính chất Tự khử dễ dàng khi có mặt tạp hữu cơ
Cân trực tiếp hòa tan [chuẩn] thực tế < [chuẩn] mong muốn
Điều chế
Bảo quản
Hòa tan 3,25 g KMnO4 / 1 lít nước đun sôi để nguội
Lọ sạch và để vài ngày rồi chuẩn độ lại để
Những chất hữu cơ bị oxy hóa và độ chuẩn giảm nhẹ
[chuẩn] của dung dịch hầu như bền vững sau khi oxy hóa
Lọc qua bông thủy tinh hay phễu xốp
Dịch lọc chứa trong chai thủy tinh màu vì ánh sáng xúc tác sự phân
hủy MnO4
Chuẩn độ
KMnO4
Sử dụng chất gốc acid oxalic H2C2O4
5H2C2O4 + 2KMnO4 +3H2SO4 2MnSO4+ 10CO2+ K2SO4 + 8H2O
Chỉ thị Tự chỉ thị vì KMnO4 có màu tím và Mn2+ không màu
Dung dịch chuẩn độ kali permanganat 0,1N
Phép Đo Nitrit
Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM
Dung dịch chuẩn độ: NaNO2 0,1M
NaNO2 hòa tan tốt trong nước, bền hơn HNO2 (K = 4.10-4)
HNO2 chỉ hiên hữu ở trạng thái tự do trong acid loãng, nhiêt độ lạnh, dễ bị phân
hủy thành anhydrid nitrơ và nước
2HNO2 N2O3 + H2O
Anhydrid nitrơ bền và chỉ có mặt ở nhiêt độ thấp. Ơ nhiêt độ phòng, tự phân hủy
ngay thành oxyd và peroxyd nitơ
N2O3 NO + NO2
Chỉ thị
Chỉ thị nội: Tropeolin 00 (dung dịch đỏ vàng nhạt) hoặc hỗn hợp tropeolin (4
giọt) và xanh methylen (2 giọt), dung dịch tím xanh da trời
Chỉ thị ngoại: giấy tẩm hồ tinh bột và KI (ít sử dụng)
Ứng dụng: amin thơm bậc nhất (benzocain, dapson, primaquin, procainamid, procain,
sulfacetamid, sulfadoxin, sulfaguanidin, sulfamethoxazol, sulfaxylum, sulfathiazol,
sulfapyridin, sulfamethizol)
Tropeolin
Phép Đo Nitrit
Nguyễn Đức Tuấn Đại học Y Dược TPHCM
Các amin thơm bậc 1 phản ứng với acid nitrơ để
tạo thành muối diazonium bền ở nhiêt độ dưới 50C
nhưng phân hủy thành nitrogen ở nhiêt độ phòng
Các amin thơm bậc 2 tạo thành
Hợp chất N-nitroso không tan trong hỗn hợp
phản ứng
Hợp chất thế ái điên tử của nhóm nitroso trên
vòng thơm