+ All Categories
Home > Documents > Bài dịch_Nhom2.docx

Bài dịch_Nhom2.docx

Date post: 02-Jun-2018
Category:
Upload: lam4242
View: 226 times
Download: 0 times
Share this document with a friend
21
Bài dch Ti  ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2 1 PRESERVING BIOLOGICAL DIVERSITY In 1996, a consortium of research institutes, including the Smithsonian Institution, received funding for a research project in the tropical rain forest of Nigeria and Cameroon. The researchers studied the local abundance, distribution, and life cycles of trees and shrubs with medicinal  properties in a large segment of forest in Cameroon and in several smaller plots in  Nigeria. Researchers searched for beneficial drugs by examining traditional medicines used by local villagers and by a mass screening of trees and shrubs. This project, funded by the U.S Agency for International Development and several other U.S government agencies, was an attempt to help develop alternatives to d eforestation. It is believed that cultivation of medicinal trees could provide an  Năm 1996, mt tp đoàn ca các vin nghiên cu, bao gm Vin Smithsonian, nhn đượ c tài tr ợ  cho mt d án nghiên cu trong các r ng mưa nhi t đớ i ca Nigeria và Cameroon. Các nhà nghiên cu đã nghiên cu v  s  đa dng (phong phú), s phân b, và chu kì sng ca cây và bi cây có dượ c tính trong mt b phn lớ n ca r ng ở  Cameroon và trong mt s lô nh ở  Nigeria. Các nhà nghiên cu tìm kiếm các loi thuc mang li lợ i ích bng cách kim tra (kho sát) và sàng lc hàng lot các loi thuc truyn thng đượ c s dng bở i ngườ i dân địa phương t cây và bi cây. D án này đượ c tài tr ợ  b ở i Cơ quan Phát trin Quc tế mt s cơ quan chính ph khác ca M, là mt n lc (c gng) để giúp mở  mang thêm thay thế cho nn phá r ng.  Ngườ i ta tin r ng tr ng cây dượ c li u có
Transcript
Page 1: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 1/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

1

PRESERVING BIOLOGICAL DIVERSITY

In 1996, a consortium of research

institutes, including the Smithsonian

Institution, received funding for a

research project in the tropical rain forest

of Nigeria and Cameroon.

The researchers studied the local

abundance, distribution, and life cyclesof trees and shrubs with medicinal

 properties in a large segment of forest in

Cameroon and in several smaller plots in

 Nigeria.

Researchers searched for beneficial

drugs by examining traditional

medicines used by local villagers and by

a mass screening of trees and shrubs.

This project, funded by the U.S

Agency for International Development

and several other U.S government

agencies, was an attempt to help develop

alternatives to deforestation.

It is believed that cultivation of

medicinal trees could provide an

 Năm 1996,  một tập đoàn của các viện

nghiên cứu, bao gồm Viện Smithsonian,

nhận đượ c tài tr ợ  cho một dự án nghiên cứu

trong các r ừng mưa nhiệt đớ i của Nigeria và

Cameroon.

Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu về sự 

đa dạng (phong phú), sự phân bố, và chu kìsống của cây và bụi cây có dượ c tính trong

một bộ  phận lớ n của r ừng ở  Cameroon và

trong một số lô nhỏ ở  Nigeria.

Các nhà nghiên cứu tìm kiếm các loại

thuốc mang lại lợ i ích bằng cách kiểm tra

(khảo sát) và sàng lọc hàng loạt các loại

thuốc truyền thống đượ c sử dụng bở i ngườ i

dân địa phương từ cây và bụi cây.

Dự án này đượ c tài tr ợ  bở i Cơ quan Phát

triển Quốc tế và một số cơ quan chính phủ 

khác của Mỹ, là một nỗ  lực (cố  gắng) để 

giúp mở   mang thêm thay thế  cho nạn phá

r ừng.

 Ngườ i ta tin r ằng tr ồng cây dượ c liệu có

Page 2: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 2/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

2

important source of income to local

communities. The field work, which

ended in 2004, yielded numerous natural

chemical compounds that could any day

 be used to treat tropical diseases, mental

disorders, and chronic diseases.

This project is one of many efforts

designed to save forests and the species

that live within them. It is part of an

effort to protect the natural environment

and provide for the economic needs of

 people. As such, it is an example of the

new philosophy of sustainable

development.

Examines biodiversity - the rich

 biological world and new way of

 protecting the planet’s wealth of wild

species, examine the causes of extinction

and the countless benefits of plants and

wildlife to human societies to help you

fully understand the importance of

saving species.

SIGNS OF DECLINE 

thể tạo nguồn thu nhậ p quan tr ọng cho cộng

đồng địa phương.  Công tác thực địa, k ết

thúc vào năm 2004,  mang lại những hợ  p

chất hóa học tự  nhiên mà có thể  đượ c sử 

dụng bất k ỳ  ngày nào để  điều tr ị  các bệnh

truyền nhiễm, r ối loạn tâm thần và các bệnh

mãn tính.

Dự  án này là một trong nhiều nỗ  lực

nhằm mục đích để cứu vớ t các khu r ừng và

các loài sống trong đó. Nó là một phần nổ 

lực để bảo vệ môi trườ ng tự nhiên và cung

cấ p cho các nhu cầu kinh tế của ngườ i dân.

 Như vậy, nó là một ví dụ về triết lý mớ i của

 phát triển bền vững.

Khảo sát đa dạng sinh học  –   thế  giớ i

sinh học phong phú và phương pháp mới để 

 bảo vệ  sự  giàu có của các loài hoang dã

trong hành tinh, xem xét các nguyên nhân

của sự tuyệt chủng và vô số lợ i ích của các

loài thực vật và động vật hoang dã mang lại

cho xã hội loài ngườ i để giúp bạn hoàn toàn

hiểu đượ c tầm quan tr ọng của loài.

Page 3: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 3/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

3

By some estimates, as many as 500

million kinds of plants, animals, and

microorganisms have made this planet

home since the beginning of time.

Today, scientists estimate that the

world contains between 10 and 30

million species. Some put the estimate

higher, up to 80 million. Only 1.9

million have been identified and named.

Thus, 420 to 490 million species have

 become extinct over period of 3.5 billion

years.

This tell us that extinction is an

evolutionary fact of life.

Scientists refer to this as natural

extinction. The natural occurrence of

extinction is viewed by many as a

 justification for plant and animal

extinctions occurring today as a result of

human activities, known as accelerated

extinction. Why not?

 Natural extinction differs markedly

from accelerated extinction for at least

two important reasons.

First, natural extinction represents a

kind of evolutionary passing. That is to

DẤU HIỆU CỦA SỰ SUY GIẢM 

Theo ướ c tính, có đến 500 triệu loài thực

vật, động vật, và vi sinh vật trên hành tinh

này k ể từ khi thờ i gian bắt đầu. 

Hiện nay, các nhà khoa học ướ c tính r ằng

trên thế giớ i có từ 10 đến 30 triệu loài. Một

số  đưa  dự  toán cao hơn, lên đến 80 triệu.

Chỉ  1,9 triệu đã được xác định và đặt tên.

Có 420-490 triệu loài đã  bị  tuyệt chủng

trong thờ i gian 3,5 tỉ năm. 

Điều này cho chúng ta biết r ằng sự tuyệt

chủng là một thực tế tiến hóa của cuộc sống.

Các nhà khoa học đề  cập đến nguy cơ

tuyệt chủng tự nhiên này. Sự xuất hiện tuyệt

chủng tự nhiên đượ c xem như là một lý lẽ 

 bào chữa cho sự tuyệt chủng động thực vật

xảy ra hôm nay, đó là k ết quả của hoạt động

con ngườ i, đượ c biết đến như là tuyệt chủng

tăng tốc. Tại sao không?

Tuyệt chủng tự  nhiên khác nhau rõ r ệt

vớ i tuyệt chủng tăng tốc bở i ít nhất hai lý do

quan tr ọng.

Đầu tiên, tuyệt chủng tự  nhiên đại diện

cho một loại tiến hóa tạm thờ i. Điều đó nói

Page 4: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 4/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

4

say, many millions of species have

 become extinct, but they did not

disappear. They evolved into new

species. Their kind may have vanished,

 but they gave rise to new species. Today,

they are represented by their

descendants.

Modern extinctions, on the other

hand, eliminate species entirely. They

represent a dead end in evolution.

Second, the rate of extinction varies

considerably. Even though some species

did vanish in mass extinctions because of

severe climatic changes or for other

reasons, the rate of natural extinction-

about one species every 1000 years- is

slow compared with today’s accelerated

extinction.

Although no one tell exactly how

many species become extinct today,

estimates based on loss of habitat and

species diversity within these ecosystem

suggest that it may be as many as 100 to

140 species every day or 36,500 to

50,000 per year. Harvard biologist E. O.

Wilson think the numbers may be higher.

r ằng, nhiều triệu loài đã  bị  tuyệt chủng,

nhưng chúng không biến mất. Chúng tiến

hóa thành loài mớ i. Loài đó  có thể đã biến

mất, nhưng loài mới thì tăng lên. Ngày nay,

chúng được đại diện bở i con cháu của

chúng.

Tuyệt chủng hiện đại, mặt khác, loại bỏ 

các loài hoàn toàn. Chúng đại diện cho một

k ết thúc chết trong quá trình tiến hóa.

Thứ  hai, tỷ  lệ  tuyệt chủng khác nhau

đáng kể. Mặc dù một số  loài đã  biến mất

trong sự  tuyệt chủng hàng loạt do những

thay đổi khí hậu nghiêm tr ọng hoặc vì lý do

khác, tỷ lệ tuyệt chủng tự nhiên về một loài

là 1000 năm- chậm so vớ i nguy cơ tuyệt

chủng tăng tốc hiện nay.

Mặc dù không ai biết chính xác có bao

nhiêu loài bị  tuyệt chủng ngày hôm nay,

ướ c tính dựa trên mất môi trườ ng sống và sự 

đa dạng loài trong các hệ sinh thái, cho thấy

chúng có thể nhiều là100-140 loài mỗi ngày

hoặc 36.500 đến 50.000 mỗi năm. Nhà sinh

vật học Harvard E.O Wilson nghĩ rằng

những con số đó có thể cao hơn. K ết quả là,

Page 5: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 5/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

5

As a result, many believe that we have

entered into an era of extinction

unparalleled in the history of the Earth

Today, thousands of species are

endangered or threatened. An

endangered species is one that is in

imminent danger of becoming extinct. A

threatened species is one that is still

abundant in its natural range but, because

its numbers are declining, is likely to

 become extinct in time. Without

concerted efforts to protect them, many

threatened species will become extinct in

time. Without concerted efforts to

 protect them, many threatened species

will become extinct. How serious is the

 problem?

Today, three-fourths of the world’s

150 species of primates are threatened.

Today, approximately 8,725 species of

 plants are threatened or endangered- 2 of

every 100 plants species on Earth

according to the International Union for

the Conservation of Nature. In the

United States, approximately 1,372

species of plants and animals, according

nhiều ngườ i tin r ằng chúng  bướ c vào một

thời đại tuyệt chủng chưa từng có trong lịch

sử của Trái Đất.

Hiện nay, hàng ngàn loài đang bị đe dọa

hoặc bị đe dọa. Một loài nguy cấ p nếu nguy

hiểm xảy ra sẽ  tr ở   thành tuyệt chủng. Một

loài bị đe dọa là một trong các loài còn dồi

dào trong phạm vi tự nhiên của nó, nhưng vì

số lượ ng của nó đang giảm, có thể bị  tuyệt

chủng trong thờ i gian. Nếu không có nỗ lực

(cố gắng) để bảo vệ chúng, nhiều loài bị đe

dọa sẽ  bị  tuyệt chủng chỉ  trong một thờ i

gian. Nếu không có nỗ lực để bảo vệ chúng,

nhiều loài bị đe dọa sẽ bị tuyệt chủng. Làm

thế nào về vấn đề nghiêm tr ọng này?

Hiện nay, ba phần tư  của thế  giớ i, 150

loài động vật linh trưở ng đang bị  đe dọa.

Hiện nay, khoảng 8.725 loài thực vật đang

 bị đe dọa hoặc nguy cấ p- 2 trong số 100 loài

thực vật trên trái đất theo quy định của Liên

minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên. Tại Hoa

K ỳ, có khoảng 1.372 loài thực vật và động

vật, Cá và Động vật hoang dã Hoa K ỳ, đang

 bị đe dọa hoặc có nguy cơ  tuyệt chủng.

Page 6: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 6/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

6

to the U.S. Fish and Wildlife Service, are

threatened or in danger of extinction.

Scientists are around the word are

disturbed by an alarming disappearance

of amphibians. Many species of frogs,

toad, and salamanders are either

experiencing steep declines in population

size or have vanished.

Amphibians are disappearing from a

wide variety of habitats- from the jungles

of Brazil to the suburbs of New York

City. The cause is still unknown, but

most scientists believe that the decline is

the result of a wide range of factor

including habitat loss, environmental

 pollution, such as pesticides, exposure to

ultraviolet radiation due to ozone

depletion, disease, parasites, global

warming, and others.

Unless we curb population growth,

reduce pollution and habitat destruction,

and manage our resources better, vast

expanses of forest, wetlands, and

grasslands will vanish over your lifetime.

Millions of species may vanish as a

Các nhà khoa học quanh thế  giớ i lo

lắng(băn khoăn)  bở i một vụ  mất tích đáng

 báo động của động vật lưỡng cư. Nhiều loài

ếch, cóc, k ỳ  nhông tr ải qua sự  sụt giảm

mạnh trong quy mô quần thể  hoặc đã biến

mất.

Động vật lưỡng cư đang dần biến mất từ 

một loạt các môi trườ ng sống- từ  các khu

r ừng ở   Brazil đến các vùng ngoại ô của

thành phố New York. Nguyên nhân vẫn còn

chưa biết, nhưng hầu hết các nhà khoa học

tin r ằng sự suy giảm là k ết quả của một loạt

các yếu tố bao gồm cả mất môi trườ ng sống,

ô nhiễm môi trườ ng, chẳng hạn như  thuốc

tr ừ  sâu, tiế p xúc vớ i bức xạ  tia cực tím do

suy giảm tầng ôzôn, bệnh, ký sinh trùng, sự 

nóng lên toàn cầu, và nhiều nguyên nhân

khác.

Tr ừ  khi chúng ta kiềm chế  sự  gia tăng

dân số, giảm thiểu ô nhiễm và phá hủy môi

trườ ng sống, và quản lý các nguồn tài

nguyên của chúng tốt hơn,  khoảng tr ống

mênh mông của r ừng, đất ngập nướ c, và

đồng cỏ sẽ biến mất trong cuộc đờ i của bạn.

Page 7: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 7/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

7

result. The impact of habitat destruction

and mass extinction will be felt

worldwide.

Many species of plants and animals

face extinction today as a result of

human activities. Although extinction

has occurring at a since the dawn of

time, modern extinctions are occurring at

a rate much faster than is biologically

sustainable.

CAUSE OF EXTINCTION AND THE

DECLINE IN BIODIVERSITY 

Many factors contribute to the loss of

species, but the two most important are

the destruction and alteration of habitat

and commercial harvesting.

Physcical Alteration of Habitat

We humans have always altered the

environment to meet our needs. Virtually

every activity we undertake changes the

 biotic and abiotic conditions of the

Hàng triệu loài có thể biến mất như vậy. Tác

động của sự  phá hủy môi trườ ng sống và

tuyệt chủng hàng loạt sẽ  đượ c cảm nhận

trên toàn thế giớ i.

 Nhiều loài thực vật và động vật phải đối

mặt vớ i nguy cơ tuyệt chủng ngày hôm nay

là do k ết quả  từ  hoạt động của con ngườ i.

Mặc dù nguy cơ tuyệt chủng đã  xảy ra từ 

lúc ban đầu, sự  tuyệt chủng hiện đại đang

xảy ra vớ i tốc độ  nhanh hơn nhiều so vớ i

tính bền vững về mặt sinh học.

NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ  TUYỆT

CHỦNG VÀ SỰ  SUY GIẢM ĐA DẠNG

SINH HỌC

Có nhiều yếu tố  góp phần vào sự  mất

mát của các loài, nhưng hai  yếu tố  quan

tr ọng nhất là sự  phá hủy và thay đổi môi

trườ ng sống và khai thác thương mại

Thay đổi môi trườ ng sống vật lý

Con ngườ i chúng ta luôn luôn thay đổi

môi trường để đáp ứng nhu cầu của họ. Hầu

như mọi hoạt động của chúng ta thực hiện

thay đổi các điều kiện sinh học và phi sinh

Page 8: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 8/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

8

environment and, hence, the biological

communities of aquatic and terrestrial

ecosystems.

Some of the most dramatic

environmental change come from

activities such as food production, timber

harvesting, mining, road building, the

manufacture and operation of

automobiles, and the construction and

maintenance of homes.

Human activities tend to fragment the

habitat of plants and animals. Human

settlements, for example, become islands

of human activity in the natural

environment. As the human population

grows, however, and as roads, highways,

farms, and buildings increase in number,

the pattern changes: All that is left are a

few islands of natural habitat in the

human-dominated landscape. As the

natural habitat fragments, species

diversity declines.

Habitat alteration ranges from

moderate to extreme and ranks as the

most significant factor in the extinction

học (điều kiện vô sinh) của môi trườ ng, các

quần xã sinh học của hệ sinh thái thủy sinh

và trên cạn.

Một số  thay đổi môi trườ ng đột ngột

nhất đến từ  các hoạt động như  sản xuất

lương thực, khai thác gỗ, khai thác mỏ, xây

dựng đườ ng bộ, chế tạo và vận hành xe ô tô,

và việc xây dựng và bảo trì nhà.

 Những hoạt động của con ngườ i có xu

hướ ng làm phá vỡ   môi trườ ng sống của

động thực vật. Sự định cư của con ngườ i, ví

dụ  như, sự  hình thành những hòn đảo do

hoạt động con người trong môi trườ ng tự 

nhiên. Vì dân số tăng lên nhanh chóng, tuy

nhiên số  lượng đường xá, đườ ng cao tốc,

nông tr ại và những tòa nhà tăng lên, xu

hướng đã thay đổi: Tất cả những gì còn lại

là một vài hòn đảo của môi trườ ng sống tự 

nhiên trong bối cảnh con ngườ i thống tr ị. Vì

môi trườ ng sống tự nhiên bị phá vỡ , nhiều

loài khác nhau đã giảm xuống.

Môi trườ ng sống thay đổi từ  trung bình

đến cực độ và xế p hạng như là một nhân tố 

quan tr ọng nhất trong sự  tuyệt chủng của

Page 9: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 9/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

9

of pants and animals the world over. It is

no surprise to find that those areas of the

world that are at risk are regions of the

most intense human activity.

 Nowhere is the loss of habitat more

 pronounced than in the tropical rain

forests. Tropical forests house at least

half of the Earth’s species, perhaps more.

Rain forests house at least half of the

Earth’s species, perhaps more. Rain

forests one covered14% of the Earth’s

land surface. Over half of them have

 been cut down so they cover only 6%

today. Countless species have perished

as a result. At the current rate of

destruction, the remaining rain forests

could be gone by mid-century.

Coral reefs, wetlands, and estuaries

(the mouths of rivers) are other critical

habitats already greatly reduced and

rapidly declining because of human

development. Wetlands and estuaries, for

example, are the home of many species

 but are also highly prized by humans for

development. Damage to wetlands has

động thực vật trên toàn thế giớ i. Không có

gì ngạc nhiên khi nhận ra r ằng những khu

vực trên thế  giớ i mà bị  đe dọa là những

vùng có hoạt động của con ngườ i xảy ra

mạnh nhất.

Không nơi nào mà sự biến mất của môi

trườ ng tự  nhiên xảy ra rõ r ệt hơn những

r ừng mưa nhiệt đớ i. Những cánh r ừng nhiệt

đớ i cung cấp nơi sinh sống cho ít nhất là

một nửa loài sinh vật trên thế giớ i, có thể là

nhiều hơn. Rừng mưa cung cấ p nớ i sinh

sống cho ít nhất là 1/2 loài sinh vật trên thế 

giớ i, có thể  là nhiều hơn. Rừng mưa trướ c

đây từng bao phủ 14% bề mặt trái đất. Hơn

1/2 số chúng đã bị đốn hạ vì vậy ngày nay

chúng chỉ  còn bao phủ  6%. Do đó vô số 

những loài sinh vật đã bị diệt vong. Vớ i tỷ 

lệ phá hủy hiện tại thì những cánh r ừng mưa

còn lại có thể sẽ mất đi vào giữa thế k ỷ tiế p

theo.

Các r ạn san hô, đầm lầy, cửa sông (nơi

sông đổ ra biển) là những môi trườ ng sống

nguy cấp khác đang giảm r ất mạnh vì sự 

 phát triển của con ngườ i. Ví dụ  như đất

ngập nướ c và cửa sông là nơi ở   của nhiều

loài nhưng chúng cũng là nơi con ngườ i

Page 10: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 10/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

10

 been particularly severe in the industrial

nation. New Zealand and Australia, for

example, have lost more than 90% of

their wetlands and countless species that

lived in them. India, Pakistan, and

Thailand have lost at least 75% of their

mangrove swamps, a type of coastal

wetland. Their ongoing destruction

threatens the future of fish and waterfowl

throughout the world.

Another ecosystem that has

experienced serious losses is the tall

grass prairie of North America, which

today is virtually nonexistent. Temperate

rain forests, such as those in the Pacific

 Northwest, have also been subjected to

intense harvesting. Worldwide, more

than 56% of the temperate rain forests

have been logged or cleared. No more

than 100% of the original old growth

temperate rain forests remain in the

United State. Canadian temperate rain

forests have also been heavily cut. One

of the many victims of this loss is a birds

known as the marbled murrelet. The

murrelet feeds on schooling fish that

đánh giá cao để phát triển. Những thiệt hại

của vùng đất ngập nước là đặc biệt nghiêm

tr ọng ở  những quốc gia công nghiệ p. Ví dụ 

như New Zealand và Australia đã mất hơn90% đầm lầy và vô số  loài sống trong đó.

India, Pakistan and Thailand mất ít nhất

75% vùng đất ngậ p mặn, một loại đầm lầy

ven biển. Sự phá hủy liên tục của họ đe dọa

đến tương lai của loài cá và những loài chim

ở  nướ c khắ p thế giớ i

Một hệ  sinh thái khác mà cũng trải qua

những mất mát nghiêm tr ọng là những cánh

đồng cỏ  cao ở   Bắc Mỹ, gần như là không

còn tồn tại ngày nay. Những cánh r ừng mưa

ôn đới như ở  tây bắc Thái bình dương, cũng

 bị khai thác dữ dội. Trên thế giớ i, hơn 56%

r ừng mưa ôn đới đã bị đốn hạ hoặc dọn sạch

sẽ. Không nhiều hơn 100% rừng mưa ôn đớ i

nguyên sinh còn lại trên Hoa K ỳ. R ừng mưa

ôn đớ i ở   Canada cũng bị  giảm mạnh. Một

trong số  nạn nhân của sự  mất mát này là

những loài chim đượ c gọi là hải tướ c cẩm

thạch. Hải tước ăn quần thể cá tụ tậ p gần bờ  

Page 11: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 11/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

11

congregate near the shores of Canada,

 but nests on moss-covered branches of

the temperate rain forest within 30

kilometers of the shore. Logging of old

growth forests in British Columbia has

dramatically reduced habitat of this bird,

causing equally dramatic declines in its

number.

Habitat alteration is the number one

cause of species extinction. The most

dramatic changes occur in biologically

rich areas: tropical rain forests, wetlands,

estuaries, and coral reefs. Virtually all

human activities alter the environment,

changing the biotic and abiotic

conditions and fragmenting habitat.

Commercial Hunting and Harvesting

Humans have hunted and killed

animals throughout history to provide

food, fur, and other products. Several

different types of hunting occur today.

Sport hunting occurs for enjoyment

and is generally well regulated. In fact,

in many cases sport hunting benefits

 biển Canada, nhưng tổ  của chúng trên

những cành cây rêu phủ ở  r ừng mưa ôn đớ i

trong 30km (18 dặm) của bờ  biển. Việc đốn

hạ  r ừng nguyên sinh ở   British Columbia

làm giảm mạnh môi trườ ng sống của loài

chim này, gây ra giảm cân bằng nghiêm

tr ọng số lượ ng của chúng.

Sự  thay đổi môi trườ ng sống là nguyên

nhân hàng đầu gây ra sự  tuyệt chủng của

nhiều loài. Thay đổi mạnh mẽ nhất xảy ra ở  

những khu vực sinh thái phong phú: r ừng

mưa nhiệt đới, đầm lầy, cửa sông và các r ạn

san hô. Trên thực tế, tất cả những hoạt động

của con ngườ i làm biến đổi môi trườ ng,

thay đổi sinh học và điều kiện vô sinh, chia

cắt môi trườ ng sống tự nhiên

Săn bắt và khai thác thương mại

Con người săn bắn và giết các con vật trong

suốt lịch sử  để  cung cấ p thực phẩm, lông

thú và các sản phẩm khác. Trong ngày nay

thì có nhiều loại săn bắt xảy ra.

Page 12: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 12/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

12

wild populations by helping to control

numbers so that they remain within the

carrying capacity of the environment.

Another form of hunting is

subsistence hunting, killing animals to

 provide food for indigenous people such

as those who live in the tropical rain

forests. Generally, such activities are

carried out on a sustainable level and do

not pose a threat to animals, although

there are notable exceptions.

The third form of hunting is

commercial hunting, or harvesting of

years past, and smaller operations, such

as hunting African rhinos for their horns.

Smaller operations may be legal or, in

some cases, illegal.

Commercial hunting and harvesting

of wild species have occurred for

centuries and represent the second

largest threat to the world’s animal

species. This includes past activities,

such as whale hunting, and present

activities, such as commercial fish

harvesting and poaching of endangered

Săn bắn thể  thao xảy ra để  thưở ng thức

và thường thì chúng cũng có quy định riêng.

Trong thực tế, nhiều trườ ng hợp săn bắn thể 

thao có lợ i cho quần thể hoang dã vì nó giúp

kiểm soát số lượ ng loài trong khả năng chịu

đựng của môi trườ ng.

Một hình thức săn bắn khác là để  tự 

cung tự cấp (săn bắt tối thiểu), giết hại động

vật để  cung cấ p thực phẩm cho ngườ i dân

 bản địa cũng như những ngườ i sống trong

các khu r ừng mưa nhiệt đớ i. Nói chung, các

hoạt động này đượ c tiến hành trên một mức

độ  bền vững và không gây ra một mối đe

dọa đối với động vật, mặc dù có những

trườ ng hợ  p ngoại lệ đáng chú ý. 

Hình thức thứ ba của săn bắn là săn bắn

thương mại, hay sự khai thác của năm qua,

và các hoạt động nhỏ  hơn, chẳng hạn như

săn bắn tê giác châu Phi để  lấy sừng. Hoạt

động nhỏ  hơn có thể  là hợ  p pháp hoặc,

trong một số trườ ng hợ  p là bất hợ  p pháp.

Săn bắn và khai thác thương mại các loài

hoang dã đã xảy ra trong nhiều thế k ỷ và đại

diện cho mối đe dọa lớ n thứ hai đối vớ i các

loài động vật trên thế  giới. Điều này bao

gồm các hoạt động trong quá khứ, chẳng

Page 13: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 13/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

13

species.

Whale hunting is one of the most

familiar examples of commercial

hunting. In the 1700s and 1800s,

commercial whalers hunted one species

after another to the brink of extinction to

 provide oil, meat, and other products.

The result has been a severe reduction in

whale populations.

Thanks to efforts by the International

Whaling Commission, commercial

whaling has been greatly reduced. In its

 place is a new industry: whale watching,

with annual revenues that exceed those

of the commercial whaling industry

itself.

Plant and animal species introduced

into new regions may thrive because of

the favorable conditions and low

environmental resistance. Therefore,

they often compete and eliminate native

species.

THE INTRODUCTION OF

hạn như săn bắn cá voi, và các hoạt động

hiện tại, chẳng hạn như thu hoạch cá thương

mại và săn trộm các loài đang bị đe dọa.

Săn bắt cá voi là một trong những ví dụ 

quen thuộc nhất của việc săn bắt thương

mại. Trong những năm 1700 và năm 1800,

đánh bắt một loài cá voi thương mại bất

chấ p chúng bên bờ  vực tuyệt chủng để cung

cấ p dầu, thịt và các sản phẩm khác. K ết quả 

đã giảm nghiêm tr ọng quần thể cá voi.

 Nhờ   những nỗ  lực của Ủy ban cá voi

quốc tế, đánh bắt cá voi thương mại đã đượ c

giảm đáng kể. Và nó có một vị trí mớ i trong

ngành công nghiệp đó là: xiếc cá voi, vớ i

doanh thu hàng năm vượ t quá doanh thu của

những ngành công nghiệp đánh bắt cá voi

thương mại mang lại.

Các loài thực vật và động vật được đưa

vào các khu vực mớ i có thể phát triển mạnh

do điều kiện thuận lợi và môi trườ ng thay

đổi chậm. Vì vậy, chúng thườ ng cạnh tranh

và loại bỏ các loài bản địa.

Page 14: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 14/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

14

FOREIGN SPECIES

Foreign, or alien, species introduced

accidentally or intentionally into new

territories often do well in their new

homes because conditions may be highly

favorable to their growth and

reproduction.

As their populations expand, alien

species often outcompete and eliminate

native species

Example, In the 1850s, the sparrow

quickly spread throughout the continent.

It competes for nesting sites and food

once used by bluebirds, wrens, and

swallows. The starling is another

intentional import from England that has

had a similar effect on native North

American bird species. Ví dụ khác:

Another introduced species that’s

raising havoc in North America is the

grass carp, a native of China. Grass carp

 breed prolifically and are spreading

through the rivers, squeezing out native

species

Alien species often do well in warm

climates such as Florida. Australian

GIỚ I THIỆU VỀ LOÀI NGOẠI LAI

Loài ngoại lai, hoặc loài lạ, vô tình hay

cố  ý đưa vào vùng đất mới thườ ng là một

nơi ở  mớ i tốt cho chúng, vì điều kiện có thể 

r ất thuận lợ i cho sự tăng trưở ng và sinh sản

của chúng.

Do quần thể của chúng mở  r ộng, các loài

ngoại lai thườ ng xâm lấn và loại bỏ dần các

loài bản địa

Ví dụ, Trong những năm 1850, chim sẻ 

nhanh chóng lan r ộng ra khắ p châu lục.

Chúng cạnh tranh nơi làm tổ  và thức ăn

đượ c sử  dụng bởi chim sơn ca, chim hồng

tướ c và chim én. Hoặc chim sáo đá đượ c

nhậ p khẩu có mục đích từ nước Anh đã có

một hiệu ứng tương tự đối vớ i các loài chim

Bắc Mỹ bản địa.

Một loài được đưa vào gây ra sự tàn phá

ở   Bắc Mỹ  là cá tr ắm cỏ, có nguồn gốc

Trung Quốc. Cá tr ắm cỏ  sinh sản nhiều và

đang lan rộng thông qua các con sông, chèn

ép (vắt kiệt) các loài bản địa.

Loài ngoại lai thườ ng hoạt động tốt ở  

Page 15: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 15/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

15

 pines, for example, were introduced as

ornamentals and have spread rapidly

along coastal beaches and canals. Their

shallow roots are so dense that they

destroy sandy beaches, where many sea

turtles lay their eggs. Worst of all is a

species called the punk tree, which

grows in swamps, creating a dense tangle

of vegetation impassable to many animal

species.

WHY PROTECT BIODIVERSITY?

In this section, we examine four

reasons: aesthetics and economics; food,

 pharmaceuticals, scientific information,

and products; protecting free services

and saving money; and ethics.

Aesthetics and Economics

Wildlife expert Norman Myers once

wrote, "Every time a  species goes

extinct, we are irreversibly

impoverished." Wildlife and their

habitats are a rich aesthetic resource. The

sight of a trumpeter swan on a pond in

Montana, the eerie  cry of the loon at

night, and the graceful dive of the hump-

vùng khí hậu ấm áp như Florida. Ví dụ như

Cây thông Úc, đã đượ c giớ i thiệu như là cây

cảnh và đã nhanh chóng lan r ộng dọc theo

các bờ  biển và kênh r ạch. R ễ nông cạn, dày

đặc đến nỗi chúng phá hủy những bãi biển

cát, nơi có nhiều rùa biển đẻ  tr ứng. Tệ hơn

hết là một loài đượ c gọi là cây punk, mọc

trong đầm lầy, tạo ra một mớ   dày đặc của

thảm thực vật, nhiều loài động vật không

thể vượ t qua.

TẠI SAO PHẢI BẢO VỆ ĐDSH? 

Trong phần này, chúng tôi xem xét bốn

lý do: tính thẩm mỹ và kinh tế; thực phẩm,

dượ c phẩm, thông tin khoa học và các sản

 phẩm; bảo vệ  các dịch vụ  miễn phí và tiết

kiệm chi phí; và đạo đức.

Tính thẩm mỹ và kinh tế 

Chuyên gia động vật hoang dã Norman

Myers đã từng viết: "Mỗi  lần một loài đã

tuyệt chủng đi, chúng ta là không thể đảo

ngược  khó khăn." Động vật hoang dã và

môi trường sống của chúng  là một  tài

nguyên thẩm mỹ phong phú. Nhìn thấy một

con thiên nga kèn trên một ao ở Montana ,

Page 16: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 16/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

16

 back whale enrich our lives.

Another byproduct of the preservation

of biodiversity is a relatively new and

rapidly expanding industry called

ecotourism, which has cropped up in

recent years to cater to the demands of

 bird-watchers, wildlife lovers, and others

who want to travel the globe discovering

the beauties that abound in distant

countries.

Food, Pharmaceuticals, Scientific

Information, and Products 

From the oceans, we harvest millions

of tons of fish worth more than $70

 billion a year. From rain forests, we

harvest a wide assortment of edible fruits

and nuts and numerous plant products,

such as rattan, which is used to make

wicker furniture and baskets.

Tropical rain forest plants also yield

medicines to fight disease. Important

 plant and animal genes needed to

improve domestic crops and livestock

come from nature. Wildlife provides a

tiếng kêu kì quái của những con chim lặn

vào ban đêm , và cú bổ nhào duyên dáng 

của con cá voi lưng gù làm phong phú cuộc

sống của chúng ta.

Một sản phẩm phụ của việc bảo tồn đa

dạng sinh học là một ngành công nghiệp

tương đối mới và mở rộng nhanh chóng

được gọi là du lịch sinh thái, đã nảy sinh

trong những năm gần đây để phục vụ cho

nhu cầu của người quan sát chim, những

người yêu thích động vật hoang dã, và

những người muốn đi du lịch khắp nơi trên

thế giới khám phá rất nhiều vẻ đẹp ở các

nước xa xôi. 

Thự c phẩm, dượ c phẩm, thông tin khoa

học và các sản phẩm

Từ các đại dương, chúng ta thu hoạch

hàng triệu tấn cá trị giá hơn $70 tỉ đô la một

năm. Từ rừng mưa, chúng ta thu hoạch một

số lượng lớn các loại trái cây ăn được và các

loại hạt và nhiều sản phẩm thực vật như

mây, tre, được sử dụng để làm đồ nội thấtvà giỏ. 

Thực vật rừng mưa nhiệt đới cũng mang

Page 17: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 17/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

17

wealth of enjoyment for hunters, and

nature lovers, and wild species are a

huge source of scientific information that

 provides valuable insights into our

world. 40% of all prescription and

nonprescription drugs are made with

chemicals derived from or originally

extracted from wild plants. Worldwide,

the commercial value of the 7,000 or so

drugs prescribed by doctors was

estimated to be about $825 billion in

2010. The USDA estimates that each

year genes introduced into commercial

crop species yield over $1 billion worth

of food.

Wild species provide a wealth of

scientific information that could be of

great practical value. Norman Myers, in

fact, asserts that ―wild species rank

among the most valuable raw materials

with which society can meet the

unknown challenges of the future.‖

Scientists are also studying a wide range

of species to learn new, economical, and

environmentally friendly ways of

 producing a wide range of useful

dược liệu  để chống lại bệnh tật. Gen thực

vật và động vật quan trọng cần thiết để cải

tiến cây trồng và chăn nuôi trong nước đến

từ thiên nhiên. Động vật hoang dã cung cấpmột sự hưởng thụ giàu có cho thợ săn, và

những người yêu thiên nhiên, và các loài

hoang dã là một nguồn thông tin khổng lồ

khoa học cung cấp những hiểu biết có giá trị

vào thế giới của chúng ta. 40% của tất cả

các loại thuốc kê toa và không kê toa được

thực hiện với hóa chất có nguồn gốc từ ban

đầu hoặc chiết xuất từ thực vật hoang dã.

Trên toàn thế giới, giá trị thương mại của

7000 hoặc hơn các loại thuốc được kê toa

 bởi bác sĩ ước tính khoảng 825 tỉ USD vào

năm 2010. Bộ Nông nghiệp Mỹ ước tính

rằng mỗi năm đưa gen vào  các loài cây

trồng thương mại mang lại hơn 1 tỷ USD

giá trị của thực phẩm.

Các loài hoang dã cung cấp một sự giàu

có của thông tin khoa học có thể có giá trị

thực tiễn rất lớn. Theo Norman Myers, trên

thực tế, khẳng định rằng "các loài hoang dã

được xếp vào nhóm nguyên liệu có giá trị

nhất mà xã hội có thể đáp ứng những thách 

thức  không rõ trong tương lai." Các nhà

Page 18: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 18/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

18

 products.

Protecting Free Services and Saving

Money 

Ecosystems provide us with many

invaluable services free of charge. For

example, birds control insect pests.

Plants produce oxygen and absorb

carbon dioxide. Forests help maintain

local climate. Vegetated land helps to

replenish groundwater supplies, reduce

flooding, and control erosion. Wetlands

help purify water.

Ethics-Doing the Right Thing 

To some people, protecting plants and

animals is simply the right thing to do.

Other organisms have a right to live. To

these people, preserving other forms of

life is part of our responsibility. In fact,

most major religions instruct their

followers to protect other species. Of

course, not all people agree with this

view. To them, human beings are the

most important life-form, and thus, the

needs and rights of other species take a

 backseat to ours.

khoa học cũng đang nghiên cứu một loạt các 

loài để tìm hiểu cách thức mới, kinh tế và

thân thiện môi trường sản xuất một loạt các

sản phẩm hữu ích.

Bảo vệ các dịch vụ miễn phí và tiết kiệm

chi phí

Các hệ sinh thái cung cấp cho chúng ta

với nhiều dịch vụ vô giá miễn phí. Ví dụ,

các loài chim kiểm soát côn trùng gây hại.

Thực vật sản xuất oxy và hấp thụ cacbon

dioxit. Rừng giúp duy trì khí hậu địa

 phương. Đất cây xanh giúp bổ sung nguồn

nước ngầm, giảm lũ lụt, và kiểm soát  xói

mòn. Vùng đất ngập nước giúp thanh lọc

nước. 

Đạo đứ c-Điều đúng phải làm

Đối với một số người, bảo vệ thực vật và

động vật chỉ đơn giản là điều phải làm. Các

sinh vật khác cũng có quyền được sống. Để

những người này, bảo tồn các hình thức

khác của cuộc sống là một phần trách nhiệmcủa chúng ta. Trong thực tế, hầu hết các tôn

giáo lớn theo hướng dẫn của họ để bảo vệ

các loài khác. Tất nhiên, không phải tất cả

Page 19: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 19/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

19

HOW TO SAVE ENDANGERED

SPECIES AND PROTECT

BIODIVERSITY?

The Endangered Species Act In 1973, the United States Congress

 passed the Endangered Species Act.

Endangered and threatened species are

classified on the basis of biological

criteria, primarily their population size

and rate of population decrease. A

species that is officially listed by the

agency is then protected by law (pháp

luật). Violators face prosecution and jail

sentences. The Endangered Species Act

also requires the U.S. Fish and Wildlife

Service to develop recovery plans for

endangered species, including measures

to protect their habitat.

The Convention on International

Trade in Endangered Species

International wildlife trade is big

 business made possible in part by

improvements in transportation that

make it feasible to ship live plants and

animals from their homeland to almost

anywhere in the world to satisfy the pet

mọi người đồng ý với quan điểm này. Đối

với họ, con người là dạng sống quan trọng

nhất, và do đó, nhu cầu và quyền lợi của các

loài khác làm mất quyền lợi của chúng ta. 

BẢO VỆ CÁC LOÀI NGUY CẤP VÀ

BẢO VỆ ĐA DẠNG SINH HỌC NHƯ

THẾ NÀO?

Đạo luật các loài nguy cấp

 Năm 1973, Quốc hội Hoa Kỳ thông

qua Đạo luật các loài nguy cấp. Các loài

nguy cấp và bị đe dọa được  phân loại trên

cơ sở  các tiêu chí sinh học, chủ yếu là kích

thước quần thể và tốc độ suy giảm của quần

thể. Một loài được liệt kê chính thức của cơ

quan, sau đó được pháp luật bảo vệ.  Vi

 phạm  phải đối mặt truy tố và  phạt tù. Đạo

luật các loài nguy cấp cũng yêu cầu Cơ

quan Dịch vụ  về  Cá và động vật hoang dã

Hoa K ỳ  xây dựng kế hoạch  phục hồi phát

triển cho các loài nguy cấp,  bao gồm các

 biện pháp để  bảo vệ môi trường sống của

chúng.

Công ướ c về thương mại quốc tế các loài

nguy cấp

Page 20: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 20/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

20

trade market. Today, the sale of animals,

skins, and live plants is worth billions of

dollars to those who engage in the legal

and illegal trade of these items.

Unfortunately, legal and illegal

wildlife trade has also caused massive

declines in the numbers of many species

of plants and animals. Recognizing the

threat trade posed to the world’s flora

and fauna, the United Nations

Environment Program, The World

Conservation Union, and the World

Wide Fund for Nature launched an effort

to ban commercial international trade of

endangered or threatened species.

Captive Breeding and Release

Programs 

Zoos are another frontline component

of the global effort to save species from

extinction. Today, many of the 1,200

zoos and aquariums throughout the

world are now involved in breeding

endangered.

Captive breeding provides a means

for conserving species that may not

survive in the wild. While captive

Thương mại quốc  tế về động vật hoang

dã là các doanh nghiệp lớn có thể thực hiện

một phần bởi những cải tiến trong giao

thông vận tải mà làm cho nó khả thi để vậnchuyển thực vật và động vật từ quê hương

của chúng đến gần như bất cứ nơi nào trên

thế giới để đáp ứng thị trường buôn bán vật

nuôi. Ngày nay, việc bán các loài động vật,

da, và thực vật là trị giá hàng tỷ đô la cho

những người tham gia vào thương mại hợp

 pháp và bất hợp pháp của các mặt hàng này

Thật không may, thương mại động vật

hoang dã hợp pháp và bất hợp pháp cũng đã

gây ra sự sụt giảm lớn cho số lượng nhiều

loài thực vật và động vật. Nhận thức được

mối đe dọa của thương mại đến hệ động

thực vật trên thế giới ,Chương trình môi

trường của Liên Hợp Quốc , Liên minh Bảo

tồn Thế giới và Quỹ bảo vệ thiên nhiên

Quốc tế phát động một nỗ lực để cấm

thương mại quốc tế về các loài nguy cấp

hoặc bị đe dọa. 

Chương trình nuôi nhốt và phóng thích 

Vườn thú là một thành phần đi đầu của

Page 21: Bài dịch_Nhom2.docx

8/10/2019 Bài dịch_Nhom2.docx

http://slidepdf.com/reader/full/bai-dichnhom2docx 21/21

Bài dịch Ti ế ng Anh Chuyên Ngành Nhóm 2

21

 populations are established for many

reasons — such as conservation

education, exhibit of interesting species,

and research-establishing captive

 populations for saving species from

extinction is an important contribution of

zoos to conservation.

nỗ lực toàn cầu để cứu các loài tuyệt chủng.

 Ngày nay, nhiều trong số 1200 vườn thú và

 bể nuôi cá trên toàn thế giới đang bị thu hút 

vào việc lai tạo các loài nguy cấp.  Nuôi nhốt cung cấp một phương tiện để

 bảo tồn các  loài mà có thể không tồn tại

trong tự nhiên. Trong khi quần thể nuôi nhốt

được thành lập vì nhiều lý do, chẳng hạn

như giáo dục bảo tồn, trưng  bày các loài

thú, và nghiên cứu thành lập quần thể nuôi

nhốt để bảo vệ loài tuyệt chủng là một đóng

góp quan trọng của vườn thú để bảo tồn. 


Recommended