+ All Categories
Home > Documents > BÀI DỊCH READING MARKET LEADER 4 -...

BÀI DỊCH READING MARKET LEADER 4 -...

Date post: 06-Sep-2019
Category:
Upload: others
View: 16 times
Download: 0 times
Share this document with a friend
156
http://phamloc120893.blogspot.com PHẠM LỘC BLOG - BLOG CHIA SẺ TÀI LIỆU HỌC TẬP Sưu tầm và reupload bởi Phạm Lộc Blog BÀI DỊCH READING MARKET LEADER 4
Transcript
  • http://phamloc120893.blogspot.com

    PHẠM LỘC BLOG - BLOG CHIA SẺ TÀI LIỆU HỌC TẬP

    Sưu tầm và reupload bởi Phạm Lộc Blog

    BÀI DỊCH READING

    MARKET LEADER 4

  • 1

    Unit 1 : Communication

    STARTING UP

    A. What makes a good communicator ? Choose the three most important factors. (điều gì làm nên 1 người giao tiếp giỏi ? Hãy chọn 3 yếu tố quan trọng nhất)

    fluency in the language (nói chuyện trôi chảy)

    an extensive vocabulary (từ ngữ phong phú)

    being a good listener ( là người biết lắng nghe)

    physical appearance (ngoại hình dễ nhìn)

    a sense of humour (có tính hài hước)

    grammatical accuracy (nói câu nào ra câu đó)

    not being afraid of making mistakes (không sợ nói sai)

    an awareness of body language (biết dùng ngôn ngữ dấu hiệu)

    B. What other factors are important for communication? (những yếu tố

    nào khác quan trọng đối với giao tiếp ?)

    C. Discuss these questions.

    1. What forms of written and spoken communication can you think of ? For example: e-mails, interviews. (bạn có thể nghĩ ra những hình thức giao tiếp dạng nói và viết nào ?)

    2. Which of the above do you like using ? Why ? (bạn thích dùng lối giao tiếp nào trong số các hình thức ở trên ?)

    3. What problems can people have with them ? (người ta có thể gặp các vấn đề gì với chúng ?)

    4. How can these problems be solved ? (những vấn đề này có thể được giải quyết bằng cách nào ?)

    - to articulate : bày tỏ suy nghĩ (to express thoughts and feelings clearly in words) - coherent (adj) : mạch lạc, dễ hiểu (logical and well-organized, easy to

    understand and clear) ht

    tp://

    pham

    loc1

    2089

    3.bl

    ogsp

    ot.c

    om/

  • 2

    Ex : a coherent narrative / explanation (Một bài kể chuyện mạch lạc / lời giải thích dễ hiểu)

    - eloquent (adj) : hùng biện, có tài ăn nói (able to use a language and

    express your opinions well)

    Ex : an eloquent speech / speaker

    (Một bài phát biểu hùng hồn / người ăn nói khéo) - fluent (adj) : lưu loát, trôi chảy - fluency (n) : sự lưu loát - to focus on s.th = to concentrate on s.th : tập trung vào cái gì - to hesitate : ngập ngừng, ngần ngại, ngại - hesitant (adj) : ngập ngừng, ái ngại - to ramble : đi tản bộ, nói lẩm cẩm, mọc leo

    Ex : What is she rambling on now ? (Bây giờ bà ta đang nói lẩm cẩm về gì vậy ?)

    - to inhibit : ngăn cản, cản trở (to prevent s.th from happening, to make

    things happen more slowly)

    Ex : A lack of oxygen may inhibit brain development in the unborn

    child. (Việc thiếu oxy có thể ngăn cản sự phát triển não bộ ở trẻ còn trong bụng mẹ)

    - extrovert (n) : người thích giao lưu (a lively and confident person who

    enjoys being with other people)

    - introvert (n) : người sống nội tâm (a quiet person who is interested in his own thoughts and feelings than in spending time with other people)

    - to persuade : thuyết phục - persuasive (adj) : có tính thuyết phục - sensitive (adj) : nhạy cảm - succinct (adj) : ngắn gọn, xúc tích (expressed clearly and in a few words)

    Ex : Keep your answers as succinct as possible http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 3

    (Bạn trả lời càng ngắn gọn thì càng tốt)

    Ex : a succinct explanation (lời giải thích ngắn gọn) - reserved (adj) : kín đáo (slow and unwilling to show feelings or express opinions)

    Ex : English people are very reserved and cold.

    (Người Anh thì rất kín đáo và lạnh lùng) - to digress : nói ra ngoài lề

    Ex : If I may digress (from my theme) for a moment, the following

    story may interest you. (Nếu tôi được phép nói ra ngoài lề 1 chút, câu chuyện sau đây có lẽ làm bạn thích thú đây)

    (Trang 7)

    Người giao tiếp tốt luôn lắng nghe người khác và quan tâm tới các ý kiến. Họ hướng mắt nhìn và sử dụng ngôn ngữ ra dấu bằng chân tay 1 cách thoải mái. Họ ít khi ngắt lời người khác. Nếu họ không hiểu và muốn làm rõ vấn đề thì họ chờ có cơ hội thích hợp.

    Khi nói chuyện, người giao tiếp tốt rất giỏi cung cấp thông tin và không làm người khác bối rối. Họ trình bày rất rõ ràng và tránh sử dụng thuật ngữ, chữ viết tắt. Nếu họ dùng thuật ngữ lạ thì họ giải thích bằng cách cho ví dụ. Mặc dù họ có thể nói ra ngoài chủ đề và để lại ý chính để người khác cung cấp thêm thông tin nhưng họ không nói lúng túng để mất đi hình ảnh của thông điệp. Người giao tiếp tốt có khả năng làm việc với các đồng nghiệp, nhân viên, khách hàng và nhà cung cấp. Họ là tài sản quí giá của bất kỳ doanh nghiệp nào.

    (Trang 8)

    Communication – it’s much easier said than done

    (Giao tieáp – noùi thì deã hôn laøm)

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 4

    Sự tin cậy là vấn đề chính trong 1 tổ chức mở. Để cho nhân viên nói chuyện với nhau nên là vấn đề tối thiểu của bạn nhưng việc giao tiếp nội bộ có thể là 1 trong những vấn đề khó khăn nhất cần phải phá vỡ trong kinh doanh.

    Giao tiếp có ở mọi phòng ban. Ảnh hưởng xấu của việc không giao tiếp ngày càng rất lớn, theo Theobald, đồng tác giả của 2 quyển sách Shut up and Listen (hãy im lặng & lắng nghe) & The Truth about How to Communicate at Work (sự thật về cách giao tiếp ở công sở).

    Việc giao tiếp kém có thể là vấn đề thực tế. Gearbulk, C.ty tàu biển toàn cầu có các chi nhánh ở khắp thế giới đã đối mặt với những khó khăn về ngôn ngữ và địa lý cũng như nhiều công việc giấy tờ. Với hơn 60 chứng từ cho 1 trọng tải hàng hóa thì đó là cơn ác mộng đối với công việc cung ứng hàng hóa mỗi khi phải truy tìm và quản lý công việc sau khi có sự thắt chặt về an ninh sau sự kiện khủng bố vào nước Mỹ ngày 11 tháng 9, điều đó có nghĩa là các giấy tờ thuế quan phải được chuẩn bị trước khi tàu được phép ra khơi.

    Việc lắp đặt hệ thống tự động có nghĩa là các dữ liệu chỉ được đưa vào 1 lần nhưng có thể được tiếp cận bởi bất kỳ ai ở trong C.ty bất cứ lúc nào.

    Việc báo cáo trở nên nhanh hơn. Ông Ramon Ferrer, Phó Chủ tịch của C.ty Global ở Gearbulk, 1 đội điều hành vận tải biển trên khắp thế giới không phải lúc nào cũng nói chuyện với nhau và chúng tôi không phí thời gian phải cung cấp thông tin 2 lần.

    Khi được cung cấp các công cụ giao tiếp thì điều kỳ lạ là chúng tôi luôn gặp phải vấn đề giao tiếp. Tuy nhiên, thế giới mới có phương tiện kỹ thuật cao có thể tạo ra những rào cản, những nhà quản lý cấp cao ngồi phía sau máy tính của họ còn nhân viên thì dùng thiết bị thư thoại để tiếp nhận các cuộc gọi, còn những nhân viên khác mặc dù ngồi kế bên thì lại gởi mail cho nhau hơn là nói chuyện.

    Các nhà quản lý nên đứng dậy, đi quanh văn phòng và nói chuyện với nhân viên. Ông Matt Rogan, Giám đốc bộ phận Marketing ở Lane 4, C.ty tư vấn về giao tiếp và lãnh đạo nói việc giao tiếp trực diện không thể bỏ được.

    Ông Theobold cũng đề nghị kiểm tra e-mail chỉ 3 lần 1 ngày, xác định thời gian giải quyết công việc. Nếu bạn cứ để cho âm thanh vang lên thì sự cám dỗ ngày càng lớn như chuông điện thoại. Người ta sẽ ngưng cuộc họp để kiểm tra e-mails.

    1 vấn đề khác là đụng vào nút báo trả lời sẽ cung cấp cho người ta nhiều thông tin. Chúng tôi có các dữ liệu chưa được sắp xếp lại từ trái sang phải và ở giữa để cho mỗi cá nhân phải liệt kê ra. ht

    tp://

    pham

    loc1

    2089

    3.bl

    ogsp

    ot.c

    om/

  • 5

    Ông Ferrer của C.ty Gearbulk nói, “Hệ thống mới của chúng tôi đã giảm lượng e-mail và làm thay đổi cách thức con người làm việc. Nó sẽ nhắc nhở bạn về lượng công việc.”

    Việc quá tải thông tin có nghĩa là người ta không muốn lắng nghe nữa nhưng có 1 lý do sâu xa là tin nhắn không đến được, theo ông Alex Haslam, Giáo sư tâm lý ở Đại Học Exeter.

    Mọi người nghĩ rằng việc không giao tiếp với nhau là lỗi của từng cá nhân chứ không phải là ở con người. Nó thuộc về nhóm và sự năng động trong nhóm. Huấn luyện người ta giao tiếp tốt không phải là vấn đề khó khăn.

    Vấn đề ở chỗ là người ta đã quen với nhu cầu không muốn chia sẻ thông tin. Đây còn là vấn đề an toàn.

    Vào giữa thập niên 1990s, có nhiều vụ va chạm nhẹ trong ngành hàng không ở Úc bởi vì 2 phòng ban của chính phủ chịu trách nhiệm về an toàn đã không giao tiếp với nhau.

    Ông Haslam nói chính phủ đang cố gắng tiết kiệm tiền bạc và cả 2 nhóm cảm thấy bị đe dọa. Những cá nhân có tổ chức riêng không chịu giao tiếp với bộ phận khác.

    C.ty sẽ gặp rủi ro khi cắt giảm chi phí trong ngành hàng không. Việc gởi người theo học 1 khóa về giao tiếp sẽ không vô nghĩa. Bí quyết của giao tiếp là sự tin cậy.

    A. Read the article again and answer these questions.

    1. What communication problems did Gearbulk have ? (Ông Gearbulk gặp

    các vấn đề giao tiếp gì ?)

    2. How did Gearbulk overcome the problems ? (Ông Gearbulk đã khắc phục các vấn đề này ra sao ?)

    3. What solutions does Theobald recommend for the above problems ? (Ông Theobald đề nghị những giải pháp gì cho các vấn đề ở trên ?)

    4. According to the author, why do staff often receive too many e-mails ? (theo tác giả, tại sao nhân viên thường tiếp nhận quá nhiều e-mail ?)

    5. Why weren’t the two government departments (responsible for air safety) communicating ? (tại sao 2 phòng ban của chính phủ (chịu trách nhiệm về an toàn hàng không) đã không giao tiếp với nhau ?)

    6. What does the author think about sending people on communication course ? (tác giả nghĩ gì về việc gởi người đi học khoá giao tiếp ?) http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 6

    (Trang 10)

    A. Idioms

    a) to put it in a nutshell : nói ngắn gọn b) to get straight to the point : đi thẳng vào vấn đề c) to hear it on the grapevine : nghe đồn d) to put you in the picture : cho anh biết tình hình e) to get the wrong end of the stick : hiểu nhầm f) to be on the same wavelength : có cùng suy nghĩ g) can’t make head or tail of sth : không hiểu cái gì h) to talk at cross purposes : nói chuyện không hiểu ý nhau i) to beat about the bush : nói quanh co, nói vòng vo j) to get our wires crossed : không hiểu ý nhau

    B. Which of the idioms in Exercise A means the following ?

    1. to fail to understand anything : không hiểu bất cứ điều gì 2. to share similar opinions and ideas : chia sẻ các ý tưởng tương tự 3. to summarise briefly : tóm tắt ngắn gọn 4. to misunderstand : hiểu lầm 5. to delay talking about something : trì hoãn nói về điều gì 6. to give the latest information : cung cấp thông tin mới nhất 7. to talk about the most important things : nói về những việc quan

    trọng nhất 8. to hear about something passed from one person to another : nghe

    về điều gì đó được truyền từ người này sang người khác ht

    tp://

    pham

    loc1

    2089

    3.bl

    ogsp

    ot.c

    om/

  • 7

    What is communication ? (giao tiếp là gì)

    It means you talk share with someone about something .

    Communication is the process of transferring ideas ,

    meanings , sounds or messages (thông điệp) from the

    speaker to the listener . It is a two – way communication

    (giao tiếp 2 chiều) (là tiến trình gởi ý tưởng, ý nghĩa , âm

    thanh, thông điệp từ người nói đến người nghe)

    Forms of communication : Có mấy hình thức giao tiếp

    1. verbal communication (giao tiếp có lời nói) - you make a speech (phát biểu) , talk with some one or

    you use written communication by writing letters or e-

    mails . (bạn dùng ngôn ngữ để nói hay viết là hình thức

    giao tiếp có lời nói)

    2. non-verbal communication (giao tiếp không dùng lời

    nói) (ta dùng bảng hiệu , tín hiệu , biểu tượng , ra dấu , tay

    chân hay ASL)

    - you use the sign (dấu hiệu) , symbol (biểu tượng) ,

    signal (tín hiệu) , gesture (ra dấu), body language (ngôn

    ngữ ra dấu) , American sign language to communicate with

    someone .

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 8

    It is better to say nothing in love .

    The red light is a stop sign (tín hiệu dừng)

    The picture of a skull (đầu sọ người) is a danger ahead (sự

    nguy hiểm ở phía trước)

    A kanguroo is the symbol of Australia .

    A Kimono is the symbol of Japan .

    The SOS (save our souls = hãy cứu linh hồn của chúng tôi)

    is the signal to warn everyone that a ship is in danger on

    the sea .

    - the dragon : con rồng - How to kiss : to kiss on one side of the face

    Electronic communication devices : (giao tiếp bằng

    điện tử)

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 9

    - Blog , podcast , wiki , letters , e-mails , faxes , telephones , messages , chatting online ,

    correspondence .

    11. Reading

    Body Language (ngôn ngữ ra dấu)

    Hơn phân nữa những gì chúng ta giao tiếp thì không được giao tiếp bằng lời nói mà

    bằng ngôn ngữ ra dấu (body language) . Điều này bao gồm dáng điệu (tư thế) , cách

    diển tả nét mặt , và hình thức ra dấu . Vì ngôn ngữ ra dấu thật sự quan trọng nên bạn

    cần biết điều bạn đang nói và cách giải thích ngôn ngữ ra dấu của người khác . Sau

    đây là 1 vài ví dụ về ngôn ngữ ra dấu và y nghĩa của nó ( lưu y : những y nghĩa này

    dành cho khu vực Bắc Mỹ . cách diển giải có thể khác 1 tí ở các nền văn hóa khác )

    Nếu tư thế của bạn hơi co khụm xuống và cái đầu hạ xuống là bạn có thể đang buồn

    hoặc thiếu tự tin . Nếu tư thế của bạn đứng thẳng nhưng thoải mái là bạn đang thể

    hiện sự tự tin và thân thiện .

    Nụ cười là biểu hiện của sự thân thiện và quan tâm nhưng đôi khi người ta cười là

    thể hiện tính lịch sự . Để nhận diện ra gương mặt của người khác thì hãy nhìn vào

    đôi mắt của họ . Sự thân thiện và quan tâm được diển tả khi đôi mắt của người ấy bắt

    gặp đôi mắt của bạn . (đặc biệt là khi bạn là người đang nói chuyện ) sau đó nhìn

    vào chổ khác rồi lại nhìn vào đôi mắt của bạn . 1 người mà không chịu nhìn vào chổ

    khác là đang thể hiện sự thách đố . 1 người mà không nhìn vào bạn là đang thể hiện

    sự thiếu quan tâm hay mắc cở .

    Dùng bàn tay để diển đạt là thể hiện sự quan tâm trong giao tiếp . Nhưng những cử

    chĩ được lập đi lập lại như vỗ nhẹ vào bút chì hay bàn chân là người đó đang sốt

    ruột hay căn thẳng . Hãy tránh xa những ai đang chĩ trõ vào bạn khi đang nói

    chuyện với bạn . Người đó có thể đang nổi giận với bạn hay là người cấp cao hơn

    bạn .

    BODY LANGUAGE

    WHAT DOES IT SAY?

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 10

    WHAT DO YOU THINK IS HAPPENING IN THE PICTURE?

    More than half of what we communicate is communicated not through words but

    through body language. This includes our posture, facial expressions, and gestures.

    Because body language is so important, you'll want to know what you are saying and

    how to interpret other peoples, too. Here are some examples of body language and its

    meaning. (Note these meanings are for North America. Interpretations may differ a

    bit in other cultures).

    If your posture is slumped and your head is down, this could mean that you are sad or

    lack confidence. If your posture is straight but relaxed, you are expressing confidence

    and friendliness.

    A smile is a sign of friendliness and interest. But people sometimes smile just to be

    polite. To get another clue from people's faces, notice their eyes .

    Friendliness and interest are expressed when a (person's eyes meet yours especially

    when you're the one who's talking) and then look away and meet yours again. A

    person who doesn't look away is expressing a challenge. A person who doesn’t look

    at you is expressing lack of interest or is shy.

    Hand gestures can mean a person is interested in the conversation. But repeated

    movements -like tapping a pencil or tapping a foot - often mean the person is either

    impatient or nervous. Stay away from someone who points at you while- talking with

    you: That person might be angry at you or feel superior to you.

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 11

    from the list. Then compare with a partner.

    Gestures

    Meanings

    a. No playing ball.

    b. Wear hard hats.

    c. Swimming allowed.

    d. Drinking water.

    e. Do not touch.

    f. Fasten seat belts.

    g. No bicycles.

    h. Recyclable.

    Meanings

    Hello!

    Be quiet.

    Peace.

    We won!

    That sounds crazy!

    I can't hear you.

    Come here.

    Be careful.

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 12

    Unit 2 : International marketing

    - buying habits (n) : thói quen mua hàng - government bureaucracy (n) : tệ quan liêu trong chính phủ - monetary regulations (n) : qui chế tiền tệ - economic situation (n) : tình hình kinh tế - income distribution (n) : sự phân bố thu nhập - political stability (n) : sự ổn định chính trị - political unrest (n) : sự bất ổn chính trị - red tape (n) : sự quan liêu - to hinder = to prevent (v) : cản trở - to purchase = to buy : mua - consumer behavior (n) : hành vi của người tiêu dùng - wealth (n) : sự giàu có, của cải - economy (n) : nền kinh tế - economist (n) : nhà kinh tế học

    A. Think of one brand in each of these categories which is marketed internationally (hãy nghĩ ra 1 thương hiệu ở mỗi một nhóm hàng dưới đây mà được quảng cáo và bày bán khắp nơi trên thế giới)

    food drink electrical equipment clothing construction

    B. Discuss these questions :

    1. What are the advantages for a company of expanding beyond its

    domestic market ? (những thuận lợi đối với 1 C.ty đang mở rộng ra ngoài thị trường nội địa là gì ?)

    2. What kinds of problems do companies face when they go international ? (các C.ty đối mặt với các vấn đề gì khi họ mua bán quốc tế ?)

    3. What methods can companies use to enter overseas markets ? (các C.ty có thể dùng những phương thức gì để xâm nhập vào thị trường quốc tế ?)

    B. Page 15 ht

    tp://

    pham

    loc1

    2089

    3.bl

    ogsp

    ot.c

    om/

  • 13

    1. Vì có qui chế về tiền tệ nên lợi nhuận của C.ty đã không thể mang ra khỏi đất nước.

    2. Tệ nạn quan liêu và các ví dụ khác về bao cấp trong chính phủ cản trở C.ty xâm nhập vào thị trường.

    3. C.ty thu hút nhà xuất khẩu vì nó đã có sự ổn định về chính trị trong 50 năm qua.

    4. Hành vi mua hàng của người tiêu dùng có thể được miêu tả là thói quen mua sắm.

    5. Tình hình kinh tế đang cải thiện dẫn tới tăng nhu cầu thuê mướn lao động.

    6. Sự phân bố thu nhập là thuật ngữ được các nhà kinh tế sử dụng để miêu tả cách phân chia của cải ở 1 quốc gia.

    1/ a) growing market (tăng trưởng) c) expanding market (mở rộng) b) developing market (đang phát triển) d) declining market (suy thoái)

    2/ a) questionnaire (bản câu hỏi) c) promotion (khuyến mãi)

    b) focus group (nhóm nghiên cứu) d) survey (cuộc khảo sát)

    3/ a) market sector (khu vực thị trường) c) market segment (phân khúc thị trường)

    b) market research (nghiên cứu thị trường) d) market niche (hốc thị phần)

    4/ a) international market (quốc tế) c) domestic market (nội địa) b) overseas market (hải ngoại) d) worldwide market (toàn cầu)

    5/ a) launch a product (tung ra sản phẩm) c) bring out a product (đưa ra SP)

    b) withdraw a product (thu hồi SP) d) introduce a product (giới thiệu SP)

    6/ a) slogan (khẩu hiệu) c) discount (giảm giá)

    b) free sample (mẫu dùng thử miễn phí) d) special offer (khuyến mãi đặc biệt)

    7/ a) retailer (người bán lẻ) c) wholesaler (đại lý)

    c) distributor (nhà phân phối) d) manufacturer (nhà SX)

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 14

    D. Complete this exercise and then compare answers with a partner. 1. Give an example of an expanding market in your country (hãy cho 1 ví

    dụ về thị trường đang mở rộng ở quốc gia của bạn)

    2. Give some examples of products or services which are targeted at niche markets. (hãy nêu 1 vài ví dụ về các sản phẩm hay dịch vụ được nhắm vào hốc thị trường)

    3. Another name for a home market is a ...………. market. (1 cái tên khác dành cho thị trường trong nước là thị trường nội địa)

    4. If a product has a design fault, a company may decide to ………… it, correct the fault and relaunch it at a later date. (nếu 1 sản phẩm bị lỗi về thiết kế thì C.ty có thể quyết định thu hồi về, chỉnh sửa lỗi và lại tung ra thị trường vào 1 ngày sau này)

    5. ‘Just do it’ is an example of a …………… (‘chỉ việc sử dụng nó’ là ví dụ về 1 khẩu hiệu)

    6. What is the difference between a retailer and a wholesaler ? (sự khác nhau giữa cửa hàng bán lẻ và cửa hàng bán sỉ là gì ?)

    B. Page 18

    - campaign (n) : cuộc vận động - budget (n) : ngân sách - strategy (n) : chiến lược - leader (n) : nhà lãnh đạo - survey (n) : cuộc khảo sát - sector (n) : khu vực - product range (n) : loạt sản phẩm - product manager (n) : người quản lý sản phẩm - feature (n) : đặc tính, đặc điểm - agency (n) : cơ quan - exchange (n) : sự trao đổi - image (n) : hình ảnh - contract (n) : hợp đồng - target (n) : mục tiêu - promotion (n) : khuyến mãi - sales figures (n) : doanh số bán hàng - impressive (adj) : ấn tượng - public relations department (n) : phòng quan hệ công chúng - ambitious (adj) : tham vọng ht

    tp://

    pham

    loc1

    2089

    3.bl

    ogsp

    ot.c

    om/

  • 15

    - balance sheet (n) : bản báo cáo tài sản - volatile (adj) : biến động, không ổn định

    READING

    Coffee Culture (văn hoá cà phê)

    A. Answer these questions.

    1. Which hot drinks are popular in your country ? (những loại thức uống

    nóng nào phổ biến ở đất nước của bạn ?)

    2. What is your favorite hot drink ? (loại thức uống nóng ưa thích của bạn là gì ?)

    3. Which five words do you associate with coffee ? (bạn liên tưởng đến 5 từ nào thường gắn với cà phê ?)

    Coffee culture comes to coffee-growers

    (Vaên hoùa caø pheâ ñeán vôùi nhöõng ngöôøi troàng caø pheâ)

    By John Anthers and Mark Mulligan

    Ở Chile, người ta thích uống trà hơn là cà phê và cũng thích uống nước đã pha sẵn hơn chờ pha nước.

    Ở Argentina, ngược lại thì bữa ăn sáng cùng với cà phê Capuccino có sủi bọt do hơi nóng thoát ra từ tách cà phê hay ở trong quán cà phê. Còn ở Brazil thì sau bữa ăn tối, cà phê được phục vụ miễn phí ở bất kỳ nhà hàng sang trọng nào.

    Điều thường làm cho khách du lịch ngạc nhiên là Châu Mỹ Latin không phải có nền văn hóa lớn thuần nhất. Tuy vậy, sự khác biệt về khách hàng ở Colombia và Venezula sẽ không bị mất đi ở quán cà phê Starbucks, 1 trong những thương hiệu toàn cầu đang phát triển nhanh.

    Sau khi đi tìm kiếm những đối tác người địa phương và hoạt động thử khá thành công ở thành phố Mexico thì Starbucks đã có mặt ở Nam Mỹ.

    Không có quảng cáo như qui ước, C.ty có trụ sở ở tiểu bang Seattle đã khai trương các cửa hàng ở Lima và Santiago trong vòng 24 giờ.

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 16

    Peru và Chile không có văn hoá cà phê ở thị trường lớn mặc dù các quán cà phê mang phong cách kiểu Hoa Kỳ và Âu Châu đã bắt đầu gia tăng mạnh ở các quận có thị trường đang lên của cả 2 thủ đô.

    Mặc dù có sự kỳ lạ về văn hoá thì 1 cuộc điều tra của Starsbuck cho thấy trung bình người Chi lê chỉ uống có 15 tách cà phê mỗi năm so với 345 tách ở Mỹ và hơn gấp 2 lần con số đó ở các nước Âu Châu. Trong 800 gram cà phê / 1 đầu người được mua ở các siêu thị và từ các cửa hàng bán đồ hảo hạng mỗi năm 90 % trong số đó là Nest Cà phê.

    Ở Argentina, tiêu thụ đầu người là khoảng 4 kg 1 năm, phần lớn là cà phê xay. Cho dù có là nước trồng cà phê thì Peru cũng tiêu thụ cà phê nhiều giống như vậy.

    Điều mỉa mai không chỉ bị đánh mất ở ông Julio Gutierrez, trưởng đại diện của Starbucks ở Châu Mỹ Latin về lĩnh vực cà phê quốc tế. Chúng tôi đã kinh doanh làm ăn ở Mỹ Latin được nhiều thập niên rồi. Ông ấy nói, chúng tôi tuy chưa có cửa hàng nào nhưng chúng tôi đã mua cà phê ở Brazil ngay từ lúc mới bắt đầu khởi nghiệp. Việc mở rộng sẽ tùy thuộc vào thời gian tìm được các đối tác thích hợp ở những quốc gia đó, ông nói. Nếu chúng tôi không tìm được ai thì chúng tôi suy nghĩ có thể tự mình đầu tư ở đó.

    Bất cứ ai biết về câu chuyện của Starbucks đều có thể nhìn thấy những điểm bán lẻ tiềm năng nằm ở những quận cao cấp ở các thành phố của khu vực thủ đô. Từ 1 cửa hàng ở khu chợ Pike Place Market ở tiểu bang Seattle vào năm 1971, ngày nay cà phê Starbucks sở hữu 3907 cửa hàng ở Bắc Mỹ và xin giấy phép mở thêm 1378 cửa hàng nữa. Họ cũng sở hữu 437 cửa hàng và nhượng quyền kinh doanh (franchise) cho 1180 điểm bán lẻ trên khắp thế giới.

    Ban đầu Starbucks mở rộng ngay từ thị trường trong nước đến Japan vào năm 1996 và hiện đang có mặt ở hơn 30 quốc gia.

    Chỉ riêng năm ngoái, mô hình cửa hàng cà phê có phòng khách theo kiểu ghế ngồi sofa đã được trưng bày ở Mexico, Đức, Tây Ban Nha, Áo, Puerto Rico, Hy Lạp, Oman, Indonesia, và miền nam Trung Quốc. Starbucks có mặt ở khắp nẻo đường, các cửa hàng bán lẻ nhỏ (mini) được nhìn thấy ở các khu vực văn phòng các hãng hàng không, sân vận động, phi trường, khách sạn, cửa hàng bán sách. Một chuỗi các quán bar cafe nhái nhau đã nổi lên đều bị Starbucks nuốt sạch hay phải sáp nhập với các đối thủ cạnh tranh khác.

    Tuy vậy, sự may mắn và tiếng tăm đã không thể đến với Starbucks nếu không có những lời chỉ trích phê bình. Một số nhà phân tích nói rằng C.ty bị bắt buộc phải toàn cầu hoá bởi vì thị trường trong nước đã bão hòa. Còn những người khác nói rằng câu chuyện của Nhật Bản không có gì vui vẻ. ht

    tp://

    pham

    loc1

    2089

    3.bl

    ogsp

    ot.c

    om/

  • 17

    Sự lo ngại về an ninh buộc C.ty phải rút lui khỏi Israel. Phong trào chống lại toàn cầu hoá đã để tên của Starbucks lên đầu danh sách. Ở những xã hội như Chile và Mexico thì các C.ty của Mỹ đều được chào đón và bất kỳ sự kỳ thú ở nước ngoài đều tạo nên sự tò mò.

    Các cửa hàng Starbucks ở Lima và Santiago đã đông nghẹt người ngay từ khi mở cửa, thế là C.ty đã mở thêm 15 cửa hàng ở TP. Mexico kể từ lúc mở cửa hàng đầu tiên ở gần tòa Đại Sứ Mỹ cách đây 1 năm.

    Ông Roma Perez – Miranda, người đứng đầu Châu Mỹ Latin về thương hiệu quốc tế đồng ý rằng Mexico rất gần gủi với Châu Mỹ Latin so với Hoa Kỳ về mặt địa lý cũng như văn hoá. Ông nói rõ ràng là nó là điểm khởi đầu đối với Starbucks.

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 18

    (Trang 17)

    B. Read the article quickly and identify the country or countries where

    the statement is true. (hãy cho biết người dân ở nước nào thích uống cà phê theo văn hoá của họ)

    1. People in this country would rather drink tea than coffee. (người dân ở đất nước này thích uống trà hơn cà phê)

    2. People in this country would rather drink instant coffee. (người dân ở đất nước này thích uống cà phê pha tan nhanh hơn)

    3. In this country coffee is usually free after dinner in restaurants. (ở quốc gia này cà phê thường được uống miễn phí sau bữa ăn tối ở các nhà hàng)

    4. In this country people drink 345 cups of coffee a year. (ở quốc gia này người ta uống 345 tách cà phê 1 năm)

    5. In this country people drink 4 kg of whole or ground coffee beans per year. (ở quốc gia này người ta uống 4 kg cà phê nguyên hạt hoặc cà phê xay mỗi năm)

    C. Answer these questions :

    1. Where and when did Starbucks begin ? (Starbucks đã bắt đầu ở đâu &

    khi nào ?)

    2. How many stores does it own in a) North America ? b) the rest of the world ? (nó hiện sở hữu bao nhiêu cửa hàng ở a) Bắc Mỹ ? b) phần còn lại của thế giới ?)

    3. How many stores does it allow others to operate in a) North America ? b) the rest of the world ? (nó cho phép những đối tác khác điều hành bao nhiêu cửa hàng ở a) Bắc Mỹ ? b) phần còn lại của thế giới ?)

    4. Which overseas market did Starbucks enter first ? (Starbucks đã vào thì trường nào ở hải ngoại trước tiên ?)

    5. In what sort of places can you find Starbucks’ sales-points ? (bạn có thể tìm thấy những điểm bán lẻ của Starbucks ở loại địa điểm nào ?)

    6. According to the article what four problems have Starbucks had ? (theo bài báo này thì Starbucks đã gặp 4 vấn đề gì ?)

    Argentina Peru Chile Brazil Colombia Venezuela Mexico US

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 19

    D. Page 17 1 retreat from (rút lui khỏi) 2 launch (tung ra sản phẩm) 3 pull out of (rút lui khỏi) 6 introduce (giới thiệu) 4 break into (xâm nhập vào) 5 penetrate (xâm nhập vào) 7 saturate (bão hòa) 8 withdraw (rút lui) 10 roll out (đưa ra sản phẩm) 11 license (cấp giấy phép, hợp đồng) 9 get a foothold in (có chỗ đứng vững chắc trong) 12 phase out (ngưng, kết thúc)

    - home market = domestic market : thị trường trong nước

    A. Find noun phrases in the article on page 16 which have similar meanings to the phrases below.

    1. những sự kiện chính về ai đó mà mua hàng hoá hay dịch vụ

    (paragraph 3)

    2. hành động viếng thăm những cửa hàng bán lẻ bán thức uống nóng cho nhiều người (paragraph 6)

    3. những nơi mà bán những sản phẩm đặc biệt mà có sự khác biệt về mặt nào đó

    4. lượng hàng hoá hay nguyên liệu được 1 người dùng trong 1 giai đoạn thời gian nào đó (paragraph 8)

    5. một nhóm người cố gắng ngăn chặn các C.ty quốc tế đang kiểm soát nền kinh tế của thế giới

    C. The word in each of the noun phrases below are in the wrong order.

    Write the phrases in their correct form. (hãy đặt câu theo từ gợi ý) 1. Doanh số bán hàng thật sự ấn tượng 2. Phòng quan hệ công chúng mới 3. Chương trình nghiên cứu thị trường đầy tham vọng 4. Các hoạt động ở nước ngoài đang mở rộng 5. Bản báo cáo tài sản được cải thiện nhanh chóng 6. Tỉ giá hối đối thay đổi cực nhanh 7. Bản báo cáo thị trường khá kín đá http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 20

    Unit 3 : Building relationships

    STARTING UP

    A. Discuss these questions. 1. What are the most important relationships for you ? (các mối quan hệ

    quan trọng nhất đối với bạn là gì ?)

    a) at your place of work or study ? (ở nơi làm việc hay học tập ?) b) outside your place of work or study ? (bên ngoài nơi làm việc hay học

    tập ?)

    2. What benefits do you get from each relationship ? (bạn có được lợi ích gì từ mỗi mối quan hệ ?)

    B. Ward Lincoln, Business Relations Manager with an international

    training organisation, is talking about areas for companies to consider in order to build strong business relationship. What factors will he mention ? (Ward Lincoln, Giám đốc bộ phận Quan hệ Kinh doanh ở một tổ chức đào tạo quốc tế, đang nói về các lãnh vực để các công ty xem xét để xây dựng mối quan hệ kinh doanh mạnh mẽ. Ông ta sẽ đề cập đến những yếu tố gì ?)

    C. Answer the questions in the quiz. Then turn to page 153 find out how

    good you are at building relationships. (hãy trả lời các câu hỏi trong cuộc thi đố vui. Rồi chuyển sang trang 153 để tìm hiểu xem bạn giỏi cở nào ở việc xây dựng các mối quan hệ) 1) You are in a room with a group of people who don’t know each

    other. Do you : (bạn đang ở trong một căn phòng cùng với một nhóm người mà không quen biết nhau. Bạn có :)

    a) wait for someone to say something ? (đợi ai đó nói điều gì đó không ?)

    b) introduce a topic of conversation ? (đưa ra 1 đề tài trò chuyện không ?)

    c) introduce yourself ? (tự giới thiệu về mình không ?)

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 21

    2) When you are introduced to people, do you remember (khi bạn được giới thiệu với mọi người, bạn có nhớ)

    a) their name ? (tên của họ không ?) b) their face ? (khuôn mặt của họ không ?) c) their clothes ? (quần áo của họ không ?)

    3) On festive occasions, e.g. New Year, do you (vào các dịp lễ hội,

    chẳng hạn như Năm Mới, bạn có)

    a) send greeting cards to everyone you know ? (gửi thiệp chúc mừng đến những người mà bạn quen biết không ?)

    b) send e-mails ? (gửi thư điện tử không ?)

    c) reply only to cards received ? (chỉ trả lời những tấm thiệp đã nhận ?)

    4) Do you think small talk is (bạn có nghĩ rằng cuộc trò chuyện xã giao

    thì / là)

    a) enjoyable ? (thú vị ?) b) a waste of time ? (lãng phí thời gian ?) c) difficult to do well ? (khó mà làm tốt ?)

    5) Do you prefer (bạn có thích)

    a) not to socialise with colleagues ? (không giao thiệp với các đồng nghiệp ?)

    b) to socialise often with colleagues ? (giao thiệp thường xuyên với các đồng nghiệp ?)

    c) to socialise with colleagues only if you have to ? (giao thiệp với các đồng nghiệp chỉ khi bạn phải ?)

    6) Do you like to have conversations (bạn có thích trò chuyện)

    a) with people who share your interests ? (với những người có cùng sở thích với bạn ?)

    b) with almost anyone ? (với hầu hết bất cứ ai ?)

    c) with people who are your social equals ? (với những người có địa vị xã hội ngang bằng với bạn ?)

    ht

    tp://

    pham

    loc1

    2089

    3.bl

    ogsp

    ot.c

    om/

  • 22

    (Trang 23)

    VOCABULARY

    A. The verbs below are often used with the word relations. Use them to complete the table. (những động từ dưới đây thường được sử dụng trong các mối quan hệ từ. Hãy dùng chúng để hoàn thành bảng) - to break off : chấm dứt - to build up : xây dựng - cement (n) : xi-măng - to cement : gắn kết - to foster : thúc đẩy - to cut off : cắt giảm - to develop : phát triển - to disrupt : làm gián đoạn - to encourage : khuyến khích - to establish : thiết lập - to endanger : gây nguy hiểm - to improve : cải thiện - to jeopardise : hủy hoại - to maintain : duy trì - to strengthen : tăng cường, củng cố - to promote : xúc tiến, thúc đẩy - to restore : phục hồi - to resume : bắt đầu lại - to damage : làm thiệt hại, làm hư - sour (adj) : chua - to undermine : làm suy yếu

    B. Choose the correct verb in each sentence.

    1. Sales staff who are impolite to customers disrupt / damage the

    reputation of a company.

    2. We are planning to promote / establish branch offices in Singapore.

    3. By merging with a US company, we greatly strengthened / maintained our sales force.

    4. Our image has been fostered / undermined by poor after-sales service.

    5. Thanks to a new communications system, we are souring / improving relations with suppliers. ht

    tp://

    pham

    loc1

    2089

    3.bl

    ogsp

    ot.c

    om/

  • 23

    6. A strike at our factory resumed / disrupted production for several weeks.

    7. We could not agree on several points so we broke off / cut off talks regarding a joint venture.

    8. The success of our new product launch was resumed / jeopardised by an unimaginative advertising campaign.

    9. In order to gain market share in China, we are building up / cutting off a sales network there.

    10. Relations between the two countries have been endangered / fostered by official visits and trade delegations.

    1. Nhân viên bán hàng mà bất lịch sự với khách hàng là làm tổn hại

    danh tiếng của một công ty.

    2. Chúng tôi đang lên kế hoạch thiết lập các văn phòng chi nhánh tại Singapore.

    3. Bằng cách sáp nhập với một công ty Mỹ, chúng tôi tăng cường sức mạnh lớn lao cho lực lượng bán hàng.

    4. Hình ảnh của chúng ta đã bị hủy hoại bởi dịch vụ hậu mãi kém.

    5. Nhờ có một hệ thống thông tin liên lạc mới, chúng ta đang cải thiện các quan hệ với các nhà cung cấp.

    6. Một cuộc đình công ở nhà máy chúng tôi đã làm gián đoạn sản xuất trong vài tuần lễ.

    7. Chúng tôi không thể đồng ý về một số điểm do vậy chúng tôi đã chấm dứt các cuộc hội đàm liên quan đến việc liên doanh.

    8. Sự thành công của việc ra mắt sản phẩm mới của chúng ta đã bị hủy hoại bởi một chiến dịch quảng cáo không sáng tạo.

    9. Để giành được thị phần ở Trung Quốc, chúng tôi đang xây dựng một mạng lưới bán hàng ở đó.

    10. Các quan hệ giữa hai nước đã được thúc đẩy qua các chuyến thăm chính thức cùng các phái đoàn thương mại.

    C. Match the following sentence halves. Then make five more

    sentences with the verbs in Exercises A and B. (hãy kết hợp các nửa câu dưới đây. Rồi tạo ra thêm 5 câu có các động từ ở bài tập A và B)

    1. Widespread rumours of a hostile take-over bid are certain. 2. The Accounts Department’s very slow payment of invoices. http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 24

    3. The long-term contracts, which will run for the next five years. 4. The excellent relations the company enjoys with the local community. 5. As a result of the government’s imposition of currency controls.

    a) are a credit to its highly effective PR Department. b) have cemented relations between to two companies. c) its close relations with several major foreign investors have been

    jeopardised. d) is causing stormy relations with some of the company’s suppliers. e) to strain relations between the two leading French software

    companies

    1-e 2-d 3-b 4-a 5-c

    1. Tin đồn lan rộng về 1 mức giá mua lại công ty không được đón chào chắc chắn gây căng thẳng các mối quan hệ giữa hai công ty phần mềm hàng đầu của Pháp.

    2. Việc thanh toán hóa đơn rất chậm của phòng kế toán đang gây ra các mối quan hệ không mặn mà với một số nhà cung cấp của công ty.

    3. Các hợp đồng dài hạn mà sẽ có hiệu lực trong vòng 5 năm tới đã gắn kết các mối quan hệ giữa hai công ty.

    4. Các mối quan hệ tuyệt vời mà công ty có được với cộng đồng địa phương là uy tín đối với phòng quan hệ công chúng của C.ty làm việc rất có hiệu quả.

    5. Do việc áp đặt các kiểm soát tiền tệ của chính phủ, mà các mối quan hệ thân thiết của chính phủ với một số nhà đầu tư lớn nước ngoài đã bị hủy hoại.

    (Trang 26)

    A. Underline all the multi-word verbs in the conversation in Exercise A.

    Then match each one to a verb phrase with a similar meaning below. (hãy gạch dưới tất cả các động từ gồm nhiều từ trong bài đàm thoại ở bài tập A. Sau đó hãy đối chiếu mỗi 1 động từ này với cụm từ có vai trò như động từ có ý nghĩa tương tự ở dưới đây)

    1. have a friendly relationship (có mối quan hệ thân thiện) 2. depend on / rely on (phụ thuộc vào / dựa vào) ht

    tp://

    pham

    loc1

    2089

    3.bl

    ogsp

    ot.c

    om/

  • 25

    3. make bigger / stronger (làm cho lớn hơn / mạnh mẽ hơn) 4. keep / maintain (giữ gìn / bảo trì) 5. postpone / delay (hoãn / trì hoãn) 6. find out opinions / intentions (tìm hiểu quan điểm / các ý định) 7. disappoint (làm thất vọng) 8. arrange (sắp xếp) 9. compile / write down (biên soạn / ghi lại) 10. cancel (hủy bỏ)

    AIG knows everyone in Asia

    (AIG hieåu bieát moïi ngöôøi ôû Chaâu AÙ)

    AIG, là tập đoàn quốc tế Mỹ (American International Group), đã phát triển từ một đại lý bảo hiểm nhỏ có trụ sở tại Thượng Hải thành công ty bảo hiểm lớn nhất thế giới tính theo giá trị thị trường. Tập đoàn có tiền vốn khoảng 166 tỷ USD và đã ăn sâu vào văn hóa doanh nghiệp của Châu Á. Thật vậy, với nguồn gốc hơn nửa thế kỷ trước và liên tục tập trung vào khu vực bởi ông Maurice Greenberg, Chủ tịch Hội đồng, AIG có một quy mô hoạt động vươt trội, sự mạnh mẽ về chính trị và kết nối thương mại.

    Đối với các cơ quan bảo hiểm khác ở Mỹ và Châu Âu, công ty vừa có điểm chuẩn và là đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ. "Họ hiểu biết mọi người ở Châu Á”.

    Tuy nhiên, để tiếp tục phát triển thịnh vượng, AIG sẽ phải thành công ở Trung Quốc – 1 thị trường bảo hiểm có tiềm năng lớn nhất chưa được khai thác trên thế giới.

    Sau 17 năm vận động hành lang của ông Greenberg, AIG là công ty bảo hiểm nước ngoài đầu tiên được phép vào Trung Quốc vào năm 1992. Hiện giờ C.ty hoạt động ở tám thành phố nhưng nói chỉ có "lợi nhuận nhỏ" ở trong nước. Hiện tại, chuyển sự hiện diện tiên phong của C.ty sang thành công thương mại là 1 thách thức lớn nhất của AIG.

    Ở Trung Quốc cũng như với phần còn lại của Châu Á, lợi thế chính của tập đoàn bảo hiểm AIG đối với các đối thủ cạnh tranh là sự hiện diện lâu dài của nó. Tập đoàn được thành lập tại Thượng Hải vào năm 1919, bởi ông Cornelius Vander Starr, một doanh nhân 27 tuổi người Mỹ.

    Sứ mệnh lịch sử đó, và nhiệm vụ của ông Starr là tìm kiếm mở rộng tới phần còn lại của Châu Á trong 10 năm tiếp theo, vẫn mang lại lợi ích cho công ty. Trong 9 thập kỷ qua, AIG được xây dựng dựa trên nền tảng không

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 26

    ngừng theo đuổi các mối quan hệ chặt chẽ với các chính phủ, các nhà quản lý và doanh nhân mạnh mẽ của Châu Á.

    Edmund Tse, người điều hành các hoạt động tại Châu Á và bảo hiểm nhân thọ trên thế giới, nói rằng chính sách của AIG là xây dựng mối quan hệ với càng nhiều người có ảnh hưởng thì càng tốt. "Nếu bạn muốn kinh doanh thì bạn phải làm bạn bè với các nhà lãnh đạo cấp cao", ông nói. "Bạn cần phải kết bạn với người đứng đầu nhà nước, Bộ trưởng Bộ tài chính, Bộ trưởng Bộ thương mại, Thống đốc ngân hàng trung ương và các cơ quan điều hành bảo hiểm."

    AIG tin rằng ba thập kỷ theo đuổi Trung Quốc sẽ được tưởng thưởng bằng việc tiếp cận không hạn chế vào thị trường bảo hiểm rộng lớn này. "Người Trung Quốc luôn luôn nhớ những người bạn tốt", ông Tse.

    Nhưng nếu 'tình bạn' với Trung Quốc không đủ để khai thác tiềm năng của đất nước thì AIG có thể bị mất động lực tăng trưởng chính của nó. Và không có một Châu Á mạnh, AIG sẽ là một công ty yếu đi rất nhiều.

    AIG có 80.000 nhân viên và 350.000 đại lý liên kết tại 130 quốc gia, nhưng phần lớn sự thành công của nó là do các mối quan hệ cá nhân.

    Phần nhiều các mối quan hệ đã được vung đắp bởi ông Maurice Greenberg, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của công ty.

    Ông Greenberg nói rằng việc đánh cược lâu dài của AIG cũng giống như con dao 2 lưỡi, đặc biệt là trong việc đầu tư vào các thị trường mới nổi. Ông theo đuổi Trung Quốc trong 17 năm, trước khi được cấp giấy phép vào năm 1992.

    Ông Greenberg quen biết một vài người. Phong cách của ông luôn luôn muốn thảo luận các vấn đề lớn như doanh nghiệp, chính trị và kinh tế với bất cứ ai ông gặp. Một nhà phân tích đề cập đến AIG “là một doanh nghiệp quốc gia có tài năng” vì ông Greenberg luôn đòi làm đại diện công ty trong các cuộc thảo luận cấp cao. “Nếu bạn đang làm việc với Thủ tướng hoặc Tổng thống của một quốc gia, thì ông ấy không cần có cấp phó hay phụ tá đến phụ giúp. Ngay cả một quốc gia không phải là một trong những quốc gia hàng đầu trên thế giới thì quốc gia đó cũng thật quan trọng. Nó quan trọng đối với ông và chúng ta”.

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 27

    Unit 4 : Success

    STARTING UP

    A. What makes people successful ? Add more words to the list below. Then choose the five most important. (điều gì làm cho người ta thành công ? hãy thêm thêm từ vào danh sách bên dưới. Sau đó chọn 5 từ quan trọng nhất) - charisma (n) : vẻ quyến rũ - drive (n) : nghị lực - looks (n) : vóc dáng bên ngoài - nepotism (n) : việc dựa vào mối quan hệ thân thuộc với người

    có chức quyền - discipline (n) : tính kỷ luật - dedication (n) : sự tận tụy - imagination (n) : sự sáng tạo - luck (n) : vận may - ruthlessness (n) : sự tàn nhẫn - money (n) : tiền bạc

    B. Talk about a person you know who is successful. Why are they

    successful ? (hãy nói về 1 người mà bạn biết họ thành công. Tại sao họ thành công ?)

    D. Complete these statements using words from the box. (hãy hoàn

    thành các câu dưới đây dùng những từ trong khung) Một doanh nghiệp thành công là …...

    a) luôn kiếm được tiền và ngày càng tăng lợi nhuận.

    b) thường đứng đầu thị trường.

    c) tiến về phía trước và quan tâm đến sự đổi mới.

    d) có sự thúc đẩy nguồn nhân lực.

    e) có cơ sở các khách hàng trung thành.

    f) có một thương hiệu nổi tiếng trên thế giới và thương hiệu được công nhận.

    g) phát hành cổ phiếu có giá trị hàng triệu trên thị trường chứng khoán. http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 28

    h) có trụ sở chính ở một vị trí sang trọng uy tín.

    i) có nhiều chi nhánh và công ty con trên khắp thế giới.

    j) đối xử tốt với nhân viên và chú trọng tới yếu tố con người.

    (Trang 31)

    Name of founder (tên người sáng lập)

    Type of products (loại sản phẩm)

    Chief Executive Officer (Tổng giám đốc)

    Sponsorship (tài trợ)

    Diversification (đa dạng hóa sản phẩm)

    Expansion (việc mở rộng)

    Date of going public (ngày tháng cổ phần hóa)

    Founding date (ngày tháng thành lập)

    Sole brothers

    Vào năm 1984, Rudolf Dassler rời khỏi công ty Adidas thuộc sở hữu của anh trai để thành lập công ty giầy của riêng mình, công ty Puma.

    Sau khi thành công với các sản phẩm phục vụ cho ngành thể thao, đặc biệt là trên sân bóng đá. Tiếp tục theo dõi sự thay đổi của thể thao, Puma đã trở thành một công ty hợp doanh.

    C.ty đã thành công hơn nữa tại các cuộc thi ở thế vận hội Olympic và World Cup với các cầu thủ như tuyển thủ bóng đá nổi tiếng Brazil Pele mang giầy Puma.

    Năm 1970, C.ty đã thành công với giầy thể thao dành cho tennis và tới năm 1981 nhiều ngôi sao bóng đá Mỹ đã sử dụng giầy Puma. Sau đó, các ngôi sao tennis Martina Navratilova và Boris Becker đã thắng giải quần vợt Wimbledon đều mang giầy Puma.

    Năm 1986, Puma đã trở thành công ty cổ phần hoá trên thị trường chứng khoán Frankfurt và Munich.

    Vào thời điểm đó, Puma đã đưa ra nhiều đổi mới trong thiết kế giầy như giầy Trinomic & Disc system.

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 29

    Jochen Zeitz đã được bổ nhiệm làm Tổng giám đốc điều hành vào năm 1993. Một năm sau, Puma đã lần đầu tiên hoạt động có lãi từ khi C.ty cổ phần hoá.

    Sau khi thành công nhiều hơn trong lĩnh vực thể thao, Puma thành lập công ty Puma Bắc Mỹ, đây được xem là một công ty con thuộc sở hữu hoàn toàn của Puma C.ty mẹ.

    Năm 1998 Puma kết nối giữa thể thao và thời trang bằng sự ra mắt một bộ sưu tập với các thiết kế thời trang Jil Sander. Và những sản phẩm trong bộ sưu tập đã được đặt hàng cho các bộ phim Hollywood hàng đầu.

    Năm 2000, một trong những thành công của năm hoạt động đầu tiên là Puma đã ra mắt trang web www.puma.com. Puma cũng tiếp tục tạo nên sự hòa hợp giữa thời trang và quần áo bằng cách hợp tác với nhiều nhà thiết kế hàng đầu.

    Công ty cũng cho ra mắt quần áo và giầy dép cho du khách kinh doanh để mặc vào các chuyến đi kinh doanh.

    Sản phẩm của Puma cũng đang rất phổ biến. Mô hình giày mới của họ được chụp hình bởi những người yêu thích thời trang. Sản phẩm của họ được gia công và phân phối tại hơn 80 quốc gia. Puma đang có kế hoạch lập một trang web trên toàn thế giới gồm có các cửa hàng dựa trên quan điểm riêng của họ để mở rộng thị trường.

    (Trang 34)

    VOCABULARY

    - to overproduce : sản xuất thừa - to misinterpret : giải thích sai - to outvote : giành áp đảo lá phiếu bình chọn - co-founder (n) : người đồng sáng lập - to rename : đặt lại tên, đổi tên - ultra-sophisticated (adj) : cực kỳ tinh vi - ex-president (n) : cựu Chủ tịch - to deactivate : hủy kích hoạt - underselling : bán ít

    A. Before you read the article, say what you know about the following : http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 30

    1 Bill Gates 2 Steve Jobs 3 Tim Burners - Lee. 1. Bill Gates

    Chairman and Chief Soft Architect of Microsoft Corporation, the worldwide leader in software. Born October 28, 1955. Grew up in Seattle, where his father is a lawyer. Began programming computers at the age of 13. Went to Harvard University, but left before graduating in order to devote his time to Microsoft, a company he began in 1975 with his friend Paul Allen. Married Melinda French Gates in 1994 and has three children. Gives generously to charity through the Bill and Melinda Gates Foundation.

    2. Steve Jobs

    Co-founder of Apple. Now CEO of both Apple Computers and Pixar Animation Studios, famous for computer animated films such as Toy Story and Finding Nemo. Born February 24 1955 in Wisconsin. Adopted soon after birth by Paul and Clara Jobs and raised in Santa Clara, California. Helped popularise the concept of the home computer with the Apple II. Fired from Apple by John Sculley but later rejoined the company and turned its fortunes around with the ipod. Married Laurence Powell in 1991 and has three children with her. Also has a daughter with Christine Brennan.

    3. Tim Berners – Lee

    Inventor of the World Web and Director of the World Wide Web Consortium, which oversees its continued development. Born in London June 8 1955. Parents both mathemeticians who worked on the Manchester Mark I, one of the earliest computers. Graduated from Oxford University in 1976. Created the World Wide Web in 1991 and built the first server and web browser. Currently Chair of Computer Science at Southampton University. Married with two children.

    The Guardian Profile : Steve Jobs

    (Caâu chuyeän ñaêng treân baùo Ngöôøi Baûo Veä : Steve Jobs)

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 31

    Jobs là người đồng sáng lập của Apple, người đàn ông đứng sau sự thành công đáng kinh ngạc của hãng phim hoạt hình Pixar - Toy Story và Finding Nemo nổi tiếng - một tỷ phú được coi là có tầm nhìn trong ngành công nghiệp này.

    Sinh ra có cha là người Ả Rập ở Ai Cập và mẹ là người Mỹ ở Green Bay, Wisconsin. Vào 49 năm trước, Steven Paul đã được nhận nuôi ngay sau khi sinh bởi Paul và Clara Jobs, là người sống ở Mountain View, Santa Clara, California.

    Sau khi học xong trung học ở California, Jobs đã đến miền Bắc California và ghi danh học tại trường Reed thuộc thành phố Portland, tiểu bang Oregon, nhưng đã bỏ học chỉ sau một học kỳ. Ở California, ông tham gia và trở thành thành viên thường xuyên tại Câu lạc bộ Homebrew Computer, làm việc cùng với một người bạn, trong 5 năm với 1 người lớn tuổi hơn mình, có tầm nhìn về tương lai : Steve Wozniak.

    Năm 1976, khi Jobs đã 21 tuổi, ông và Wozniak bắt đầu việc kinh doanh riêng của họ, Công ty máy tính Apple, bên trong nhà xe của gia đình Jobs. Cùng với một mục tiêu là sản xuất máy tính cá nhân với giá cả hợp lý, không lâu sau đó thì cặp đôi này đã đưa vào thị trường chiếc máy tính có tên gọi là Apple I. Một công ty địa phương đã đặt hàng 25 máy tính trong số những sản phẩm chế tạo thử và cặp đôi này cũng đã bắt tay thực hiện. Ngay sau sự thành công của Apple I và đứa em kế Apple II cũng đã được ra mắt. Chỉ mới 25 tuổi, Jobs đã có trong tay số tiền trị giá khoảng 165 triệu USD.

    Apple là bước ngoặt đầu tiên trong sự nghiệp của Jobs nhưng vào năm 1985, ông rút lui khỏi đó sau khi John Sculley, người trước đó đã gia nhập công ty Pepsi-Cola, quyết định đó là thời điểm từ bỏ thử nghiệm. Bốn năm sau, Jobs trở lại với một công ty máy tính khác, NextStep, nhưng không bao giờ đạt được sự thành công như Apple nhưng nhắc nhở mọi người rằng ông vẫn chưa kết thúc.

    Về sau Jobs đã được ca ngợi lần thứ hai, bắt đầu với sự tham gia đầu tiên ở Pixar, một hãng phim hoạt hình mà ông đã mua lại từ đạo diễn phim Star Wars, George Lucas, và đổi tên lại. Bộ phim được ưa thích (Toy Story) ngay lập tức trở thành một trong những bộ phim ăn khách ở Hollywood, một thành công chỉ được thêm vào cùng với việc phát hành của Finding Nemo.

    Paxar đã giúp cho Jobs trở thành tỷ phú. Chiến thắng của Jobs cũng nhắc nhở mọi người về khả năng của ông ấy và để dự đoán về tương lai công nghệ. Apple đã mời ông trở lại. Ông đã trở lại vào năm 1997 và trong một năm đó khi mà công ty chưa đủ mạnh thì một lần nữa đã kiếm về một khối lợi nhuận tuyệt vời. ht

    tp://

    pham

    loc1

    2089

    3.bl

    ogsp

    ot.c

    om/

  • 32

    Sự mạo hiểm gần đây nhất của ông có thể là ảnh hưởng lớn nhất. Kể từ khi xuất hiện Internet tốc độ cao, ngành công nghiệp âm nhạc đã có lời than phiền rằng nó đang bị lạm dụng bởi các lượt tải về của tin tặc. Những ước mơ của hàng trăm công ty chính là cách để khai thác những mong muốn cho âm nhạc trên Internet và biến nó thành lợi nhuận. Jobs tin tưởng rằng iTurn là câu trả lời.

    Nhưng sau đó, Jobs không tin tưởng rằng công ty ông ấy bán với giá rẻ. "Điều này sẽ đi vào lịch sử như là một bước ngoặt cho ngành công nghiệp âm nhạc." ông nói trên tạp chí Fortune trong buổi ra mắt của iTunes ở Mỹ.

    Các nhà báo, những người đã theo dõi sự nghiệp của Steve Jobs cũng đã nhìn thấy một khía cạnh khác về nhân cách của Jobs khi ông bước ra khỏi cuộc phỏng vấn, tỏ ra khó chịu trước những câu hỏi và từ chối xâm nhập vào cuộc sống cá nhân của mình. Ông không biết cách giữ kiên nhẫn.

    "Chúng ta không thể có một nhân vật tài ba mà không có một thiếu sót nghiêm trọng". Đó là đánh giá của David Plotnikoff, người đã viết một câu chuyện vào đầu năm nay được đăng trên tờ báo địa phương. Jobs ... có một chút sự kiêu ngạo mà mọi người nhận thấy khó mà bỏ qua ... Với Jobs, nó không bao giờ là đủ để nói "Chúng tôi đúng trong việc này và họ sai". Không, đó là luôn luôn "Chúng tôi đúng và họ là kẻ ngốc".

    Nhưng Plotnikoff đã nói thêm : "Chỉ đơn giản là không có cách nào Mac có thể đã được sinh ra mà không có sự tự tin cao". Nếu đã từng có một chủ đề về tài năng đưa đến sự thành công của Jobs, thì nó được dùng tìm kiếm các thiên tài khác và thúc đẩy tài năng của họ.

    B. Underline the odd one out in each group. (hãy gạch dưới từ khác

    nghĩa)

    C. Complete the sentenses with the correct word from Exercise B. (hãy

    hoàn thành các câu này với từ đúng ở bài tập B) 1. Một số nhân viên bán hàng đã thực hiện vào năm ngoái và đã không

    đạt được mục tiêu.

    2. Smith và Turner chính là hai đồng tác giả của bản báo cáo.

    3. Chúng tôi sẽ tái xuất xưởng sản phẩm của mình ngay sau khi chúng tôi đã hoàn tất việc thay đổi.

    4. Chúng tôi đánh giá cao số lượng người sẽ mua sản phẩm của mình ở Châu Á.

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 33

    5. Bởi vì công ty đã quản lý quá yếu kém trong nhiều năm trời, vì thế chúng tôi buộc phải đóng cửa do phá sản.

    6. Họ đã phải trả giá cao hơn đối thủ của mình để được tiếp nhận các công ty.

    7. Nhà máy của chúng tôi cực kỳ hiện đại có bộ phận quản lý các máy móc nghệ thuật.

    8. Ông chủ cũ của tôi đã không thể đến làm việc vì vậy tôi đã rời bỏ công ty.

    9. Nhiều công ty quốc doanh ở Đông Âu đang dần được tư hữu hóa.

    Unit 5 : Job satisfaction

    STARTING UP

    A. Which of the following would motivate you to work harder ? Choose your top five and rank them in order of priority. Explain your priorities. (điều nào sau đây sẽ thúc đẩy bạn làm việc chăm chỉ hơn ? hãy chọn năm từ và xếp hạng chúng theo thứ tự ưu tiên của bạn. Hãy giải thích ưu tiên của bạn) - bonus : tiền thưởng - bigger salary : tiền lương cao hơn - commission : tiền hoa hồng - praise : lời khen ngợi - more responsibility : trách nhiệm nhiều hơn - threat of redundancy : nguy cơ giảm biên chế - hard-working boss : ông chủ làm việc cần cù - good colleagues : các đồng nghiệp tốt - a better working environment : 1 môi trường làm việc tốt hơn - promotion opportunities : các cơ hội thăng tiến

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 34

    - perks or fringe benefits : các đặc quyền hay các khoản trợ cấp - working for a successful company : làm việc cho một công ty thành đạt

    (Trang 38 - 39) VOCABULARY

    A. (hãy đối chiếu các từ có nghĩa giống nhau)

    - bureaucracy : tệ quan liêu - autonomy : sự độc lập - burnout : sự suy kiệt sức khỏe - pay : tiền lương - appraisal : sự đánh giá - perks : các phúc lợi - golden handshake : tiền trợ cấp nghỉ việc - assessment : sự đánh giá - remuneration : thù lao, tiền công - fringe benefits : các trợ cấp - severance package : gói trợ cấp nghỉ việc - independence : sự độc lập - breakdown (n) : sự suy sụp tinh thần - red tape : thủ tục rườm rà, không cần thiết

    B. Complete the sentences with words or phrases from Exercise A.

    (hãy hoàn thành các câu với các từ hay cụm từ ở bài tập A) 1. Hầu hết mọi người đều muốn kiểm soát công việc của mình vì thế mà

    sự độc lập được xếp ở gần đầu danh sách của họ về động lực thúc đẩy các yếu tố.

    2. Đối phó với tệ quan liêu là rất tốn thời gian, cần thúc đẩy các vấn đề có ảnh hưởng đến các doanh nghiệp lớn và các tổ chức.

    3. Làm việc quá sức có thể dẫn đến suy kiệt nếu không phát hiện sớm.

    4. Nhiều cuộc nghiên cứu về sự thỏa mãn trong công việc, thật đáng ngạc nhiên, đã cho thấy rằng tiền lương không phải là yếu tố thúc đẩy nhất.

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 35

    5. Việc ban phát các đặc quyền thay vì tăng lương có thể là 1 cách giữ chân nhân viên trong ngành công nghiệp truyền thống để nhân viên tạo ra doanh thu cao.

    6. Ông ấy đã nhận được một khoản tiền trợ cấp nghỉ việc rất hào phóng khi ông rời công ty.

    7. Một cách để các nhà quản lý giám sát và phát triển nhân viên có lòng trung thành là sử dụng các cuộc phỏng vấn đánh giá khả năng.

    C. Complete each sentense with the correct form of the word in bold.

    Sometimes you will need to use a negative form. (hãy hoàn thành câu với hình thức đúng của từ in đậm. Đôi khi bạn sẽ cần dùng hình thức phủ định)

    1. Hài lòng

    a. Nhiều cuộc khảo sát cho thấy rằng nhân viên có giờ làm việc linh hoạt thì sẽ hài lòng với công việc hơn so với làm giờ cố định.

    b. Tiền lương thấp và điều kiện làm việc kém tạo ra những công nhân bất mãn.

    c. Các công ty nhỏ ở châu Âu nằm trong bảng xếp hạng hàng đầu về sự hài lòng trong công việc.

    2. Động lực

    a. Những yếu tố có sự thúc đẩy mạnh mẽ trong cuộc sống của con người là gì ?

    b. Công nhân sẽ xuống tinh thần nếu họ làm việc nhiều giờ mà lãnh lương thấp.

    c. Động lực gì khiến bạn trở thành một nhân viên bán hàng ?

    3. Sự thất vọng, khó chịu

    a. Bạn có thể nhìn thấy sự thất vọng đang dâng lên trong lực lượng lao động.

    b. Tôi cảm thấy cuộc nói chuyện với anh ta khá thất vọng vì anh ấy không chịu lắng nghe.

    c. Tôi cảm thấy quá thất vọng với thái độ của họ đến nổi tôi đã quyết định từ chức.

    ht

    tp://

    pham

    loc1

    2089

    3.bl

    ogsp

    ot.c

    om/

  • 36

    (Trang 40)

    READING

    C. Look in the article to complete these word partnerships. (tìm các từ trong bài để hoàn thành các quan hệ từ)

    D. Complete these sentenses with word partnerships from Exercise C.

    (hãy hoàn thành các câu sau với các quan hệ từ ở bài tập C) 1. Ông ấy đã từ chức sau khi có nhiều vấn đề cá nhân trong năm nay.

    2. Xây dựng lòng trung thành của nhân viên là rất quan trọng cùng với tỷ lệ thất nghiệp ở mức rất thấp.

    3. Tổng giám đốc của chúng ta phụ trách điều hành công ty và thực hiện các quyết định chiến lược liên doanh với giám đốc điều hành.

    4. Giám đốc điều hành mới đã thay đổi văn hóa trong hệ thống quan liêu của công ty để hướng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.

    5. Những công ty gây ô nhiễm môi trường đang bỏ qua đạo đức và trách nhiệm xã hội của họ.

    6. Những người có năng lực cao sẽ nhận được tiền thưởng lớn nhất.

    7. Chúng ta cần phải sử dụng lý luận và ý nghĩ chung chứ không phải là những tình cảm để thực hiện quyết định này.

    Perks that work

    (Nhöõng ñaëc quyeàn khi laøm vieäc)

    Việc làm cho người khác hạnh phúc là một kỹ xảo thật khó. Với tỷ lệ thất nghiệp đang ở mức rất thấp, “Các công ty đang cố gắng làm mọi cách" để giữ chân nhân viên, Jay Doherty – làm ở công ty tư vấn nhân sự M. William Mercer Inc, có trụ sở ở New York nói. Nhân viên không chỉ được nuông chiều, mà họ còn nhận được thêm tiền, bổng lộc tốt hơn và được hỗ trợ những vấn đề cá nhân như chăm sóc con cái và kế hoạch tài chính. Các ông chủ đã từng né tránh thay vì can thiệp vào. "Việc giữ chân nhân viên không còn là vấn đề nhân sự, mà là vấn đề của doanh nghiệp”, Doherty nói.

    Bởi vì các công ty công nghệ phải đối mặt với thị trường lao động khan hiếm, họ đã tích cực đưa ra những cách thức giữ chân công nhân. Ví dụ

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 37

    Công ty truyền thông Herndon-Net2000 khen thưởng nhân viên cao cấp bằng những chiếc xe sang trọng như BMW 323i hoặc Z3.

    Chủ công ty khai thác mỏ MicroStrategy, đã tiến thêm một bước nữa và tổ chức cho tất cả các nhân viên của mình đi du lịch trên biển Ca-ri-bê.

    Có đặc quyền như vậy là rất tốt cho người lao động, nhưng chúng có ý nghĩa với công ty không ? Có lẽ, theo Doherty thì tất cả các công ty - bao gồm cả các công ty công nghệ - "phải cẩn thận, họ không tạo ra một mô hình kinh doanh mà không có lợi nhuận. "Đừng ném tiền vào người lao động khi họ muốn ra đi vì không phải tăng lương là sẽ khiến họ làm việc. Các đặc quyền và phúc lợi có thể có ảnh hưởng, nhưng chúng phải được điều chỉnh cho phù hợp với công ty và lĩnh vực kinh doanh. Không thêm đặc quyền mới chỉ vì họ có vẻ như xem đó là xu hướng mới, ông nói. "Thỉnh thoảng có một sự tuyệt vọng khi chỉ cần cố gắng vào một điều gì đó, và nó rất tốn kém."

    Một ví dụ như MicroStrategy, đã báo cáo thu nhập cho thấy thấp hơn đầu năm nay, họ đã xem xét lại du lịch trên biển.

    Tuy nhiên, công ty vẫn phải đối mặt với sự khủng hoảng lao động mà đó thực sự có thể làm tổn hại công ty. Làm thế nào để giữ chân công nhân ? Bắt đầu bằng cách làm cho họ cảm thấy họ là một phần có vị trí đặc biệt với một nền văn hóa độc đáo. "Chúng tôi muốn thuê những người hoàn toàn phù hợp với những giá trị tạo ra", ông Tim Huval, Tổng giám đốc của trung tâm South Dakota đã kêu gọi như vậy với 2.200 nhân viên của Gateway và tại cơ sở sản xuất ở Hampton. "Trung thực, hiệu quả sử dụng, sự hung hăng, tôn trọng, làm việc theo nhóm, sự quan tâm, ý nghĩ chung và niềm vui. Đó là những giá trị mà chúng ta đang sống "Richmond-Xperts cũng sống như vậy theo hệ thống giá trị.

    William Tyler, người sáng lập và Giám đốc điều hành đã thúc đẩy chất lượng kết nối của cuộc sống với một ý thức trách nhiệm xã hội.

    Công nhân có thể chỉ định Xperts làm tổ chức phi lợi nhuận góp phần vào, là ví dụ. Một nền văn hóa mạnh mẽ đã gây khó khăn khiến cho họ phải ra đi, Tyler nói. "Họ không có một sự thôi thúc khi phải ra đi bởi vì họ đã tìm thấy một ngôi nhà. Họ đang hạnh phúc."

    Điều đáng lưu ý là văn hóa doanh nghiệp không nói nhiều về các cổ đông hoặc lợi nhuận. Đó là một cách tiếp cận quyết định nhân viên là trung tâm. "Nếu bạn hỏi bất kỳ người trong số họ, tất cả họ sẽ nói, "Hãy trả tôi nhiều tiền hơn." "Nhưng đó không phải sự thật", Tyler nói. "Những gì họ đang tìm kiếm, là một nơi mà họ phải tìm ra cho tôi. "

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 38

    Điều đó có nghĩa là giúp nhân viên đối phó với những vấn đề mà họ phải đối mặt với bên ngoài văn phòng. "Đó là nơi mà các công ty có thể xây dựng lòng trung thành của nhân viên." Barbara Bailey thuộc văn phòng Richmond của William M. Mercer. Một trong những công cụ phổ biến đang được cải tạo lại các chính sách để tạo ra những ngày nghỉ phép linh hoạt ''đặt tất cả các nhân viên nghỉ phép vào một tên gọi duy nhất. Nhân viên mất thời gian khi họ cần và không cần phải gọi nó là kỳ nghỉ hoặc nghỉ bệnh."Vấn đề trong cuộc sống công việc là rất lớn", Bailey nói. "Bạn làm cho họ cảm thấy như là mặc dù họ không quan tâm đến việc tìm kiếm ở nơi khác bởi vì họ đang rất hạnh phúc với cuộc sống của họ."

    - paternity (n) : việc làm cha (the fact of being the father of a child) - maternity (n) : việc làm mẹ (the fact of being the mother of a child) - paternity leave (n) : nghỉ phép khi vợ mới sinh em bé (the time when

    the father of a new baby is allowed to have away from work)

    - to take a sick leave : nghỉ bệnh

    Ex : May I take a sick leave for 2 days, sir ? (Tôi xin phép nghỉ bệnh 2 ngày được không ?) ht

    tp://

    pham

    loc1

    2089

    3.bl

    ogsp

    ot.c

    om/

  • 39

    Unit 6 : Risk

    STARTING UP

    A. Which item in each of the categories below carries the most and the least risk ? Explain why. (mục nào trong mỗi loại đề mục dưới đây chứa nhiều rủi ro nhất, mục nào ít rủi ro nhất ? Hãy giải thích lý do tại sao)

    - travel : du lịch - car : ô tô - plane : máy bay - train : tàu hỏa - ship : tàu thủy - lifestyle : lối sống - drinking alcohol : uống rượu - smoking : hút thuốc - poor diet : chế độ ăn uống nghèo nàn - jogging : chạy bộ - money : tiền bạc - property : bất động sản - stocks and shares : cổ phần và cổ phiếu - savings account : tài khoản tiết kiệm - cash : tiền mặt - shopping : mua sắm - online : trực tuyến - mail order : đặt hàng bằng thư - private sales : bán hàng cá nhân - auction : cuộc bán đấu giá

    B. Are you a risk-taker ? What risks have you taken ? (bạn có phải là 1

    người thích mạo hiểm không ? Bạn đã gặp những rủi ro nào ?)

    C. What risks do businesses face ? Note down three types. (các doanh

    nghiệp thường đối mặt với những rủi ro nào ? Hãy viết ra 3 loại rủi ro) http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 40

    VOCABULARY

    A. The verbs in the box are used to describe risk. Check their meanings and put them under the appropriate heading. (các động từ trong khung được sử dụng để mô tả rủi ro. Hãy kiểm tra nghĩa của chúng và đặt chúng phía dưới tiêu đề phù hợp)

    - calculate : tính toán - eliminate : loại trừ - encounter : gặp phải - estimate : ước tính - face : đối mặt - foresee : thấy trước, lường trước - minimise : giảm thiểu - prioritise : ưu tiên - reduce : giảm - spread : lan truyền, lây lan - predict : dự đoán - meet : gặp gỡ - assess : đánh giá - manage : quản lý

    B. Match these halves of sentenses from newspaper extracts. (hãy nối

    cho phù hợp các nửa câu dưới đây lấy từ các đoạn trích của báo chí) 1. Các doanh nghiệp Internet phải đối mặt với những rủi ro ngày càng

    tăng của việc thiếu hụt tiền.

    2. Chúng tôi có thể giảm thiểu nguy cơ rủi ro đang lây lan trong việc cho các doanh nghiệp vay tiền.

    3. Cố gắng giảm thiểu rủi ro là một phần quan trọng của chiến lược kinh doanh.

    4. Không thể loại bỏ tất cả các rủi ro khi tham gia vào một thị trường mới.

    5. Rất khó thấy được hết những rủi ro liên quan đến việc xây dựng một doanh nghiệp mới.

    6. Các chuyên gia tính toán các nguy cơ rủi ro để tư vấn cho các công ty bảo hiểm.

    7. Điều quan trọng là phải xem xét về các rủi ro có liên quan khi gửi các đội ngũ nhân viên đến làm việc tại các khu vực nguy hiểm. http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 41

    C. The following adjectives can be used wih the word risk. Which

    describe a high level of risk ? Which describe a low level ? (các tính từ sau đây có thể được dùng với từ risk. Các từ nào mô tả 1 mức độ rủi ro cao ? Các từ nào mô tả 1 mức độ rủi ro thấp ?) - faint (adj) : yếu ớt - great (adj) : rất lớn - huge (adj) : rất lớn - minuscule (adj) : rất nhỏ, tí xíu - negligible (adj) : không đáng kể - remote (adj) : nhỏ - serious (adj) : nghiêm trọng - significant (adj) : đáng kể - slight (adj) : nhỏ, không nghiêm trọng - substantial (adj) : lớn, đáng kể - terrible (adj) : rất nghiêm trọng - tremendous (adj) : rất lớn

    The dangers of not looking ahead

    (Caùc moái nguy hieåm cuûa vieäc khoâng tieân lieäu)

    Quản trị rủi ro đã chắc chắn được đưa vào chương trình nghị sự của công ty trong những năm gần đây với những lo sợ về chiến tranh và khủng bố được thêm vào danh sách thông thường của việc lo ngại trong kinh doanh.

    Shivan Subramaniam, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của FM Global, một công ty bảo hiểm về thương mại và công nghiệp, cho biết : "Các công ty đang hoạt động trong một thế giới đầy bất ổn, nơi các doanh nghiệp đang tìm sự tăng trưởng thông qua toàn cầu hóa, chuyển sản xuất ra nước ngoài, tổng hợp, giao hàng đúng thời gian và cung cấp hàng hoá qua biên giới, nâng cao những rủi ro đang tiềm ẩn."

    "Thêm vào đó là sự lo ngại về những quy định, pháp lý và lao động, và lúc đó bạn sẽ dần hiểu được bản chất phức tạp của mức độ rủi ro trong kinh doanh ở thế kỷ 21. Trong khi đạo luật chống khủng bố được sự đồng thuận, những sự kiện thường thấy như hỏa hoạn, lũ lụt, cháy nổ, mất điện hay các thảm họa tự nhiên có tác động lớn nhất."

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 42

    FM Global tin rằng phần lớn tổn thất có thể được ngăn chặn hoặc giảm thiểu và điều này sẽ là phần trước tiên của bất kỳ kế hoạch khôi phục thảm họa. Họ cũng lý luận rằng phòng bệnh hơn chữa bệnh và họ nói có nhiều công ty có thể làm để ngăn chặn những sự kiện như thế trở nên một thảm họa ở nơi đầu tiên.

    Tuy nhiên, theo nghiên cứu cho thấy khoảng một phần ba trong các công ty hàng đầu thế giới không có sự chuẩn bị đầy đủ để bảo vệ nguồn doanh thu chính của họ và có chỗ cho sự cải thiện.

    Ken Davey, một Giám đốc điều hành ở công ty FM Global, cho rằng: "Để bảo vệ tốt nguồn ngân lưu, vị thế cạnh tranh thì các công ty cần phải đánh giá các nguy cơ rủi ro đang tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến nguồn thu và đảm bảo có kế hoạch kinh doanh liên tục."

    Lord Levene, Chủ thị công ty bảo hiểm Lloyd cho biết, gần đây các công ty phải sẵn sàng cho sự gián đoạn kinh doanh, trong đó chiếm 25% trong 40 tỷ USD đó như một kết quả của cuộc tấn công khủng bố Ngày 11 Tháng Chín. Người ta ước tính rằng trung bình khoảng 90% các công ty lớn mà tiếp tục hoạt động gần như bình thường trong thời hạn năm ngày kể từ ngày có trường hợp khẩn cấp sẽ rút lui khỏi hoạt động kinh doanh.

    "Nhìn lại 10 năm trước thì tôi tin chắc rằng sẽ thành công nhất, ít nhất thì việc bị khủng hoảng thương mại sẽ làm những người trong hội đồng quản trị thể hiện quyết tâm vững chắc và hành động quyết đoán," Lord Levene nói. "Về hiệu quả, các chiến lược tích hợp để đối phó với những rủi ro trong tương lai đòi hỏi một sự thay đổi về trình độ ở trong hội đồng quản trị."

    Một báo cáo nghiên cứu mới từ Marsh, nhà môi giới bảo hiểm lớn nhất thế giới, thấy rằng một nửa của các công ty Châu Âu không biết làm gì để quản lý những rủi ro đáng kể nhất cho doanh nghiệp của họ.

    Hầu hết các giám đốc điều hành cấp cao ở Châu Âu được khảo sát và thừa nhận rằng họ không có các quy trình đúng của việc quản lý rủi ro trong điều hành và chiến lược, đó là yếu tố khiến hầu hết các công ty bị thất bại trong thế kỷ 21.

    Khảo sát cho thấy được có 3 mối rủi ro quan trọng, mà những người kinh doanh ít có khả năng quản lý là:

    Sức cạnh tranh càng tăng

    Nhu cầu của khách hàng thay đổi

    Giảm năng suất và doanh thu vì sự vắng mặt của nhân viên.

    http

    ://ph

    amlo

    c120

    893.

    blog

    spot

    .com

    /

  • 43

    "Trong khi đó các nhà lãnh đạo doanh nghiệp nhận thức được những rủi ro này đang đe dọa đến sự tồn tại và tăng trưởng trong tương lai của họ và họ gãi đầu suy nghĩ khi nói đến việc bảo vệ doanh nghiệp đối với họ", ông Neil Irwin, Giám đốc phát triển khách hàng khu vực Châu Âu của công ty Marsh. "Quản lý các quá trình có thể dễ dàng giúp các công ty xác định và giải quyết những rủi r


Recommended