CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN …..:2017/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN
CHAI CHỨA KHÍ DẦU MỎ HOÁ LỎNG MINI
National technical safety regulation of mini-cylinders for Liquefied Petroleum Gas (LPG)
HÀ NỘI - 2017
QCVN …: 2017/BCT
2
Lời nói đầu
QCVN :2017/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về an toàn chai
chứa khí dầu mỏ hoá lỏng bằng thép biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành theo Thông tư số /2017/TT-BCT ngày tháng năm 2017.
QCVN …: 2017/BCT
3
MỤC LỤC
TRANG
1. Quy định chung 5
1.1. Phạm vi điều chỉnh 5
1.2. Đối tượng áp dụng 5
1.3. Giải thích từ ngữ 5
2. Quy định về kỹ thuật 6
2.1. Yêu cầu chung 6
2.2. Phân loại chai chứa LPG mini 6
2.3. Quy định về vật liệu 6
2.3.1. Đối với chai chứa LPG mini chỉ sử dụng một lần 6
2.3.2. Đối với chai chứa LPG mini loại có thể nạp lại 6
2.3.3. Yêu cầu về hồ sơ vật liệu 6
2.4. Quy định về thiết kế 7
2.4.1. Yêu cầu chung về thiết kế 7
2.4.2. Quy định về chiều dày tối thiểu 7
2.4.3. Yêu cầu về kết cấu chai và kích thước 8
2.5. Quy định về chế tạo 10
2.5.1. Yêu cầu chung về chế tạo 10
2.5.2. Yêu cầu trang bị nhà máy chế tạo chai LPG mini 10
2.5.3. Yêu cầu thiết bị kiểm tra chất lượng vỏ chai LPG mini 11
2.5.4. Yêu cầu về hàn/ ghép nối 11
2.5.5. Yêu cầu về xử lý nhiệt 11
2.5.6. Yêu cầu về sơn 11
2.6. Quy định về thử nghiệm 12
2.6.1 Đối với chai chứa LPG mini loại chỉ sử dụng một lần 12
2.6.2 Đối với chai chứa LPG mini loại có thể nạp lại 13
2.7. Yêu cầu về ghi nhãn 18
QCVN …: 2017/BCT
4
2.8. Hồ sơ và Giấy chứng nhận của nhà sản xuất 19
2.9. Quy định về an toàn trong nạp, lưu thông, tồn chứa, vận 19
chuyển, sử dụng chai chứa LPG mini
2.10. Quy định về kiểm tra 20
2.11. Quy định về tuổi thọ 24
2.12. Quy định về loại bỏ, tiêu hủy chai 24
3. Quy định về quản lý 25
3.1. Yêu cầu về chứng nhận hợp quy 25
3.2. Yêu cầu về đánh giá sự phù hợp 26
3.3. Quy định về kiểm tra chất lượng 26
4. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân 26
4.1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước 26
4.2. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, 27
nhập khẩu, cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo
dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định chai chứa LPG mini
Phụ lục: Tiêu chuẩn chung cho hoạt động kiểm tra chất lượng 28
đối với nhà máy chế tạo chai chứa LPG mini
QCVN …: 2017/BCT
5
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN
CHAI CHỨA KHÍ DẦU MỎ HOÁ LỎNG (LPG) MINI
National technical safety regulation of mini-cylinders
for Liquefied Petroleum Gas (LPG)
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về An toàn chai chứa khí dầu mỏ
hoá lỏng (LPG) mini quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn trong thiết kế, chế
tạo, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm định, tồn chứa, vận chuyển và sử dụng chai
chứa khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) mini có dung tích chứa tối đa 1 lít.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo
nhập khẩu, sở hữu, kiểm định, thử nghiệm, giao nhận, vận chuyển, sử dụng
chai chứa LPG mini và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các từ ngữ trong Quy chuẩn này được hiểu như sau:
1. Khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) là sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc
dầu mỏ với thành phần chính là propan (C3H8) hoặc butan (C4H10) hoặc hỗn
hợp của cả hai loại này. Tại nhiệt độ, áp suất bình thường các hydrocacbon
này ở thể khí và khi được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm lạnh đến
nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng.
2. Chai chứa LPG mini (sau đây gọi là chai chứa LPG mini hoặc chai) là
chai chứa LPG mini loại sử dụng một lần và nạp lại được có dung tích chứa
tối đa 1 L được chế tạo bằng thép, sử dụng cho bếp gas xách tay đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này.
3. LPG chai mini là LPG đã được nạp vào chai LPG mini tiêu chuẩn theo
một khối lượng nhất định.
4. Kiểm định là hoạt động đánh giá và xác nhận tình trạng an toàn kỹ
thuật của chai chứa LPG mini theo quy định tại Quy chuẩn này.
QCVN …: 2017/BCT
6
2. Quy định về kỹ thuật
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Chai chứa LPG mini phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật trong thiết
kế, chế tạo, nhập khẩu, sử dụng, kiểm tra, thử nghiệm và kiểm định tại quy
chuẩn này và tiêu chuẩn Việt nam áp dụng đối với loại chai chứa LPG mini cụ
thể.
2.1.2. Hồ sơ kỹ thuật chai chứa LPG mini phải được lưu giữ trong suốt
tuổi thọ chai chứa LPG mini.
2.2. Phân loại chai chứa LPG mini
Chai chứa LPG mini được phân loại thành hai loại sau đây:
2.2.1. Chai chứa LPG mini loại chỉ sử dụng một lần
Chai chứa LPG mini loại chỉ sử dụng một lần là chai chứa LPG mini chỉ
được phép nạp lần đầu, sau khi sử dụng không được phép nạp lại để tái sử
dụng.
2.2.2. Chai chứa LPG mini loại có thể nạp lại
Chai chứa LPG mini loại có thể nạp lại là chai chứa LPG mini được phép
nạp lại để tái sử dụng.
2.3. Quy định về vật liệu
2.3.1 Đối với chai chứa LPG mini chỉ sử dụng một lần
Vật liệu chai phải là thép tấm, hợp kim nhôm, thép carbon có độ dầy phù
hợp có hàm lượng carbon, phốt pho và lưu huỳnh tương ứng ít hơn hoặc
bằng 0,33%, 0,04% hoặc 0,05%, hoặc các vật liệu khác có tính chất cơ học và
khả năng làm việc tương đương.
2.3.2 Đối với chai chứa LPG mini loại có thể nạp lại
2.3.2.1 Vật liệu chế tạo vỏ chai là STS 304 hoặc vật liệu chịu ăn mòn có
cơ tính và thành phần hóa học tương đương để đảm bảo an toàn của chai.
Các đệm van phải chịu được gas và bền.
2.3.1.2 Các chi tiết hàn vào chai phải được chế tạo bằng vật liệu tương
thích.
Vật liệu hàn phải tạo ra các mối hàn với độ bền kéo nhỏ nhất không nhỏ
hơn độ bền kéo quy định cho vật liệu cơ bản chế tạo chai.
2.3.3. Yêu cầu về hồ sơ vật liệu.
QCVN …: 2017/BCT
7
2.3.3.1 Giấy chứng nhận về phân tích thành phần kim loại mẻ đúc và cơ
tính của thép dùng cho việc chế tạo vỏ chai;
2.3.3.2 Phiếu nhận biết nguồn gốc vật liệu, bao gồm các thông tin: Ký
hiệu nhận biết vật liệu, số sê ri hoặc số lô chai sản xuất (đảm bảo có thể truy
tìm nguồn gốc của tất cả các vật liệu chế tạo chai).
2.4. Quy định về thiết kế
2.4.1. Yêu cầu chung về thiết kế
Thiết kế chai chứa LPG mini phải đảm bảo chai đủ khả năng chịu áp suất
của LPG chứa trong chai với điều kiện nhiệt độ môi trường thay đổi từ -20oC
đến 50 oC.
2.4.2. Quy định về chiều dày tối thiểu
2.4.2.1. Đối với chai chứa LPG mini chỉ sử dụng một lần:
Chiều dày chai không được nhỏ hơn 0,125 mm và chênh lệch giữa
chiều dày tối đa và chiều dày tối thiểu không hơn 20% chiều dày trung
bình.
2.4.2.2. Đối với chai chứa LPG mini loại có thể nạp lại:
Chiều dày chai phải tuân thủ yêu cầu sau đây để đảm bảo an toàn của
chúng
2.4.2.2.1 Chiều dày của thân và đầu chai không được ít hơn giá trị tính
toán bởi công thức sau đây:
Thân chai:
PS
PDt
2,12
Đầu chai:
PS
PDVt
2,02
Ở đây,
t: chiều dày (mm)
P: Áp suất nạp tối đa (MPa)
D: Đường kính trong thân chai, hoặc chiều dài bên trong dọc theo
trục chính cho các đầu, (mm)
QCVN …: 2017/BCT
8
V: Hệ số hình dạng đối với đầu elip được tính toán bởi công thức
sau đây. m trong công thức là hệ số giữa chiều dài bên trong dọc
theo trục chính và chiều dài bên trong dọc theo trục phụ của đầu
elip
6
2 2m
η: hệ số hàn, 1
S: ứng suất cho phép của vật liệu, 1/3,5 sức bền kéo (N/mm2)
2.4.2.2.2. Trong trường hợp tấm đầu đáy chịu áp suất trên bề mặt lồi,
chiều dày tấm đầu không được ít hơn 1,67 lần giá trị nhận được trong
2.4.2.2.1.
2.4.3. Yêu cầu về kết cấu chai và kích thước
2.4.3.1. Yêu cầu về kết cấu
2.4.3.1.1. Mỗi chi tiết được sản xuất trong việc xem xét tính an toàn và độ
bền của nó, không rò rỉ, không nứt vỡ hoặc biến dạng nguy hiểm cho việc sử
dụng.
2.4.3.1.2. Mối nối của chi tiết nối là tốt và cạnh của phần tiếp xúc với tay
phải trơn nhẵn (trừ phần rãnh của dẫn hướng nối khớp chai gas butane xách
tay).
2.4.3.1.3. Các chai phải có kết cấu trong đó butan ra ở trạng thái khí khi
kết nối nó với các đầu đốt.
2.4.3.1.4. Các chai butan phải có kết cấu sao cho khí butan không được
chảy ra từ các phần vòi của nó khi tách ra khỏi các đầu đốt.
2.4.3.1.5. Cần có biện pháp bảo vệ phần đầu phun của chai.
2.4.3.1.6. Chai chứa LPG mini loại nạp lại được phải có kết cấu sao cho
van chai hoặc vòi phun, vòng đệm van, lò so ... có thể thay thế được.
2.4.3.2. Yêu cầu về kích thước
Kích thước chai LPG mini phải đảm bảo an toàn và khả năng lắp lẫn. Để
đảm bảo khả năng lắp lẫn, yêu cầu kích thước chai chứa LPG mini như sau:
2.4.3.2.1. Đối với chai chứa LPG mini loại chỉ nạp một lần
QCVN …: 2017/BCT
9
Hình 1. Yêu cầu về kích thước đối với chai nạp một lần
2.4.3.2.2. Đối với chai chứa LPG mini loại nạp lại
Hình 2. Yêu cầu về kích thước đối với chai có thể nạp lại
2.5. Quy định về chế tạo
2.5.1. Yêu cầu chung về chế tạo
2.5.1.1. Nhà sản xuất chai phải có cán bộ kỹ thuật có chuyên môn phù
hợp. Thợ hàn phải đáp ứng quy định.
QCVN …: 2017/BCT
10
2.5.1.2. Nhà sản xuất chai phải ban hành đầy đủ các quy trình công nghệ
chế tạo, quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và các quy định an toàn.
2.5.2. Yêu cầu trang bị nhà máy chế tạo chai LPG mini
2.5.2.1. Nhà máy sản xuất chai LPG mini loại chỉ sử dụng một lần cần
phải được trang bị tối thiểu tối thiểu các thiết bị kỹ thuật tối thiểu sau đây:
(1) Thiết bị cắt thép tấm.
(2) Thiết bị uốn, tạo hình thép tấm.
(3) Thiết bị hàn hoặc ghép nối.
(4) Thiết bị làm sạch
(5) Thiết bị sơn, chống ăn mòn hoặc máy in vỏ bình.
(6) Thiết bị sấy khô.
(7) Thiết bị lắp van cổ bình.
(8) Các thiết bị khác cần thiết cho việc chế tạo vỏ chai LPG mini.
2.5.2.2. Nhà máy sản xuất chai LPG mini loại có thể nạp lại phải được
trang bị tối thiểu tối thiểu các thiết bị kỹ thuật tối thiểu sau đây:
(1) Thiết bị cắt thép tấm.
(2) Thiết bị uốn, tạo hình thép tấm.
(3) Thiết bị hàn tự động
(4) Thiết bị làm sạch
(5) Thiết bị tháo lắp van tự động
(6) Thiết bị sấy và tạo chân không cho bên trong chai
(7)Thiết bị dụng cụ khác cần thiết cho chế tạo chai
2.5.2.3. Trường hợp hệ thống thiết bị có tích hợp sẵn các chức năng của
các thiết bị trên thì không yêu cầu bố trí riêng từng thiết bị.
Trường hợp đơn vị chế tạo chai thuê gia công hoặc mua nguyên liệu,
phụ kiện hay bán thành phẩm đã được sản xuất sẵn từ các nhà máy khác
thỏa mãn quy định tương ứng tại mục 2.5.2 nhưng vẫn đảm bảo kiểm soát
được chất lượng thì đơn vị chế tạo có thể không trang bị thiết bị được yêu cầu
để sản xuất phụ kiện đó.
2.5.3. Yêu cầu thiết bị kiểm tra chất lượng vỏ chai LPG mini.
QCVN …: 2017/BCT
11
Yêu cầu cơ sở sản xuất chai LPG mini cần trang bị các thiết bị kiểm tra
chất lượng vỏ chai LPG mini tối thiểu:
(1) Thiết bị thử áp
(2) Thiết bị thử kín.
(3) Máy kiểm tra độ dày vỏ chai: Máy siêu âm đo độ dầy, hoặc thước đo
độ dầy, hoặc thiết bị đo bước ren...
(4) Cân trọng lượng.
(5) Máy kiểm tra phụ kiện chai LPG mini.
(6) Máy kiểm tra áp suất trong bình.
(7) Bể ổn nhiệt kèm đồng hồ đo nhiệt độ.
(8) Máy thử vật liệu đa năng
(9) Các thiết bị và dụng cụ khác cần thiết cho kiểm tra chai.
2.5.4. Yêu cầu về hàn/ ghép nối:
2.5.4.1 Yêu cầu mối hàn phải nhẵn và liên tục, đảm bảo không gây nguy
hiểm cho người sử dụng.
2.5.4.2 Mối hàn phải được phủ lớp dầu chống ăn mòn, nâng cao tuổi thọ
và tính bền áp của chai chứa.
2.5.5. Yêu cầu về xử lý nhiệt
Các chai làm bằng vật liệu xử lý nhiệt được xử lý nhiệt thích hợp sau khi
làm nóng chúng theo vật liệu và độ dày để bảo đảm an toàn. Xỉ, dầu, mỡ và
các vật liệu ngoại lai khác phải được làm sạch ra và loại bỏ. Tuy nhiên, các
chai làm bằng vật liệu không xử lý nhiệt phải được làm sạch cặn xỉ, dầu, mỡ
và vật liệu ngoại lại khác sau làm việc nóng của chúng.
2.5.6. Yêu cầu về sơn
Các chai (trừ chai chịu an mòn) phải được sơn chống an mòn.
Hàm lượng chất gây hại cho người sử dụng phải trong ngưỡng an toàn
khi lưu thông trên thị trường.
2.6. Quy định về thử nghiệm
2.6.1 Đối với chai chứa LPG mini loại chỉ sử dụng một lần
2.6.1.1. Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra bên ngoài để xác định chai không bị ăn mòn, nứt hay có nếp
nhăn nguy hiểm cho việc sử dụng để có thể chấp nhận được.
QCVN …: 2017/BCT
12
2.6.1.2. Thử kín
Thử kín gas để xác định các chai không bị rò rỉ.
2.6.1.3. Thử áp
Thử áp để xác định khả năng chịu áp lực chai chứa LPG mini. Chai chứa
LPG mini thỏa mãn một trong các trường hợp sau đây được chấp nhận:
- Chai không bị biến dạng khi áp suất bằng 1,5 lần áp suất gas ở nhiệt độ
50oC và không bị vỡ khi áp suất bằng1,8 lần áp suất gas được áp dụng.
- Chai không bị rò rỉ hay bị biến dạng khi nâng áp suất với tốc độ 0,1
MPa/ giây và duy trì ở mức 1,3 MPa trong 30 giây,không bị nứt vỡ ở áp suất
1,5 MPa.
2.6.1.4. Kiểm tra kích thước van
Trường hợp kích thước nén (hành trình) của van là 1,7 mm hoặc lớn hơn
cho đến khi đầu van được đẩy từ trạng thái bình thường và không quá 1,5 mm
khi đầu van được ấn từ từ và bong bóng liên tục được tạo ra, phần van chai
được coi là chấp nhận được.
2.6.1.5. Kiểm tra chu kỳ hoạt động của vòi phun
Trong thử nghiệm chu kỳ hoạt động của vòi phun, ống phun được nhiều
lần đẩy lặp lại 1 mm hoặc hơn 100 lần trong phạm vi ít hơn kích thước nén
hoàn toàn (hành trình) ở tần suất 1 lần/giây. Trong trường hợp vòi phun không
có bất thường trong kiểm tra độ kín khí và độ bền lò so, nó sẽ được coi là
chấp nhận được. Trong trường hợp này, độ bền lò so sẽ là 7,8N đến 19,6N.
2.6.1.6. Thử rung
Chai trong trạng thái đóng gói vận chuyển được cố định theo chiều ngang
trên một thiết bị kiểm tra rung động và được rung trong 30 phút trong mỗi
hướng lên - xuống và trái - phải. Các chai không bị rò rỉ được coi là có thể
chấp nhận. Trong trường hợp này, các tần số rung động làc 600 lần / phút và
biên độ là 5 mm.
2.6.1.7. Thử va đập
Khi chai bị rơi xuống sàn gỗ với phần đầu phun của nó hướng đi lên bởi
thử rơi, chai phải không có bất kỳ sự biến dạng gây hại cho việc sử dụng
được coi là chấp nhận được. Trong trường hợp này, độ cao rơi là 30 cm.
2.6.2 Đối với chai chứa LPG mini loại có thể nạp lại
2.6.2.1. Thử chu trình hành trình giao nhận/nạp van
QCVN …: 2017/BCT
13
Thử nghiệm phải được thực hiện theo tiêu chuẩn sau đây, và các chai
tuân thủ tiêu chuẩn kích thước tại 2.4.3.2.2 và không bị biến dạng và rò rỉ gây
hại đến sử dụng của chúng được chấp nhận.
a) Sau khi hành trình van được lặp lại 1000 lần cho mỗi 10 chai được
nạp với bu tan, kiểm tra kết cấu, kiểm tra kích thước và kiểm tra bên ngoài
được thực hiện.
b) Các chai được thử nghiệm theo mục a trên được nạp với gas butan,
ngâm trong nước ở 55 ± 2oC tối thiểu trong 110 giây để kiểm tra rò rỉ.
c) Có biến dạng hoặc rò rỉ được kiểm tra trong khi thử nghiệm a) và b)
được lặp lại 20 lần.
2.6.2.2. Thử chu trình hành trình van
Thử nghiệm phải được thực hiện theo tiêu chuẩn sau đây, các chai tuân
thủ tiêu chuẩn kích thước tại 2.4.3.2.2 và không bị biến dạng và rò rỉ gây hại
tới sử dụng chúng được chấp nhận.
a) Sau khi hành trình van được nhắc lại 30000 lần cho mỗi chai được
nạp với butan, kiểm tra kết cấu, kiểm tra kích thước và kiểm tra bên ngoài
được thực hiện.
b) Các chai được thử nghiệm theo mục a trên được nạp với gas butan,
ngâm trong nước ở 55±2oC trong tối thiểu 110 giây để kiểm tra rò rỉ.
2.6.2.3 Thử chu trình lắp/ tách vòi phun
Thử nghiệm phải được thực hiện theo tiêu chuẩn sau đây, và các chai
tuân thủ tiêu chuẩn kích thước tại 2.4.3.2.2 và không bị biến dạng và rò rỉ gây
hại đến sử dụng chúng được chấp nhận.
a) Sau khi vòi phun được lắp và tách 25 lần cho mỗi 10 chai (giới hạn
đến các chai mà vòi phun có thể được thay thế), kiểm tra kết cấu và kiểm tra
kích thước được thực hiện.
b) Các chai được thử theo mục a trên được nạp với gas butan, ngâm
trong nước ở 55±2oC trong tối thiểu 110 giây để kiểm tra rò rỉ.
2.6.2.4. Thử áp
Thử áp để xác định khả năng chịu áp lực chai chứa LPG mini. Các chai
không biến dạng có hại đến sử dụng chúng được chấp nhận
a) Van bổ sung được gắn bởi hàn đến mỗi 5 chai được trang bị với các
van để tạo áp.
b) Chai được thử áp ở áp suất tối thiểu 2,5 MPa và yêu cầu không bị biến
QCVN …: 2017/BCT
14
dạng hoặc nứt vỡ.
2.6.2.5. Thử lưu lượng van
Thử nghiệm phải được thực hiện theo tiêu chuẩn sau đây, các chai có
lưu lượng không ít hơn 8 L/min ở áp suất phía trước 0,2 MPa được chấp
nhận.
a) Sau khi hành trình van được lặp lại 1000 lần cho mỗi 10 chai được
nạp với bu tan, các chai được nối với bộ thử và nâng áp đến 0,2 MPa bằng
cách sử dụng khí nén từ phía trước trong khi ống đầu ra van (valve stem)
được ấn 1,5 mm và lưu lượng dòng của van được đo.
b) Thử nghiệm mục a trên được lặp lại 20 lần và lưu lượng van được đo.
2.6.2.6 Thử khả năng tháo/lắp đến buồng đốt
Thử nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn sau đây, và các chai tuân
thủ kích thước tiêu chuẩn tại 2.4.3.2.2 và không bị biến dạng hoặc rò rỉ có hại
đến sử dụng chúng phải được chấp nhận.
a) Sau khi mỗi 10 chai được nạp với gas butan được lắp đặt đến bếp ga
butan và các chai được lặp lại lắp vào và tách ra 30000 lần, kiểm tra kết cấu,
kiểm tra kích thước và kiểm tra bên ngoài được thực hiện.
b) Các chai được thử theo a) được nạp với ga butan, nhúng chìm trong
nước ở 55±2oC trong tối thiểu 110 giây để kiểm tra rò rỉ.
2.6.2.7. Thử nghiệm khả năng chịu gas
a) Hai mươi mẫu được lấy cho mỗi chi tiết cao su hoặc nhựa tổng hợp
sử dụng trong chai.
b) Lấy mười mẫu theo a) được để trong khí dầu mỏ hóa lỏng mà thành
phần bu tan không ít hơn 95% ở nhiệt độ không quá -10oC trong 24 giờ và sau
đó lấy ra. Mười mẫu còn lại được để trong khí dầu mỏ hóa lỏng có thành phần
butan không ít hơn 95% và ở nhiệt độ không ít hơn 40oC trong 24 giờ và sau
đó lấy ra. Mức thay đổi khối lượng trong mỗi mẫu được tính theo công thức
sau:
ở đây,
Mi : khối lượng trước thử nghiệm (g)
Mf : khối lượng sau thử nghiệm (g)
QCVN …: 2017/BCT
15
ΔM : mức thay đổi về khối lượng (%)
Tiêu chí chấp nhận:
- ΔM 10%
- Mẫu thử không bị biến dạng và thay đổi có hại đến sử dụng chúng..
2.6.2.8 Thử nghiệm môi trường
a) Sau khi 10 chai được nạp butan tiến hành 50 chu trình nhiệt độ giữa -
10oC và 40oC như trên hình 3, các chai được kiểm tra xem có biến dạng hoặc
rò rỉ.
b) Các chai được thử nghiệm theo a) mà không bị biến dạng, ăn mòn, rò
rỉ do thay đổi nhiệt độ được chấp nhận.
Hình 3. Thay đổi nhiệt độ môi trường và thời gian giữ (1 chu trình)
2.6.2.9. Thử ăn mòn
Thử nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn sau đây, và các chai không
bị biến dạng, ăn mòn hoặc rò rỉ có hại đến sử dụng chúng phải được chấp
nhận
a) 10 chai được đặt vào buồng phun muối và nước muối 5% liên tục
được phun trong 8 giờ trong điều kiện thử sau đây và việc phun được ngừng
lại trong 16 giờ. Thử nghiệm tiếp tục lặp lại 10 lần; cho tổng số 240 giờ.
- Nhiệt độ buồng phun: 35±2oC
- Nhiệt độ bồn không khí bão hòa: 47±2oC
- Áp suất khí nén: 0,07 ~ 0,18 MPa
- Độ pH dung dịch phun: 6,5 ~ 7,2 (trung hòa)
- Nồng độ muối trong dung dịch phun (35oC): 5±1%
QCVN …: 2017/BCT
16
- Lượng dung dịch phun: 1,25 ~ 2,5 mL/(m2.h)
b) Các chai được thử nghiệm theo a) được kiểm tra ăn mòn trên thân,
van, mối nối, v.v… và thử kín khí được thực hiện.
2.6.2.10. Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra bên ngoài để xác định chai có bề mặt trơn nhẵn, không bị ăn
mòn, nứt hay có nếp nhăn nguy hiểm cho việc sử dụng để có thể chấp nhận
được.
2.6.2.11. Thử kín
Thử kín gas để xác định các chai không bị rò rỉ.
Áp suất thử kín không ít hơn 0,7 MPa và các chai không bị rò rỉ được
chấp nhận.
2.6.2.12. Kiểm tra kích thước
a) Hành trình nén của đầu vòi phun chai từ trạng thái bình thường đến
trạng thái ấn xuống của nó không ít hơn 1,7mm.
b) Kích thước nén ban đầu của đầu vòi phun không vượt quá 1,5 mm khi
đầu vòi phun được ấn từ từ và bong bóng liên tục được tạo ra.
c) Các kích thước của chai và van tuân thủ mục 2.4.3.2.2.
2.6.2.13. Thử vật liệu
a) Thử kéo
- Lấy mẫu thử kéo
Lấy một trong hai mẫu thử sau. Các mẫu thử không được xử lý nhiệt.
Hình 4. Mẫu thử kéo
L (chiều dài đo) = 50 mm L = 50 mm
P (chiều dài song song) 60 mm P 60 mm
R (bán kính vai) = 15 mm hoặc lớn hơn R 15 mm
W (chiều rộng): = 25 mm W = 25 mm
QCVN …: 2017/BCT
17
- Giá trị sức bền kéo hoặc giới hạn chảy không được ít hơn giá trị sức
bền kéo hoặc giới hạn chảy tương ứng giá trị S nhận được bởi tính toán lại
theo chiều dày thực tế của chai tại công thức tính toán mục 2.4.2.2.1.
- Trong trường hợp sức bền kéo hoặc giới hạn chảy của mẫu thử không
ít hơn sức bền kéo hoặc giới hạn chảy được yêu cầu cho tính toán chiều dày
chai theo 3.3 và giá trị đưa ra trong bảng sau theo phân loại vật liệu chai và
phân loại tiêu chí chấp nhận của thử nghiệm chỉ ra trong bảng tương tự, các
chai khác trong lô mà mẫu thử tuân thủ tiêu chí chấp nhận của thử vật liệu có
liên quan phải được chấp nhận.
Bảng 1. Tiêu chí chấp nhận theo phân loại vật liệu
Phân loại vật liệu chai (N/mm2)
Phân loại tiêu chí chấp nhận
Thép Nhôm
Sức bền kéo :
< 440 N/mm2
Sức bền kéo:
≥ 440 ~ <540 N/mm2
Sức bền kéo:
≥ 540 N/mm2 đến
>640 N/mm2
Sức bền kéo:
> 640 N/mm2
5052 5083
Thử
kéo
Sức bền
kéo
(N/mm2)
≥ 176 ≥ 265
Độ dãn dài
(%)
≥ 30 ≥ 22 ≥ 18 ≥ 15 ≥ 18 ≥ 15
Ghi chú:
1. Hợp kim nhôm 5052 và 5083 là hợp kim được chỉ ra trong KS D 6701 (Tấm, thanh, tấm
cuộn nhôm và hợp kim nhôm)
2. Giá trị độ dãn dài của thân chai mà có chiều dày ít hơn 8 mm là như sau:
Giá trị chỉ định trong bảng trên – 1,5 lần [8mm – chiều dày thân chai liên quan (trong trường
hợp giá trị này là phân số, nó phải giả định là 1]
2.6.2.14. Thử hoạt động chu trình
a) Sau khi đầu ra vòi phun được ấn xuống lặp lại trong phạm vi 1 mm và
ấn toàn bộ (hành trình) 100 lần ở tốc độ 1 lần/ giây, không có bất thường
trong thử kín gas và sức bền lò so của đầu vòi phun.
QCVN …: 2017/BCT
18
b) Sau khi tải được áp dụng tới đầu vòi phun được đo 5 lần trong khi đầu
ra được ấn xuống 1,5 mm theo mục a trên, sức bền lò so trung bình phải là
7,9 N đến 19,6 N.
2.6.2.15. Thử rung
Chai trong trạng thái đóng gói vận chuyển được cố định theo chiều ngang
trên một thiết bị kiểm tra rung động và được rung trong 30 phút trong mỗi
hướng lên - xuống và trái - phải. Các chai không bị rò rỉ được coi là có thể
chấp nhận. Trong trường hợp này, các tần số rung động làc 600 lần/phút và
biên độ là 5 mm.
2.6.2.16. Kiểm tra chu kỳ hoạt động của vòi phun
Trong thử nghiệm chu kỳ hoạt động của vòi phun, ống phun được nhiều
lần đẩy lặp lại 1 mm hoặc hơn 100 lần trong phạm vi ít hơn kích thước nén
hoàn toàn (hành trình) ở tần suất 1 lần/giây. Trong trường hợp vòi phun không
có bất thường trong kiểm tra độ kín khí và độ bền lò so, nó sẽ được coi là
chấp nhận được. Trong trường hợp này, độ bền lò so sẽ là 7,8 N đến 19,6 N.
2.7. Yêu cầu về ghi nhãn
2.7.1. Các chai phải được ghi nhãn trên bề mặt bên ngoài của chúng với
loại gas được nạp vào theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất để có thể dễ dàng
nhận biết loại và đặc điểm của gas nạp vào chai.
2.7.2. Yêu cầu ghi nhãn với chai chỉ nạp một lần
(1) Tên hoặc biểu tượng của nhà sản xuất chai
(2) Tên của gas được nạp
(3) Khối lượng bên trong (ký hiệu: V, đơn vị: L)
(4) Lượng nạp (g)
(5) Ngày sản xuất.
(6) Số lô hàng (trường hợp lô được chia theo ký hiệu bằng ngày sản
xuất và tuân thủ các quy định có liên quan của quy chuẩn này thì ký hiệu
theo ngày sản xuất).
(7) Các vấn đề liên quan đến lắp và tồn trữ của chai
(8) Thận trọng trong việc sử dụng
(9) Dòng chữ in hoa “CHỈ SỬ DỤNG MỘT LẦN, CẤM NẠP LẠI
DƯỚI MỌI HINH THỨC” với màu sắc chữ và nền dễ dàng nhận biết,
chiều cao chữ tối thiểu 4 mm.
QCVN …: 2017/BCT
19
(10) Các vấn đề cần thiết khác.
2.7.3. Yêu cầu ghi nhãn với chai loại nạp lại
(1) Tên hoặc biểu tượng của nhà chế tạo chai
(2) Tên gas được nạp
(3) Ngày chế tạo chai (lên thân chai)
(4) Tuổi thọ chai (không quá 10 năm kể từ ngày chế tạo)
(5) Số lô chai
(6) Thể tích trong (ký hiệu V, đơn vị: L)
(7) Khối lượng chai (bao gồm van) (ký hiệu: W, đơn vị: g)
(8) Lượng nạp (g)
(9) Thận trọng trong lắp, tồn trữ và sử dụng chai
(10) Ngày lắp van, ký hiệu và nơi lắp van (lên van chai)
2.8. Hồ sơ và Giấy chứng nhận của nhà sản xuất
Sản phẩm chai LPG mini được cấp chứng chỉ chất lượng sản phẩm đạt
yêu cầu, chứng chỉ xuất xứ cho từng lô hàng trước khi đưa ra thị trường.
2.9. Quy định về an toàn trong nạp, lưu thông, tồn chứa, vận
chuyển, sử dụng chai chứa LPG mini
2.9.1. Yêu cầu chung
2.9.1.1. Sản phẩm chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được
kiểm tra chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu, đáp ứng các yêu cầu của quy
chuẩn này.
2.9.1.2. Không được chồng hàng cao quá 12 thùng chai chứa LPG mini
trong quá trình lưu trữ hàng hóa sau khi sản xuất và vận chuyển.
2.9.1.3. Thành phần khí butan trong chai chứa LPG mini tối thiểu là 90%.
2.9.2. Yêu cầu đối với Chai chứa LPG mini loại chỉ nạp một lần
2.9.2.1 Nghiêm cấm việc nạp lại và kinh doanh chai chứa LPG mini đã
nạp lại đối với loại chỉ sử dụng một lần.
2.9.2.2. Sản phẩm phải thể hiện rõ ràng tính năng chỉ sử dụng một lần.
2.9.2.3 Các chai LPG mini khi lưu thông phải còn nguyên đai, nguyên
kiện và chưa qua sử dụng.
2.9.3. Yêu cầu đối với Chai chứa LPG mini loại có thể nạp lại
QCVN …: 2017/BCT
20
2.9.3.1. Trên thân chai phải thể hiện rõ ngày sản xuất, tuổi thọ chai chứa
LPG mini.
2.9.3.2. Trên van chai phải có ngày lắp van chai, nơi lắp van chai.
2.9.3.3. Sau khi thay van, phải thử kín chai chứa LPG mini.
2.9.3.4. Không được kinh doanh, bày bán các chai chứa LPG mini có tuổi
thọ quá hạn ghi trên thân chai, quá ngày lắp đặt trên van chai.
2.10. Quy định về kiểm tra, kiểm định
2.10.1. Đối với chai chứa LPG loại chỉ nạp một lần
Chai chứa LPG loại chỉ nạp một lần được kiểm tra theo các hạng mục
sau đây:
2.10.1.1. Kiểm tra tiêu chuẩn công nghệ chế tạo được tuân thủ theo các
mục 2.3 đến 2.5, 2.7, 2.8. Các mục 2.4.2, 2.4.3, 2.5.5, 2.7 phải được lựa chọn
bằng cách lấy mẫu theo các bảng 2 và 3 sau.
Bảng 2. Số chai tạo thành một lô
Số các chai được chế tạo ≤50000 >50 000
Số các chai tạo thành một lô 5 000 10 000
Bảng 3. Số mẫu thử
Hạng mục kiểm tra
Kiểm tra sơn, kiểm tra kết cấu, kiểm tra
bên ngoài
Kiểm tra kích thước (bao gồm kích thước ấn xuống), Thử hoạt động chế độ làm việc, Thử rung, Thử va đập, Thử độ kín gas, thử áp, ghi nhãn
Số mẫu thử ≥ 5 ≥ 1
2.10.1.2. Kiểm tra bên ngoài theo mục 2.6.1.1
2.10.1.3. Thử kín gas theo 2.6.1.2
2.10.1.4. Thử áp theo 2.6.1.3
2.10.1.5. Kiểm tra kích thước vòi phun theo 2.6.1.4
2.10.1.6. Kiểm tra chu kỳ hoạt động của vòi phun theo 2.6.1.5
2.10.1.7. Thử rung theo 2.6.1.6
QCVN …: 2017/BCT
21
2.10.1.8. Thử va đập theo 2.6.1.7
Các chai tuân thủ các mục kiểm tra và thử từ 2.10.1.1 đến 2.10.1.8 được
chấp nhận.
2.10.2. Đối với chai chứa LPG mini loại có thể nạp lại
2.10.2.1. Kiểm tra giai đoạn thiết kế:
a) Trường hợp chai được thiết kế và chế tạo hoặc nhập khẩu lần đầu
- Thử chu trình hành trình giao nhận/nạp van theo 2.6.2.1
- Thử chu trình hành trình van theo 2.6.2.2
- Thử chu trình lắp/ tách vòi phun theo 2.6.2.3
- Thử áp theo 2.6.2.4
- Thử lưu lượng van theo 2.6.2.5
- Thử khả năng tháo/lắp đến buồng đốt theo 2.6.2.6
- Thử khả năng chịu gas theo 2.6.2.7
- Thử môi trường theo 2.6.2.8
- Thử ăn mòn theo 2.6.2.9
b) Trong trường hợp vật liệu hoặc phương pháp chế tạo thân chai thay
đổi
- Thử áp theo 2.6.2.4
- Thử khả năng tháo/lắp đến buồng đốt theo 2.6.2.6
- Thử môi trường theo 2.6.2.8
- Thử ăn mòn theo 2.6.2.9
c) Trường hợp phương pháp chế tạo và lắp van được gắn vào chai thay
đổi,
- Thử chu trình hành trình giao nhận/nạp van theo 2.6.2.1
- Thử chu trình hành trình van theo 2.6.2.2
- Thử chu trình lắp/ tách vòi phun theo 2.6.2.3
- Thử áp theo 2.6.2.4
- Thử lưu lượng van theo 2.6.2.5
d) Trường hợp vật liệu van được gắn vào chai thay đổi,
- Thử chu trình hành trình giao nhận/nạp van theo 2.6.2.1
QCVN …: 2017/BCT
22
- Thử chu trình hành trình van theo 2.6.2.2
- Thử chu trình lắp/ tách vòi phun theo 2.6.2.3
- Thử áp theo 2.6.2.4
- Thử lưu lượng van theo 2.6.2.5
- Thử môi trường theo 2.6.2.8
e) Trường hợp vật liệu phụ tùng của van được gắn vào chai thay đổi,
- Thử chu trình hành trình giao nhận/nạp van theo 2.6.2.1
- Thử chu trình hành trình van theo 2.6.2.2
- Thử chu trình lắp/ tách vòi phun theo 2.6.2.3
- Thử lưu lượng van theo 2.6.2.5
2.10.2.1. Kiểm tra giai đoạn sản xuất:
a) Kiểm tra xác định tiêu chuẩn công nghệ chế tạo được tuân thủ
(1) Kiểm tra tiêu chuẩn công nghệ chế tạo được tuân thủ theo các mục
2.3 đến 2.5, 2.7, 2.8. Các mục 2.4.3 và 2.7 phải được lựa chọn bằng cách lấy
mẫu theo các bảng 4 và 5 sau
Bảng 4. Số chai tạo thành một lô
Số các chai được chế tạo ≤10.000 10,000+ ~
20.000 20.000+
Số các chai tạo thành một
lô ≤ 1.000 ≤ 2.000 ≤ 3.000
Bảng 5. Số mẫu thử
Hạng mục kiểm tra và thử nghiệm Số mẫu thử được lấy mẫu
Kiểm tra chế tạo
Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra chịu gas
10
10
10
Thử kín gas
Thử điều áp cao áp
Kiểm tra kích thước
2
2
2
QCVN …: 2017/BCT
23
Thử vật liệu
Thử hoạt động chu trình
Thử rung
Kiểm tra ghi nhãn
2
2
2
2
(2) Kiểm tra kết cấu theo mục 2.4.3.1
(3) Kiểm tra bên ngoài theo 2.6.2.10
(4) Thử kín gas theo 2.6.2.11
(5) Thử áp theo 2.6.2.4
(6) Kiểm tra kích thước theo 2.6.2.12
(7) Thử vật liệu theo 2.6.2.13
(8) Thử hoạt động chu trình theo 2.6.2.14
(9) Thử rung theo 2.6.2.15
2.11. Quy định về tuổi thọ
2.11.1. Đối với chai chứa LPG mini loại chỉ sử dụng một lần
Chai chứa LPG mini loại chỉ sử dụng một lần
2.11.2. Đối với chai chứa LPG mini loại có thể nạp lại
Tuổi thọ chai chứa LPG mini loại có thể nạp lại:
- Thân chai: 10 năm.
- Van chai: 2 năm. Trong trường hợp van chai có kết cấu trong đó chỉ có
vòi phun được thay thế, các vòi phun có thể được thay thế mới mỗi hai năm.
2.12. Quy định về loại bỏ, tiêu hủy chai
2.12.1. Quy định về loại bỏ
2.12.1.1 Đối với chai chỉ sử dụng 1 lần:
a) Các chai LPG mini phải được tiêu hủy sau khi sử dụng hết.
b) Các nhà sản xuất chai phải có biện pháp loại bỏ chai LPG mini lỗi tại
nơi sản xuất 2.12.1.2 Đối với chai LPG mini nạp lại được nhiều lần:
a) Sau 10 năm kể từ ngày sản xuất,
b) Chai có một trong các khuyết tật sau:
QCVN …: 2017/BCT
24
(1) Vết cắt hoặc trầy xước.
- Vết xước với chiều dài nhỏ hơn 75 mm nhưng độ sâu lớn nhất không
nhỏ hơn 0,8 mm.
- Vết xước với chiều dài không nhỏ hơn 75 mm nhưng độ sâu lớn nhất
không nhỏ hơn 0,4 mm.
- Vết xước sắc nét và độ sâu không ít hơn 0.4 mm
(2) Ăn mòn
- Ăn mòn hố
Ăn mòn hố rải rác trên bề mặt kim loại và có độ sâu không nhỏ hơn 1,0
mm chiều sâu trong phần sâu nhất
- Ăn mòn hố trên phạm vi rộng
Các hố ăn mòn liên tục trong phạm vi rộng và có độ sâu lớn nhất không
ít hơn 0,7 mm
- Ăn mòn đường
+ Ăn mòn đường nhỏ hơn 75 mm theo chiều dài và có độ sâu không nhỏ
hơn 1 mm.
+ Ăn mòn đường không nhỏ hơn 75 mm theo chiều dài và có độ sâu lớn
nhất không nhỏ hơn 0,8 mm .
+ Ăn mòn đường phạm vi rộng
Ăn mòn đường phạm vi rộng có độ sâu lớn nhất không ít hơn 0,7 mm
với chiều dài ăn mòn ít hơn 75 mm và độ sâu lớn nhất 0,5 mm với chiều dài
ăn mòn không ít hơn 75 mm.
(3) Vết lõm
- Vết lõm trong hoặc gần chỗ hàn và chiều sâu lớn nhất vượt quá 6 mm
and 1/10 đường kính trung bình của nó, hoặc
- Vết lõm với khu vực không có mối hàn và chiều sâu tối đa vượt quá 10
mm.
(4) Các vết gây ra bởi lửa hoặc tia lửa điện
2.12.2. Quy định về tiêu hủy
2.12.2.1 Chai LPG mini còn lượng gas không đáng kể, phải được loại bỏ
bằng cách đục lỗ chúng theo cách đảm bảo an toàn, sao cho không đuợc
phục hồi hình thức ban đầu của chúng.
QCVN …: 2017/BCT
25
2.12.2.2 Trường hợp cần tiêu hủy nhiều chai chứa LPG mini: cần lên
Phương án tiêu hủy để đảm bảo an toàn. Khu vực tiêu hủy phải được cách ly
và đảm bảo an toàn khi tiêu hủy.
2.12.2.3 Các nhà sản xuất chai phải có biện pháp loại bỏ chai đã qua sử
dụng, chai lỗi tại nơi sản xuất.
3. Quy định về quản lý
3.1. Quy định về chứng nhận hợp quy
Chai chứa LPG mini trước khi đưa vào lưu thông và sử dụng phải được
công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại của Quy chuẩn này trên cơ sở
kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận đủ điều kiện theo quy
định hoặc tổ chức chứng nhận nước ngoài được thừa nhận theo điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa
thuận quốc tế mà cơ quan có thẩm quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ký kết.
3.2. Yêu cầu về đánh giá sự phù hợp
Việc đánh giá sự phù hợp đối với chai chứa LPG mini được thực hiện
theo một trong các phương thức sau:
a) Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản
xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị
trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
b) Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hoá.
Việc công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy (CR) đối với chai chứa LPG
được thực hiện theo các quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ và Mục II
Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng
hoá nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
3.3. Quy định về công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy (CR)
Việc công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy (CR) đối với chai chứa LPG
được thực hiện theo các quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ và Mục II
Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng
hoá nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
3.3. Quy định về kiểm tra chất lượng
QCVN …: 2017/BCT
26
Việc kiểm tra chất lượng chai chứa LPG trong sản xuất, nhập khẩu, lưu
thông trên thị trường hoặc trong quá trình sử dụng được thực hiện theo quy
định của Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng
hoá nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và pháp luật hiện
hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
4.1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước
4.1.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
Quy chuẩn này.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung
Quy chuẩn này.
4.1.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm kiểm tra thực hiện các quy định của Quy chuẩn này trên địa bàn
quản lý.
4.2. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, nhập khẩu,
cung cấp, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm
định chai chứa LPG mini
4.2.1. Tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, xuất nhập khẩu, sửa chữa,
sở hữu, kiểm định, giao nhận, vận chuyển, sử dụng chai chứa LPG mini và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật
an toàn quy định tại Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật về quản lý
an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hoá lỏng.
4.2.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất chai chứa LPG mini phải áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định của pháp luật về
nhãn hàng hóa trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.
Tiêu chuẩn chung cho hoạt động kiểm tra chất lượng đối với nhà máy
chế tạo chai chứa LPG mini quy định tại Phụ lục kèm theo Quy chuẩn này.
4.2.3.Tổ chức, cá nhân sản xuất chai chứa LPG mini, Thương nhân
nhập khẩu chai chứa LPG phải thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố
hợp quy phù hợp với các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này, bảo đảm các
QCVN …: 2017/BCT
27
yêu cầu an toàn của chai chứa LPG mini theo đúng nội dung công bố và thực
hiện trách nhiệm quy định tại các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Các chai chứa LPG mini sản xuất trong nước, nhập khẩu từ ngày 01
tháng 01 năm 2019 phải thực hiện công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.
4.2.4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh chai chứa
LPG phải bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa và nhãn hàng hóa đối
với chai chứa LPG mini phù hợp với quy chuẩn này và các quy định của
pháp luật hiện hành.
4. Điều khoản thi hành
4.1. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, văn
bản được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
4.2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định
khác với quy định của Quy chuẩn này thì thực hiện theo quy định tại điều ước
quốc tế đó./.
QCVN …: 2017/BCT
28
PHỤ LỤC
Tiêu chuẩn chung cho hoạt động kiểm tra chất lượng
đối với nhà máy chế tạo chai chứa LPG mini
I. Giới thiệu chung
- Tiêu chuẩn này được thiết lập để đảm bảo các nhà chế tạo chai gas
mini sản xuất sản phẩm an toàn và tin cậy thông qua kiểm tra Hệ thống thiết
bị, quy trình sản xuất.
- Tiêu chuẩn này bao gồm quy định chung, thiết kế, chế tạo, tự kiểm tra
và các nghĩa vụ, được sử dụng để đánh giá Hệ thống kiểm soát chất lượng
của các nhà máy sản xuất phù hợp với các yêu cầu của kiểm tra thông qua
kiểm tra Hệ thống thiết bị, quy trình sản xuất.
II. Yêu cầu chung
1. Tổ chức
- Đơn vị sản xuất phải có khả năng kỹ thuật và kinh doanh để sản xuất
sản phẩm phù hợp với các yêu cầu pháp lý và khách hàng.
- Lãnh đạo các đơn vị sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu của quy trình
sản xuất, hệ thống kiểm soát chất lượng được thiết lập, thực hiện và duy trì.
2. Kiểm soát chất lượng
- Đơn vị chế tạo phải thiết lập, ban hành bằng văn bản và thực hiện hệ
thống kiểm soát chất lượng theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này
- Bất kỳ sự thay đổi trong hệ thống kiểm soát chất lượng phải đảm bảo
sự an toàn của hệ thống được duy trì và hệ thống phải được cập nhật và cải
tiến liên tục.
- Hệ thống quản lý chất lượng của đơn vị phải được chứng nhận phù hợp
với Tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 bởi một đơn
vị đánh giá độc lập.
3. Hồ sơ tài liệu
- Hồ sơ của đơn vị được đảm bảo xây dựng, cập nhật theo Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
4. Nguồn nhận lực
- Nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm phải được đào tạo, huấn
luyện, chứng chỉ chuyên môn phù hợp và có kinh nghiệm tối thiểu 2 năm hoạt
động trong lĩnh vực chế tạo thiết bị áp lực. Hồ sơ bao gồm:
+ Quyết định bổ nhiệm vị trí;
+ Chứng chỉ huấn luyện, đào tạo có chuyên môn phù hợp;
QCVN …: 2017/BCT
29
- Nhân viên phụ trách thiết kế và phát triển sản phẩm phải có năng lực
đáp ứng và áp dụng các yêu cầu thiết kế và phát triển.
5. Hệ thống thiết bị
- Đơn vị sản xuất phải duy trì Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị và
môi trường kinh doanh đảm bảo các yêu cầu:
+ Địa điểm, cơ sở vật chất của nhà máy;
+ Hệ thống thiết bị công nghệ;
+ Dịch vụ hỗ trợ (giao thong vận tải, thong tin liên lạc …);
- Khu vực sản xuất phải được duy trì sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ để phù
hợp với các yêucầu của sản phẩm và quá trình sản xuất.
- Đơn vị phải có các biện pháp nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu các mối
nguy đối với người lao động và được thể hiện trong các hoạt động thiết kế,
phát triển và chế tạo.
III. Thiết kế và phát triển
- Việc thiết kế và phát triển phải được phê duyệt và đảm bảo phù hợp với
yêu cầu của sản phẩm.
- Đầu ra của thiết kế bao gồm:
+ Kết quả kiểm tra cơ tính, phá hủy;
+ Bản vẽ, thông số kỹ thuật của sản phẩm;
+ Quy trình sản xuất và bố trí mặt bằng;
+ Biện pháp ngăn ngừa sự hư hỏng của sản phẩm;
+ Đánh giá kết quả thiết kế của sản phẩm;
+ Kế hoạch kiểm soát;
+ Sổ tay công việc;
+ Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp;
- Sự phù hợp và phát triển của thiết kế phải được kiểm tra, hồ sơ của các
kết quả kiểm tra và tất cả các biện pháp cần thiết phải được duy trì.
- Những thay đổi trong quá trình thiết kế cần phải được xem xét, xác
minh, kiểm tra sự phù hợp và phải được phê duyệt trước khi thực hiện và đưa
vào áp dụng.
IV. Chế tạo
1. Vật liệu đầu vào
- Nguyên vật liệu phục vụ quá trình chế tạo phải đáp ứng được các yêu
cầu về chế tạo cảu nhà sản xuất;
- Các nhà cung cấp được lựa chọn trên cơ sở năng lực để cung cấp
nguyên vật liệu phù hợp với các yêu cầu của nhà sản xuất;
- Các nhà cung cấp cần được thường xuyên đánh giá lại. Đối với mỗi nhà
cung cấp có các phương pháp quản lý phù hợp.
2. Sản xuất
QCVN …: 2017/BCT
30
- Nhà sản xuất phải lập kế hoạch và triển khai công tác sản xuất, bao
gồm:
+ Hướng dẫn công việc;
+ Hướng dẫn vận hành thiết bị;
+ Các kết quả kiểm tra, đo lường;
+ Các tiêu chuẩn áp dụng;
- Sản phẩm phải truy xuất được nguồn gốc trong quá trình sản xuất;
- Phải có Kế hoạch kiểm soát mối nguy của sản phẩm;
- Các Hướng dẫn công việc phải có sẵn tại khu vực sản xuất;
- Nhà sản xuất phải có hệ thống quy trình vận hành, bảo dưỡng sửa
chữa máy, thiết bị …, bao gồm:
+ Kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa;
+ Thiêt bị đo lường cần được bảo quản, bảo dưỡng;
+ Vật tư thay thế, dự phòng của các thiết bị chính cẩn phải sẵn có;
+ Hồ sơ theo dõi thiết bị, đánh giá hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa.
V. Kiểm tra
1. Phương pháp và Quy trình kiểm tra:
- Việc kiểm tra cần phải được thực hiện theo từng nguyên công của Quy
trình sản xuất;
- Nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm phải được quy định, lưu hồ sơ
kiểm tra;
- 100% các sản phẩm kiểm tra lấy mẫu không có khuyết tật;
- Thiết bị hiệu chuẩn phải đươc được kiểm định/hiệu chuẩn bới các cơ
quan có thẩm quyền, lưu hồ sơ;
- Phòng thí nghiểm phải đảm bảo:
+ Có Hệ thống trang thiết bị và nhân viên phù hợp;
+ Có năng lực thử nghiệm theo yêu cầu chế tạo;
+ Phòng thí nghiệm bên ngoài đáp ứng các yêu cầu trên;
2. Quản lý sản phẩm không phù hợp:
- Phải đảm bảo các sản phẩm không phù hợp được quản lý, theo dõi;
- Phải có Hệ thống Hồ sơ quản lý, phân tích để ngăn ngừa các sản phẩm
không phù hợp:
+ Xem xét các điểm không phù hợp (bao gồm khiếu nại của khách hàng);
+ Xác định, thực hiện và lưu hồ sơ các biện pháp khắc phục;
- Hiệu quả của hệ thống chất lượng phải được cải tiến liên tục thông qua
Chính sách, mục tiêu, kết quả phân tịch dữ liêu, các biện pháp khắc phục,
biện pháp phòng ngừa và đánh giá quản lý
QCVN …: 2017/BCT
31
- Biện pháp phòng ngừa phải được thực hiện để loại bỏ nguyên nhân gốc
của các điểm không phù hợp để ngăn chặn sự lặp lại.
3. Kiểm toán
- Nhà sản xuất phải thực hiện kiểm toán theo kế hoạch để kiểm tra đảm
bảo hệ thống quản lý chất lượng được thực hiện và duy trì hiệu quả;
- Việc lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán đảm bảo tính độc lập, lưu hồ
sơ báo cáo;
VII. Nghĩa vụ:
1. Hợp quy:
Chai mini chứa LPG trước khi đưa vào lưu thông và sử dụng phải được
công bố hợp quy.
2. Huấn luyện, đào tạo:
- Các nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm, kiểm tra an toàn phải
được huần luyện và đào tạo;
3. Kiểm soát an toàn
- Không có bất kỳ tai nạn do lỗi sản phẩm và không có trường hợp không
phù hợp trong kiểm tra lấy mẫu trong thời gian 3 năm.