"Darling," said the young man to his new bride. "Now that we are married,
do you think you will be able to live on my modest income?"
"Of course, dearest, no trouble," she answered. "But what will you live on?"
♥ I need you! And that’s a really hard thing for me to accept. But it’s a whole
lot easier than imajining my life without you♥
Time is what we want most, but what we use worst.
I guarantee it won’t be easy. I guarantee that at one point or another, one of
us is going to want to leave. But I also guarantee that if I don’t ask you to be mine, I
am going to regret it for the rest of my life, because I know in my heart, you are the
only one for me
It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much
To beliveve in st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai
To delight in st: hồ hởi về cái gì
To employ in st : sử dụng về cái gì
To encourage sb in st :cổ vũ khích lệ ai làm cái gì
To discourage sb in st : làm ai nản lòng
To be engaged in st : tham dự ,lao vào cuộc
To be experienced in st : có kinh nghiệm về cái gì
To help sb in st : giúp ai việc gì
To include st in st : gộp cái gì vào cái gì
To indulge in st : chìm đắm trong cái gì
To instruct sb in st : chỉ thị ai việc gì
To be interested in st /doing st : quan tâm cái gì /việc gì
To invest st in st : đầu tư cái gì vào cái gì
To involed in st : dính lứu vào cái gì
To persist in st : kiên trì trong cái gì
To share in st : chia sẻ cái gì
To share st with sb in st :chia sẻ cái gì với ai
To be deficient in st : thiếu hụt cái gì
To be fortunate in st : may mắn trong cái gì
To be honest in st /sb: trung thực với cái gì
To be enter in st : tham dự vào cái gì
To be weak in st : yếu trong cái gì
120 tính từ quan trọng mô tả người
Tính từ chỉ trạng thái là một mảng quan trọng để diễn tả suy nghĩ của chúng ta, kèm theo
các thành phần khác của câu. Hi vọng là 120 tính từ diễn tả trạng thái của người mà
Tienganhthongdung đã cố gắng chia theo cặp đối nghĩa để dễ học, sẽ giúp ích bà con
trong việc học và diễn tả ý của mình.
1. Tall: Cao
2. Short: Thấp
3. Big: To, béo
4. Fat: Mập, béo
5. Thin: Gầy, ốm
6. Clever: Thông minh
7. Intelligent: Thông minh
8. Stupid: Đần độn
9. Dull: Đần độn
10. Dexterous: Khéo léo
11. Clumsy: Vụng về
12. Hard-working: Chăm chỉ
13. Diligent: Chăm chỉ
14. Lazy: Lười biếng
15. Active: Tích cực
16. Negative: Tiêu cực
17. Good: Tốt
18. Bad: Xấu, tồi
19. Kind: Tử tế
20. Unmerciful: Nhẫn tâm
21. Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện
22. Nice: Tốt, xinh
23. Glad: Vui mừng, sung sướng
24. Bored: Buồn chán
25. Beautiful: Đẹp
26. Pretty: Xinh, đẹp
27. Ugly: Xấu xí
28. Graceful: Duyên dáng
29. Ungraceful: Vô duyên
30. Cute: Dễ thương, xinh xắn
31. Bad-looking: Xấu
32. Love: Yêu thương
33. Hate: Ghét bỏ
34. Strong: Khoẻ mạnh
35. Weak: Ốm yếu
36. Full: No
37. Hungry: Đói
38. Thirsty: Khát
39. Naive: Ngây thơ
40. Alert: Cảnh giác
41. Keep awake: Tỉnh táo
42. Sleepy: Buồn ngủ
43. Joyful: Vui sướng
44. Angry, mad: Tức giận
45. Young: Trẻ
46. Old: Già
47. Healthy, well: Khoẻ mạnh
48. Sick: Ốm
49. Polite: Lịch sự
50. Impolite: Bất lịch sự
51. Careful: Cẩn thận
52. Careless: Bất cẩn
53. Generous: Rộng rãi, rộng lượng
54. Mean: Hèn, bần tiện
55. Brave: Dũng cảm
56. Afraid: Sợ hãi
57. Courage: Gan dạ, dũng cảm
58. Scared: Lo sợ
59. Pleasant: Dễ chịu
60. Unpleasant: Khó chịu
61. Frank: Thành thật
62. Cunning: Xảo quyệt, dối trá
63. Cheerful: Vui vẻ
64. Sad: Buồn sầu
65. Liberal: Phóng khoáng, rộng rãi, hào phóng
66. Selfish: Ích kỷ
67. Comfortable: Thoải mái
68. Inconvenience: Phiền toái, khó chịu
69. Convenience: Thoải mái,
70. Worried: Lo lắng
71. Merry: Sảng khoái
72. Tired: Mệt mỏi
73. Easy-going: Dễ tính
74. Difficult to please: Khó tính
75. Fresh: Tươi tỉnh
76. Exhausted: Kiệt sức
77. Gentle: Nhẹ nhàng
78. Calm down: Bình tĩnh
79. Hot: Nóng nảy
80. Openheard, openness: Cởi mở
81. Secretive: Kín đáo
82. Passionate: Sôi nổi
83. Timid: Rụt rè, bẽn lẽn
84. Sheepish: e thẹn, xấu hổ
85. Shammeless: Trâng tráo
86. Shy: Xấu hổ
87. Composed: Điềm đạm
88. Cold: Lạnh lùng
89. Happy: Hạnh phúc
90. Unhappy: Bất hạnh
91. Hurt: Bị xúc phạm, tổn thương, đau khổ
92. Lucky: May mắn
93. Unlucky: Bất hạnh
94. Rich: Giàu có
95. Poor: Nghèo khổ
96. Smart: Lanh lợi
97. Uneducated: Ngu ***
98. Sincere: Chân thực
99. Deceptive: Dối trá, lừa lọc
100. Patient: Kiên nhẫn
101. Impatient: Không kiên nhẫn
102. Dumb: Câm
103. Deaf: Điếc
104. Blind: Mù
105. Honest: Thật thà. Trung thực
106. Dishonest: Bất lương, không thật thà
107. Fair: Công bằng
108. Unpair: Bất công
109. Glad: Vui mừng
110. Upset: Bực mình
111. Wealthy: Giàu có
112. Broke: Túng bấn
113. Friendly: Thân thiện
114. Unfriendly: Khó gần
115. Hospitality: Hiếu khách
116. Discourteous: Khiếm nhã, bất lịch sự
117. Lovely: Dễ thương, đáng yêu
118. Unlovely: Khó, ưa không hấp dẫn
119. Truthful: Trung thực
120. Cheat: Lừa đảo
If have a day, you ask me
.
''Do you love life or love me?''
.
I answer you '' I love life! ''
.
You go, but you don't know
.
You're my life
An: I don't guess I'll ever get married
Ruby: Why not?
An: Well my girllfrend won't marry me when I'm drunk and I'm sure not going to
marry her when I'm sober
Because you are my friend.
♥ I wrote your name on a piece of paper, but I accidentally threw it away.
♥ I wrote your name in my hand but, I washed it off.
♥ I wrote your name in the sand but, the waves ruined it.
♥ I wrote your name in my heart and there it lived.
...
Forward to 25 friends that are very important to you.
I love you as a friend.
Pass this.
If you dont pass it, you are a BAD FRIEND. :|
If you get 10+ back to you, you are a true friend [♥]
The best time for apples (Mùa tốt nhất cho táo)
It was the first lesson after the summer holidays at a small school. The lesson was
about the seasons of the year, the teacher said:
“ They are Spring, Summer, Autumn and Winter. In Spring, it is warn and
everything begins to grow. In Summer it is hot and there are many flowers in the
fields and gardens.
In Autumn, there are many vegetables and much fruit. Everybody likes to eat fruit.
In Winter it is cold and it often rains. Sometimes there is snow on the ground.”
Here the teacher stopped and looked at one of the pupils.
“ Stop talking, Tom,” he said. “ When is the best time for apples?”
“ It is when the farmer is not at home and there is no dog in the garden.” Answered
Tom.
"Beat around the bush"
Nếu như mọi người càm thấy chán nản vì bạn cứ trốn tránh nói thẳng vào vấn đề, có thể
họ sẽ bảo bạn
"stop beating around the bush." (đừng vòng vo tam quốc nữa)
During their silver anniversary, a wife reminded her husband:
"Do you remember when you proposed to me, I was so overwhelmed that I didn't
talk for an hour?"
The hubby replied: "Yes, honey, that was the happiest hour of my life."
You've got a friend) O.o°•
By ad [JA]
When you're down and troubled
And you need a helping hand,
And nothing, no, nothing's going right
Close your eyes and think of me
And soon I will be there
To Brighten up even your darkest night;
You just call out my name
And you know, wherever I am,
I'll come running, to see you again
Winter, Spring, Summer or Fall,
And you've got to do is call,
And I'll be there, yes I will,
You've got a friend!
•°o.O (Baby... I love you) O.o°•
[JA]
..
On rainy day sitting by the window,
thinking do you love me so
wishing my sorrow from mising you would drain,
And gone with the rain...
counting the rain drop, like the tear in my heart,
like the rain and the sun we are apart.
You said you love me,
but theres no true i can see..
Love is like a sandcastle… building it takes a long time, but it only takes few seconds
to demolish it ...
Cẩn thận với từ đi kèm là with you. Khi mình đặt câu hỏi trực tiếp với người đối
diện, mình không cần phải thêm từ with you. Khi có thêm từ with you, 99% có nghĩa
khác. Ví dụ: What's matter with you? = What's wrong with you? = Mày điên rồi à.
Không còn là câu hỏi nữa mà là câu khẳng định.
• Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
• Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
• Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
• Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
• Có chuyện gì vậy? ----> What's up?
• Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
• Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
• Không có gì mới cả ----> Nothing much
The more, the merrier! ----> Càng đông càng vui
Boys will be boys! ----> Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Good job!= well done! ----> Làm tốt lắm!
Just for fun! ---->Cho vui thôi
• Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
• Quá đúng! ----> Definitely!
• Dĩ nhiên! ----> Of course!
• Chắc chắn mà ----> You better believe it!
• What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
• Stop it right away! ----> Có thôi ngay đi không
• A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
• You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà.
• Xạo quá! ----> That's a lie!
• Làm theo lời tôi ----> Do as I say
• Đủ rồi đó! ----> This is the limit!
• Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why
• There's no time to lose ---> Không còn thời gian đâu.
• Show your true colors ---> Hiện nguyên hình đi.
• Seen Ad? ---> Thấy ad đâu không? :">
• Don't mention it ---> Không có chi
• I am very much obliged to you ---> Tôi rất biết ơn anh
• God bless you ---> Cầu trời phù hộ cho anh
• Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
• Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
• Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
• Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
• Đến đây ----> Come here
• Ghé chơi ----> Come over
• Đừng đi vội ----> Don't go yet
• Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
• Fill in the blank ---> Điền vào chỗ trống
• Circle the answer ---> Khoanh tròn cau trả lời
• Put the words in order ---> Xếp sếp các chữ theo thứ tự
• Mark the answer sheet ---> Đánh dấu vào câu trả lời ( tô đậm và ô tròn đó cả
nhà ... :"> )
• Poor you/me/him/her...! ---->tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con
• Me? Not likely! ---->Tao hả? Không đời nào!
• Scratch one’s head: ---->Nghĩ muốn nát óc
• Take it or leave it! ---->Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
• Tiếc quá! ----> What a pity!
• Quá tệ ---> Too bad!
• Nhiều rủi ro quá! ----> It's risky!
• Cố gắng đi! ----> Go for it!
• How come? ---> Làm thế nào vậy?
• The sooner the better ---> Càng sớm càng tốt.
• No problem ---> Không có gì.
• No time to lose --- >Không có thời gian để mất.
• The same as usual ---> Giống như mọi khi.
• No more ---> Đủ rồi.
• No litter ---> Cấm vất rác
• Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
• Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
• Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life
saver. I know I can count on you.
• The quicker the better ---> Càng nhanh càng tốt.
• Love it or leave it ---> Không thích thì bỏ đi.
• Long time no see ---> Lâu quá không gặp.
• Go along with you ---> Cút đi
• Let me see ---> Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã
• Out of order ---> Hỏng
• No smoking ---> Không hút thuốc
• Private ---> Khu vực riêng
• No entry ---> Miễn vào
• Entrance ---> Lối vào
• Exit ---> Lối ra
• Emergency exit ---> Lối thoát hiểm
• Push ---> Đẩy vào
• Pull ---> Kéo ra
• How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
• None of your business! ----> Không phải việc của bạn
• Don't stick your nose into this ----> Đừng dính mũi vào việc này
• Don't peep! -----> Đừng nhìn lén!
• You are kidding. ---> Bạn thật biết nói đùa đấy
• I'm not going to kid you --- > Tôi đâu có đùa với anh
Ex:
Mem: You quit the job? You are kidding.
Ad: I'm not going to kid you. I'm serious.
• The more the better ---> Càng nhiều càng tốt.
• Let's forget about it ---> Thôi bỏ qua đi.
• Skip it! ---> Cho qua đi!
• Let's get down to business ---> Bắt đầu vào việc nhé.
• I just couldn't help it --->Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi ...
Ex: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn't help it.
• Are they the same? ---> Chúng giống nhau không?
• Are you afraid? ---> Bạn sợ không?
• Are you allergic to anything? ---> Bạn có dị ứng với thứ gì không?
• Are you busy? ---> Bạn có bận không?
• Are you comfortable? ---> Bạn có thoải mái không?
• Hang in there/Hang on ---> Đợi tí, gắng lên
• Hold it ---> Khoan
• Help yourself ---> Cứ tự nhiên
• Help me! ---> Cứu tôi với!
• Take a chance ---> Thử vận may.
• Take it outside ---> Mang nó ra ngoài.
• That's alright ---> Được thôi.
• That's enough ---> Như vậy đủ rồi. Tuy That's it và That's enough có nghĩa giống nhau
là đủ rồi, nhưng That's enough có vẻ nặng hơn 1 tí. Và That's it còn có thêm nghĩa là
Đúng rồi. Cho nên That's it được xài nhiều hơn là That's enough.
Ví dụ của That's enough: Nếu mình thấy thằng bé chơi nước mưa ngoài hiên nhà mà
mình nãy giờ bảo nó vào mà nó chưa chịu vào thì mình ra ngoài quát nó: That's enough,
get in the house now= Đủ rồi, đi vào nhà ngay.
Ví dụ của That's it: Mình đến nhà bạn chơi và được mời ăn tối. Sau 1 hồi mình đã no rồi
nhưng mẹ người bạn tiếp tục mời mình ăn thì mình nói: That's it, I'm really full= Đủ rồi,
con thật sự no lắm rồi.
2 câu trên có nghĩ giống nhau nhưng được xài hơi khác nhau trong nhiều trường hợp. Hy
vọng mọi người hiểu rõ và xài đúng trường hợp.
• That's fair --->Như vậy là công bằng.
B
Be of my age: Cỡ tuổi tôi
Big mouth: Nhiều chuyện
By the way: À này
Be my guest: Tự nhiên
Break it up: Dừng tay
But frankly speaking,...: Thành thật mà nói
C
Come to think of it: Nghĩ kỹ thì
Come on: Thôi mà gắng lên, cố lên
Cool it: Đừng nóng
Come off it: Đừng xạo
Cut it out: Đừng giỡn nữa, ngưng lại
O
out of order: Hư, hỏng
out of luck: Không may
out of question: Không thể được
out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình
out of touch: Không còn liên lạc
One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác
P
Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
Poor thing: Thật tội nghiệp
S
So?: Vậy thì sao?
So so: Thường thôi
So what?: Vậy thì sao?
Stay in touch: Giữ liên lạc
Step by step: Từng bước một
See?: Thấy chưa?
Sooner or later: Sớm hay muộn
Shut up!: Im Ngay
If I were in your shoes = Nếu tôi trong trường hợp của bạn. Còn If I were you= Nếu tôi là
bạn. Câu thường được nói thường xuyên hơn là: If you were in my shoes= Nếu bạn trong
trường hợp tôi.
Suck them dry, suck it dry có nghĩa là làm sạch, dọn sạch, quét sạch không chừa 1 thứ gì
cả.
In God's own time.
Chỉ có chúa mới biết bao giờ.
Lái xe cẩn thận --- > Be careful driving.
Hãy cẩn thận ---> Be careful.
Hãy yên lặng --- > Be quiet.
Lái xe cẩn thận: Nếu mình muốn chúc 1 người lái xe cẩn thận thì thường nói, Drive
safely hoặc Drive home safely lúc chia tay.
Be quiet thường là câu nặng nề, giống như là Im đi. Cách nói hay hơn thường kèm theo
chữ please. Keep it quiet please. Lower your voice please. Keep it low please....
"In the Restaurant"
- Set the Table -----> Nhận đặt chỗ
- Seat the customer------> hướng dẫn khách vào chỗ
- Pour the water -----------> Rót nước đi.
- Take the order ----------> Nhận đặt món.
- Serve the meal ----------> phục vụ món ăn
- Clean the talble ---------> Dọn bàn nào.
- Leave a tip -------------> Tiền boa
• Nothing ---> Không có gì
• Nothing at all ---> Không có gì cả
• No choice ---> Không có sự lựa chọn
• No hard feeling ---> Không giận chứ
• Not a chance---> Chẳng bao giờ
• Well? ---> Sao hả?
• Well then ---> Vậy thì
• Who knows --->Ai biết
• Way to go --->Khá lắm, được lắm
• Why not ? ---> Sao lại không?
I didn't catch your name: Tôi không nghe kịp tên bạn.
I'm on my way : Tôi tới liền đây.
I like a lie-in : Tôi thích ngủ nướng.
I'm broke : Tôi sạch tiền rồi
Impossible - /im'pɔsəbl/ - (tính từ) không thể làm được
- an impossible task: một công việc không thể làm được
- an impossible story: một câu chuyện không thể có được
- an impossible fellow: thằng cha quá quắt, không thể chịu được
• Keep your promise --->Hãy giữ lời nhé.
• Don’t break your promise ---> Đừng nuốt lời nhé.
• Behave yourself ---> Hãy cư xử cho đúng nhé.
• Come back to earth --->Quay về thực tế đi
Suit yourself ---> Làm theo ý bạn đi.
It's a nightmare ---> Đúng là ác mộng.
It's getting late ---> Trễ rồi
Dell ---> thung lũng nhỏ
Dull ---> đần độn
Dill ---> cây thì là
Doll ---> búp bê
a shoal of fish: 1 đàn cá
a pack of wholves: 1 bầy sói
a flock of birds: 1 đàn chim
a school of whales: 1 đàn cá voi
a gaggle of geese: 1 bầy ngỗng
a pride of lions: 1 bầy sư tử
a drove of ponies: 1 bầy ngựa
a litter of kittens: 1 ổ mèo con
a herd of cattle: 1 đàn gia súc
a flock of sheep: 1 đàn cừu
a watch of nightingales: 1 đàn chim sơn ca
a swarm of bees: 1 đàn ong
a stud of horses: 1 bầy ngựa
a brood of chickens: 1 đàn gà
a troop of monkeys: 1 đàn khỉ
an army/a nest of ants: 1 đàn kiến/tổ kiến
a troop/battalion of soldiers: 1 đám/tiểu đoàn lính
a troupe of dancers: 1 đoàn diễn viên múa
a crowd of people: 1 đám người
a multitude of people: 1 đoàn người
a congregation of worshippers: 1 giáo đoàn tôn giáo
a board of directors: 1 ban giám đốc
a panel of doctors: 1 danh sách bác sĩ
a team of players: 1 đội chơi
a horde of savages: 1 lũ độc ác
a gang of robbers: 1 bọn cướp,lũ cướp
• qualify ~~> (v) cho là, đánh giá là
• quality ~~> (n) phẩm chất, tính chất
• quantify ~~> (v) xác định số lượng, định lượng
• quantity ~~> (n) số lượng
• You can count on it ---> Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
Ex:
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
• I never liked it anyway ---> Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Ex:
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng
túng hay khó xử:
Oh, don't worry. I'm thinking of buying a new one. I never liked it anyway
• What do I come back for? ---> Về làm gì? (Về để làm chi?)
• It won't take but a minute ---> Không lâu đâu.
• It can't be helped ---> Điều đó không thể tránh khỏi.
The only wrong thing would be to deny what your heart truly feels. ♥
a shower of rain: 1 cơn mưa
a pool of water: 1 vũng nước
a drop of blood: 1 giọt máu
a piece of cloth: 1 miếng vải
a bar of chocolate: 1 thỏi sôcôla
a cloud of dust: 1 đám bụi
a strand of hair: 1 sợi tóc
a gust of wind: 1 cơn gió
a sheet of paper: 1 tờ giấy
a grain of sand: 1 hạt cát
a speck of dust: 1 hạt bụi
a piece of chalk: 1 cục phấn
a cake of soap: 1 bánh xà phòng
a bunch of keys: 1 chùm chìa khoá
a comb of banana: 1 nải chuối
a peal of bells: 1 hồi chuông
a range of numbers: 1 dãy số
a clump of trees: 1 bụi cây
a string of beads: 1 chuỗi hạt
a heap of stones: 1 đống đá
a constellation of stars: 1 chòm sao
a bouquet of flowers: 1 bó hoa
a pile of newspapers: 1 chồng báo
a suit of furniture: 1 bộ đồ nội thất
a dutch of eggs: 1 ổ trứng
a row of houses: 1 dãy nhà
a loaf of bread: 1 ổ bánh my
Is that so? ---> Vậy hả?/ Thật thế sao?/ Thế á?/ Phải vậy không?
In the nick of time ---> Vừa đúng/kịp lúc.
I got it ---> Tôi hiểu rồi.
• I've done my best ---? Tôi đã cố hết sức.
• I feel blue ---> Tôi cảm thấy buồn buồn.
• How have you been? ---> Dạo/lúc này bạn thế nào?
• What has been done? ---> Làm được gì rồi?
• What is it now? ---> Giờ thì cái gì nữa đây?
• Vui lên đi! ----> Cheer up!
• Bình tĩnh nào! ----> Calm down!
• Đừng hiểu sai ý tôi ----> Don't get me wrong
• Chuyện đã qua rồi ----> It's over
• How's that? --- > Sao lại thế?
• I try my best to... ---> Tôi sẽ cố gắng hết sức để...
• Knock yourself out! ---> Làm gì thì làm đi!
• How's that? --- > Sao lại thế?
• I try my best to... ---> Tôi sẽ cố gắng hết sức để...
• Knock yourself out! ---> Làm gì thì làm đi!
• Sorry for bothering! ---> Xin lỗi vì đã làm phiền
• Give me a certain time! ---> Cho mình thêm thời gian
• Provincial! ---> Sến
• Decourages me much! ---> Làm nản lòng
• Đồ ăn tham ------> what a pig!
• Sao thế này? -----> what's going on?
• Thật là yếu đuối -----> What a coward!
• Chán thật ! -----> what a pain !
• In next to no time ---> Rất nhanh.
• In God's own time ---> Chỉ có chúa mới biết bao giờ.
• I did it! ---> Tôi đã làm nó!
Có chuyện gì vậy? ----> What's up?
Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
Không có gì mới cả ----> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
Vậy hả? ----> Is that so?
Làm thế nào vậy? ----> How come?
Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
Quá đúng! ----> Definitely!
Dĩ nhiên! ----> Of course!
Chắc chắn mà ----> You better believe it!
Tôi đoán vậy ----> I guess so
Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
Tôi hiểu rồi ----> I got it
Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! ----> I did it!
Có rảnh không? ----> Got a minute?
Đến khi nào? ----> 'Til when?
Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên ----> Speak up
Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
Đến đây ----> Come here
Ghé chơi ----> Come over
Đừng đi vội ----> Don't go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
Anh đang làm cái quái gì thế kia? ----> What the hell are you doing?
Bạn đúng là cứu tinh. Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life
saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
Xạo quá! ----> That's a lie!
Làm theo lời tôi ----> Do as I say
Đủ rồi đó! ----> This is the limit!
Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why
Thật là đáng ghét! ----> What a jerk!
Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! ----> How cute!
Không phải việc của bạn ----> None of your business/ It's not your business!
Đừng dính mũi vào việc này ----> Don't stick your nose into this.
Có thôi ngay đi không ----> Stop it right a way!
Á à... thằng này láo ----> A wise guy, eh?!
Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!) ----> Forget it! (I've had enough!)
Bạn đi chơi có vui không? ----> Are you having a good time?
Ngồi nhé. ----> Scoot over
Bạn đã có hứng chưa? (Bạn cảm thấy thích chưa?) ----> Are you in the mood?
Mấy giờ bạn phải về? ----> What time is your curfew?
Chuyện đó còn tùy ----> It depends
Nếu chán, tôi sẽ về (nhà) ----> If it gets boring, I'll go (home)
Tùy bạn thôi ----> It's up to you
Cái gì cũng được ----> Anything's fine
Cái nào cũng tốt ----> Either will do.
Tôi sẽ chở bạn về ----> I'll take you home
Bạn thấy việc đó có được không? ----> How does that sound to you?
Dạo này mọi việc vẫn tốt hả? ----> Are you doing okay?
Làm ơn chờ máy (điện thoại) ----> Hold on, please
Xin hãy ở nhà ---> Please be home
Gửi lời chào của anh tới bạn của em ---> Say hello to your friends for me.
Tiếc quá! ----> What a pity!
Quá tệ ---> Too bad!
Nhiều rủi ro quá! ----> It's risky!
Cố gắng đi! ----> Go for it!
Vui lên đi! ----> Cheer up!
Bình tĩnh nào! ----> Calm down!
Tuyệt quá ----> Awesome
Ky quái ----> Weird
Đừng hiểu sai ý tôi ----> Don't get me wrong
Chuyện đã qua rồi ----> It's over
Bạn tốt hơn hết là không nên la cà ----> You'd better stop dawdling
Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao ----> Sounds fun! Let's give it a try!
Chả thấy gì xảy ra cả ----> Nothing's happened yet
Lạ thật ----> That's strange!
Tôi không còn tâm trạng nào để mà ... đâu ----> I'm in no mood for ...
Mọi người đã tới nơi rồi kìa ----> Here comes everybody else
Thật là ngớ ngẩn! ----> What nonsense!
Tuy bạn thôi ----> Suit yourself
Thật là li kì ----> What a thrill!
Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn ... ----> As long as you're here, could you…
Tội đang trên đường về nhà ----> I'm on my way home
Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi (nói về chất lượng) ----> About a (third) as strong as
usual
Cái quái gì thế này? ----> What on earth is this?
Thật là nực cười! ----> What a dope!
Thật là thảm hại ----> What a miserable guy!
Trông ông vẫn còn phong độ chán! ----> You haven't changed a bit!
Để tôi đem nó đi khoe với mọi người (đồ vật) ----> I'll show it off to everybody
Ông dám đùa với tui à. Đứng lại mau! ----> You played a prank on me. Wait!
Đủ rồi đấy nhé! ----> Enough is enough!
Để xem ai chịu ai nhé ----> Let's see which of us can hold out longer
Anh đùa dí dỏm thật đấy ----> Your jokes are always witty
Cuộc sống thật là phức tạp ----> Life is tough!
Bằng mọi giá, ... ----> No matter what, ...
Thật là chán cho ông quá! (hoặc thật là một kẻ vô phương cứu chữa) ----> What a piece
of work!
Nặng quá, không xách nổi nữa ----> What I'm going to take!
Bạn cứ tự nhiên ----> Please help yourself
Cứ như thế này mãi thì ... ----> Just sit here, ...
Đã bảo không là không! ----> No means no!
• Got a minute? ---> Rảnh không?
• I know it's a difficult situation, let's face it, OK? ---> Tôi biết đây là chuyện rất khó, hãy
đối diện với nó, được không?
• Once in a lifetime! ---> Ngàn năm có một!
• Easy come, easy go ---> Của thiên trả địa.
• Seeing is believing ---> Tai nghe không bằng mắt thấy.
• Easier said than done ---> Nói dễ, làm khó.
• Hand some is as handsome does --->Cái nết đánh chết cái đẹp.
• Do you really mean it? ---> Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
• Thanks anyway ---> Dù sao cũng phải cảm ơn cậu.
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
¤ On at a time --> Từ từ thôi
¤ I didn't mean that --> Tôi không có ý đó
¤ Get out of my sight --> Đi cho khuất mắt tôi
• Follow me close --- > Quan sát tôi thật kỹ nhé.
• Or so ---> Hoặc hơn một chút.
• Sorry for bothering! ---> Xin lỗi đã làm phiền!
- order - /ˈɔː.dəʳ/ - gọi món
- serve - /sɜːv/ - phục vụ
• Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
• Beggar's bags are bottomless: Lòng tham không đáy
• Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
• A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
• Great minds think alike ---> Tư tưởng lớn gặp nhau ...\m/ ... =]]
• Go while the going is good ---> Hãy chớp lấy thời cơ ;)
• That's nothing to me ---> Không dính dáng gì đến tôi.
• How's it going? ---> Mọi việc thế nào rồi?
• People make up stories --- > Người ta thêu dệt nhiều chuyện (thêm mắm thêm muối)
• Everything will be right ---> Mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.
• Don’t play games with me! ---> Đừng có giỡn với tôi.
• Lunch's up! ---> Giờ ăn đến rồi ^^
• I am going out of my mind ---> Tôi đang phát điên lên đây.
• I am pooped ---> Tôi mệt quá!
• I’ve been swamped ---> Dạo này tôi bận quá.
• I'm gonna go! ---> Đương nhiên rồi!
• I'm much obliged to you ---> Mình đội ơn cậu nhiều lắm. ( đội ơn = mang ơn )
• What if I go for you? ---> Nếu tôi ủng hộ bạn thì sao?
• Can you dig it? ---> Bạn có hiểu không?
1.1 - S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai làm gì ...)
Ví dụ:
+ This structure is too easy for you to remember.
Cấu trúc này quá dễ để cho bạn nhớ.
+ He ran too fast for me to follow.
Anh ấy đã chạy quá nhanh để tôi có thể theo kịp.
• Say cheese! ---> Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
• Be good ! ---> Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
• Go to hell ! ---> Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
• Just for fun! ---> Cho vui thôi
• Try your best! ---> Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)
Are you crazy? ---> Anh điên/khùng hả/à?
Damn it! ---> Mẹ kiếp!
Definitely! ---> Không còn nghi ngờ gì nữa!
'Til when? ---> Đến khi nào?
Come over ---> Ghé chơi.
Step by step ---> Từng bước một.
I'm on my way ---> Tôi đến ngay đây.
I've done my best ---> Tôi đã cố hết sức.
No wonder why ---> Chả trách.
Beat it : Đi chỗ khác chơi
Big mouth: Nhiều chuyện
Be my guest : Tự nhiên
Break it up : Dừng tay
Trăm nghe không bằng mắt thấy.
Observations is the best teacher
Con sâu làm sầu nồi canh.
One drop of poison infects the whole of wine
Sai một ly đi một dặm.
One false step leads to another
Ở hiền gặp lành.
One good turn deserves another
Thời qua đi, cơ hội khó tìm .
Opportunities are hard to seize
Ăn theo thuở, ở theo thời.
Other times, other manner
Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy.
Pay a man back in the same coin
Im lặng tức là đồng ý.
Silence gives consent
Mỗi thời, mỗi cách
Other times, other ways
Trèo cao té nặng
The greater you climb, the greater you fall.
Dục tốc bất đạt
Haste makes waste.
Tay làm hàm nhai
no pains, no gains
Phi thương,bất phú
nothing ventures, nothing gains
Tham thì thâm
grasp all, lose all.
có mới, nới cũ
New one in, old one out.
Cuả thiên, trả địa.
Ill-gotten, ill-spent
Nói dễ, làm khó.
Easier said than done.
• What's your major at university? --->Bạn đang học chuyên ngành gì ở đại học?
• What sort of salary do you expect for this job? ---> Anh muốn mức lương thế nào đối
với công việc này?
• What is your degree in? ---> Cô có bằng cấp gì?
• Why would you like to apply for this position? ---> Tại sao anh muốn xin làm ở vị trí
này?
Good job ---> Làm tốt lắm.
Great job ---> Làm tốt lắm!
Good thinking! ---> Ý kiến hay lắm! Suy nghĩ hay lắm!
Good for you! = Good job! = Well done! ---> Giỏi lắm! Làm tốt lắm!
Way to go! = Good work! ---> Làm tốt lắm!
I'm impressed by you. ---> Bạn làm tôi có ấn tượng đấy.
Better luck next time ---> Chúc may mắn lần sau.
Could you give me a hand? ---> Bạn có thể giúp tôi một tay được không?
I'm going to bed now ---> Tôi đi ngủ đây.
• Get real ---> Hãy thực tế đi.
• Ask for trouble ---> Chuốc lấy phiền phức!
• Don't get me wrong ---> Đừng hiểu nhầm/lầm ý tôi.
- colon ( : )
- comma ( , )
- at sign ( @ )
- caret ( ^ )
- copyright symbol ( © )
• Right the wrong ---> Sửa chữa sai lầm.
• Calm down! ---> Bình tĩnh nào!
● Come with me ---> Đi với tôi.
● Is that so? ---> Thật thế sao? / Thế á? ( Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe)
● I’m really dead. ---> Tôi mệt chết đi được ( Nói ra cảm nhận của mình: After all that
work, I’m really dead)
"A piece of cake" có nghĩa là một việc dễ đến mức giống như là ăn kẹo vậy. Bạn nói
“piece of cake” có nghĩa là bạn hoàn toàn tự tin có thể làm được việc đó dễ dàng.
Ví dụ :
- "Can you finish your homework in ten minutes?"
- "It will be a piece of cake."
I need to go poo poo ---> Con muốn đi cầu.
I gotta go pee pee. ---> Con phải đi tè.
Is this seat taken? ---> Chỗ này có ai ngồi chưa?
Có rảnh không? ----> Got a minute?
Value of Time
An engineer has calculated that with a heavy iron bar, 5 kg, we can do one of the
following:
If we do nails, it will sell $ 10 USD.
If you do needles, it will sell $ 300 USD.
If used as the clock spring will bring leaving you with $ 25,000 USD
Each day for 24 hours with each of us, also uses such materials, how to use them
depending on what is ours. Time is one of the rare things only when we have lost and
cannot find it. Money lost, we can find it. Even if health has lost ability to recover. But
time will never come back step.
There is not the harm phrases as the words for "kill time." Many people find fun to look
for jobs just to kill time. Actually we are given time to use and not to "kill" them.
You can get the value of time?
Do you really need it? --->Bạn có thực sự cần nó không?
Do you really like it? ---> Bạn có thật sự thích nó không?
Do you really mean it? ---> Bạn nói thật chứ?
Are you crazy? ---> Anh điên/khùng hả/à?
Damn it! ---> Mẹ kiếp!
Definitely! ---> Không còn nghi ngờ gì nữa!
'Til when? ---> Đến khi nào?
Come over ---> Ghé chơi.
Step by step ---> Từng bước một.
I'm on my way ---> Tôi đến ngay đây.
I've done my best ---> Tôi đã cố hết sức.
No wonder why ---> Chả trách.
• Could you be more specific? ---> Anh có thể nói rõ hơn được không?
• How dare you say such a thing to me? ---> Mày dám nói thế với tao à?
● Do you want to go for a drink sometime? ---> Em/anh có muốn khi nào đó mình đi
uống nước không?
● I enjoy spending time with you ---> Anh/em rất muốn dành thời gian bên em/anh
Silence doesn't mean stop loving. . .
But.....
Love will fades away in the silence of every person ...
---------------
Go for it/ Give it a shot: Thử đi!
What a close call!: Suýt nữa thì...
Day on day off: Ngày lại qua ngày.
Hit the jackpot: Trúng mánh rồi!
Hit the showers: Đi tắm đi!
Deep under Davy Jones' locker: Sâu dưới đáy biển
Bamboo jacks: đánh chuyền,chắt chuyền(10 que tre và 1 quả bóng,..)
Blind man’s buff: bịt mắt bắt dê
Cat & mouse game: mèo đuổi chuột
Chanting while sawing wood: kéo cưa lừa xẻ
Spinning tops: bổ quay
Mandarin Square Capturing: ô ăn quan
Dragon snake: rồng rắn lên mây
Tug of war: Kéo co
Bag jumping: Nhảy bao bố
Stilt walking: đi cà keo
Human chess: Cờ người
Cock fighting/Buffalo fighting: Chọi gà/trâu.
Flying kite: Thả diều
Racing boat: Đua thuyền
Rice cooking competition: cuộc thi thổi cơm
Mud banger: Pháo đất
Bamboo dancing: Nhảy sạp
You're a life-saver ---> Bạn đúng là cứu tinh.
Bored to death! ---> Chán chết đi được!
Explain to me why ---> Hãy giải thích cho tôi tại sao
What done it done ---> Cái gì đã qua thì cho qua
Take it as it comes ---> Cái gì đến sẽ đến
Leave it as it goes ---> Đừng hối tiếc
▰ Are you kidding? ---> Bạn không đùa đấy chứ?
▰ Are you at home or somewhere? ---> Bạn đang ở nhà hay ở đâu?
▰ Are you ready to go yet? ---> Bạn sẵn sàng đi chưa?
Hand some is as handsome does ---> Cái nết đánh chết cái đẹp.
When in Rome, do as the Romes does ---> Nhập gia tuy tục
You sure? ---> Bạn chắc không?
• As slow as a snail (Chậm như sên )
• As sly as a fox (Quỷ quyệt như con cáo )
• As proud as a peacock (Kiêu hãnh như con công )
• As quiet as a mouse (Im như chuột-ở Vn là im như thóc,chắc tại phương Tây ít thóc nên
chuột không có mà ăn... )
Don't flatter me. ---> Đừng tâng bốc tôi.
You are welcome ---> Không có chi. Đừng khách sáo
It is a long story ---> Đó là một câu chuyện dài;Một lời khó có thể nói hết.
Between us --->Đây là chuyện riêng giữa chúng ta
Big mouth! ---> Nhiều chuyện.
7 từ hay bị phát âm sai nhất của người học tiếng Anh
Có lẽ rất hiếm khi bạn được giáo viên hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm học phát âm tiếng
Anh chuẩn bằng cách tra lại những từ mà mình tưởng chừng đã biết và sử dụng nhiều lần.
Và bạn sẽ có nhiều sự ngạc nhiên thú vị sau khi đọc bài viết này bởi nó là tập hợp những
từ hay bị người học tiếng Anh phát âm sai nhiều nhất.
1.Purpose (mục đích): danh từ này có phiên âm là ['pəəs], không phải là ['pəouz] như
nhiều người vẫn phát âm. Lí do của sự nhầm lẫn này là do người học mặc định những từ
có đuôi “-ose” đều có cách phát âm là /ouz/, ví dụ suppose [sə'pouz], propose [prə'pouz],
dispose [dis'pouz] v.v. nhưng thực ra hoàn toàn không phải và chúng ta vẫn có những
ngoại lệ.
2.Heritage có cách phát âm là ['heritidʒ], với âm cuối cần được phát âm là /idʒ/ chứ
không phải /eidʒ/ như nhiều bạn vẫn làm. Nguyên nhân là do nhiều người học tiếng Anh
bê nguyên cách đọc của danh từ “age” (tuổi, đọc là /eidʒ/) vào từ “heritage” này.
3.Schedule: Hầu hết những người học tiếng Anh thiếu cẩn thận đều đọc từ này thành
['skedju:l] Tuy nhiên, nếu như tra từ điển, từ những từ điển thủ công nhất đến đại từ điển
Oxford thì bạn sẽ thấy danh từ này chỉ có 2 cách đọc: ['∫edju:l] hoặc ['skedʒul].
4.Education cũng không phải là một ngoại lệ. Từ này có 2 cách đọc duy nhất: theo kiểu
British English (tiếng Anh Anh) là [,edju:'kei∫n], và theo kiểu American English (tiếng
Anh Mỹ) là [,edʒu:'kei∫n]. Nếu đọc lẫn lộn 1 trong 2 cách theo cách nhiều người Việt
Nam vẫn đọc [,edu'kei∫n] thì chẳng ra Anh mà cũng không ra Mỹ, hơn nữa lại thể hiện
trình độ tiếng Anh chưa sâu. Bạn cần hết sức tránh tình trạng này.
5.Build: Bạn vẫn đọc động từ này là [bjuld] phải không? Nếu tra từ điển bạn sẽ phải ngạc
nhiên vì thực ra từ này có phiên âm là [bild], tức âm [i] chứ không phải âm [ju:] như
nhiều người vẫn nghĩ. Sở dĩ phát âm sai là do âm /i/ ngắn (tức đọc lướt, không bành
miệng sang 2 bên như âm /i:/) dễ bị nghe nhầm thành âm /ju:/ đặc biệt là trong những từ
có chứa cả 2 chữ cái “u” và “i”.
6.Audition – một từ khá phổ biến trong giới trẻ hiện nay – cũng là một ví dụ tiêu biểu của
việc phát âm sai. Từ này có phiên âm là [ɔ:'di∫n] tức là âm [ɔ:], nhưng thường bị các bạn
đọc sai thành âm [au] tức là [au'di∫n]. Ngoài ra còn rất nhiều từ có âm “au” khác bị đọc
nhầm thành [au] thay vì [ɔ:]. Các bạn cần lưu ý rằng hầu hết những từ có âm có cách viết
là “au” đều có phiên âm là [ɔ:], ví dụ: because [bi'kɔz], August [ɔ:'gʌst], audience
['ɔ:djəns] v.v.
7.General: Hẳn bạn sẽ thắc mắc rằng từ này bị đọc sai ở chỗ nào phải không? Câu trả lời
nằm ở phụ âm đầu tiên g /'dʒ/ mà nhiều bạn vẫn đọc nhầm thành /ʒ/. Toàn bộ phiên âm
của từ này phải là ['dʒenərəl] chứ không phải ['ʒenərəl]. Các bạn lưu ý nhé.
7 incorrect pronunciation or Word of English is probably very seldom you get instructors
to share experiences learned standard English pronunciation by way of review from
which his kind of known and used many times. And you will have many exciting
surprises after reading this article because it is a collection of words or English
pronunciation wrong most.
1. Purpose (purposes): the verb has transcribed as [' pəəs], not as [' pəouz], as many
people still pronounced. The reason of this confusion is due to the default of learners "-
ose" which have the pronunciation is/ouz/, for example suppose [sə ' pouz], propose [prə '
pouz] [dis'pouz] etc., dispose but absolutely not and that we still have these exceptions.
2. Heritage have pronounced [' heritidʒ], with the last should be pronounced/idʒ/,
not/eidʒ/as many of you still do. This was due to many concrete learning resources
reading of the noun "age" (age, read/eidʒ/), from "heritage".
3. Schedule: most people who learn English lack of careful are read from this [' skedju: l]
However, if the dictionary from the dictionary manually added to the Oxford Dictionary,
you will see the list from only 2 reading: [' ∫ edju: l] or [' skedʒul].
4. Education is not an exception. This unique 2 reading: styled British English (British
English) are [, edju: ' kei ∫ n], and according to the American English (American English)
is [n, edʒu: ' kei ∫]. If read 1 2 way confused in the way many people still read [∫ edu'kei,
n] is not he that is also not out of the US, further back showing English yet deep. You
need urgently to avoid this situation.
5. Build: are you still reading this verb is [bjuld] right? If the dictionary you will be
surprised to be honest this is transcribed [bild], music [i] not [ju:] sound like many people
still think. If pronounced wrong is because short/i/sound (i.e., skimming, not to sound
like an oral/i 2 side prone to mistaken:/) into/ju:/especially in the words contains both 2-
letter "u" and "i".
6. Audition-a quite popular among young people at present-is also a typical example of
the pronunciation wrong. Since this is transcribed as [pronounced: ' di ∫ n] news is
negative [pronounced:], but often gets you mangled into [au] IE [au'di ∫ n]. There are also
many words with "au" is read as [au] instead of [pronounced:]. You should note that most
of these words have sound no writing is "au" are transcribed as [pronounced:], for
example: because [bi'k ɔz], August [pronounced: ' gʌst], [' pronounced: djəns] to your
audience.
7. General: Permanently you will wonder that from being mangled in that time right? The
answer lies in the first consonant/dʒ/g ' that many you still read as/ʒ/. All of this must be
transcribed from [' dʒenərəl] instead of [' ʒenərəl]. You note nhé.
The rules for being human
Những nguyên tắc cuộc đời
1. You will receive a body
You may like it or hate it, but it will be yours for the entire period.
1. Bạn được cuộc đời trao tặng một cơ thể
Dù bạn yêu hay ghét cơ thể mình, nó vẫn sẽ là của bạn đến suốt cuộc đời.
2. You will be presented with lessons
You are enrolled in a full-time informal school called Life. Each day in this school you
will learn lessons. You may like the lessons or think them irrelevant and stupid.
2. Bạn sẽ được trao tặng những bài học quý giá
Phần lớn thời gian bạn sẽ theo học ở một ngôi trường không có nhiều quy tắc gọi là Cuộc
Đời. Mỗi ngày ở trường học ấy, bạn sẽ được học những bài học khác nhau. Có thể bạn
thích chúng, hay sẽ xem chúng là những bài học vô bổ và buồn tẻ.
3. There are no mistakes, only lessons
Growth is a process of trial and error: experimentation. The "failed" experiments are as
much a part of the process as the experiment that ultimately "works."
3. Không hề có lỗi lầm, tất cả là những bài học
Trưởng thành là kết quả của quá trình trải nghiệm những thử thách và sai lầm. "Thất bại"
sẽ là một phần quan trọng trong quá trình đó quyết định sự trưởng thành của bạn.
4. A lesson is repeated until learned
A lesson will be presented to you in various forms until you have learned it. Once
learned, you then go on to the next lesson.
4. Nếu bạn chưa nhận ra, bài học sẽ lặp lại
Một bài học sẽ đến với bạn dưới nhiều cách thức tiếp cận khác nhau đến khi bạn thấu
hiểu được. Khi ấy, bạn sẽ tiếp tục chuyển sang bài học tiếp theo.
5. Learning lessons does not end
There is no part of life that does not contain its lessons. If you are alive, there are lessons
to be learned.
5. Không có giới hạn của sự học hỏi
Mọi nẻo đường của cuộc sống đều ẩn chứa những bài học rất riêng. Nếu bạn còn hiện
hữu trên cuộc đời này, bạn cần phải học hỏi liên tục.
6. "There" is no better than "here"
When your "there" has become a "here," you will simply obtain another "there" that will
again look better than "here."
6. Hãy bằng lòng với những điều bạn đang có
Khi những điều bạn mong muốn đã trở thành sự thật, bạn sẽ tiếp tục mong muốn một
điều khác mà đối với bạn, nó hấp dẫn hơn cả thứ bạn đang có.
7. Others are merely mirrors of you
You cannot love or hate something about another person unless it reflects something you
love or hate about yourself.
7.Những người xung quanh chỉ là tấm gương phản chiếu chính bạn
Bạn không thể yêu hay ghét điều gì đó ở một người khác trừ khi điều đó phản ánh điều
mà bạn yêu, ghét ở chính bản thân mình.
8. What you make of your life is up to you
You have all the tools and resources you need. What you do with them is up to you. The
choice is yours.
8. Bạn là người quyết định cuộc sống của mình
Bạn có sẵn mọi công cụ cũng như mọi nguồn lực mà bạn cần. Bạn có đủ quyền năng để
quyết định cách sử dụng chúng. Quyền lựa chọn là ở chính bạn.
9. The answers to Life's questions lie inside you
All you need to do is look, listen and trust.
9. Câu trả lời về cuộc đời luôn nằm trong chính bản thân bạn
Tất cả những điều bạn cần làm là ngắm nhìn, lắng nghe và tin tưởng.
10. You will forget all of this at birth
You can remember it if you want by unraveling the double helix of inner knowing.
10. Ngay từ khi mới sinh ra, bạn sẽ quên tất cả những điều cần phải nhớ
Nếu bạn muốn, bạn vẫn có thể nhớ bằng cách lắng nghe sự hiểu biết từ bên trong.
- Cheárie Carter-Scott
Success in life isn’t a given.
It’s costs attitude, ambition and acceptance.
Thành công trong cuộc sống không tự nhiên mà đến.
Bạn cần phải có thái độ sống, khát vọng và cả sự chấp nhận.
- Jennifer Leigh Youngs
Tôi hiểu rồi ----> I got it
Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! ----> I did it!
Có rảnh không? ----> Got a minute?
Đến khi nào? ----> 'Til when?
Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên ----> Speak up
Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
Ghé chơi ----> Come over
Bamboo jacks: đánh chuyền,chắt chuyền(10 que tre và 1 quả bóng,..)
Blind man’s buff: bịt mắt bắt dê
Cat & mouse game: mèo đuổi chuột
Chanting while sawing wood: kéo cưa lừa xẻ
Spinning tops: bổ quay
Mandarin Square Capturing: ô ăn quan
Dragon snake: rồng rắn lên mây
Tug of war: Kéo co
Bag jumping: Nhảy bao bố
Stilt walking: đi cà keo
Human chess: Cờ người
Cock fighting/Buffalo fighting: Chọi gà/trâu
Flying kite: Thả diều
Racing boat: Đua thuyền
Rice cooking competition: cuộc thi thổi cơm
Mud banger: Pháo đất
Bamboo dancing: Nhảy sạp
● A miss is as good as a mile ---> Sai một li đi một dặm
● Empty vessels make a greatest sound --->Thùng rỗng kêu to
● A friend in need is a friend indeed ---> Gian nam mới hiểu bạn bè
● Call a spade a spade ---> Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
- gonna = is / am going to (do something)
"I'm gonna call him now" (Tôi sẽ gọi cho anh ta ngay)
- wanna = want to
"I wanna speak to you" (Tôi muốn nói chuyện với anh)
- gotta = has / have got to (or have got)
"I gotta go!" (Tôi phải đi rồi)
- innit = isn't it
"It's cold, innit?" (Trời có lạnh không?)
● Come with me ---> Đi với tôi.
● Is that so? ---> Thật thế sao? / Thế á? ( Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe)
● I’m really dead. ---> Tôi mệt chết đi được ( Nói ra cảm nhận của mình: After all that
work, I’m really dead)