+ All Categories

Funny

Date post: 22-Oct-2014
Category:
Upload: midou-ban
View: 24 times
Download: 3 times
Share this document with a friend
Popular Tags:
49
"Darling," said the young man to his new bride. "Now that we are married, do you think you will be able to live on my modest income?" "Of course, dearest, no trouble," she answered. "But what will you live on?" I need you! And that’s a really hard thing for me to accept. But it’s a whole lot easier than imajining my life without you Time is what we want most, but what we use worst. I guarantee it won’t be easy. I guarantee that at one point or another, one of us is going to want to leave. But I also guarantee that if I don’t ask you to be mine, I am going to regret it for the rest of my life, because I know in my heart, you are the only one for me It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much To beliveve in st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai To delight in st: hồ hởi về cái gì To employ in st : sử dụng về cái gì To encourage sb in st :cổ vũ khích lệ ai làm cái gì To discourage sb in st : làm ai nản lòng To be engaged in st : tham dự ,lao vào cuộc To be experienced in st : có kinh nghiệm về cái gì To help sb in st : giúp ai việc gì To include st in st : gộp cái gì vào cái gì To indulge in st : chìm đắm trong cái gì
Transcript
Page 1: Funny

"Darling," said the young man to his new bride. "Now that we are married,

do you think you will be able to live on my modest income?"

"Of course, dearest, no trouble," she answered. "But what will you live on?"

♥ I need you! And that’s a really hard thing for me to accept. But it’s a whole

lot easier than imajining my life without you♥

Time is what we want most, but what we use worst.

I guarantee it won’t be easy. I guarantee that at one point or another, one of

us is going to want to leave. But I also guarantee that if I don’t ask you to be mine, I

am going to regret it for the rest of my life, because I know in my heart, you are the

only one for me

It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much

To beliveve in st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai

To delight in st: hồ hởi về cái gì

To employ in st : sử dụng về cái gì

To encourage sb in st :cổ vũ khích lệ ai làm cái gì

To discourage sb in st : làm ai nản lòng

To be engaged in st : tham dự ,lao vào cuộc

To be experienced in st : có kinh nghiệm về cái gì

To help sb in st : giúp ai việc gì

To include st in st : gộp cái gì vào cái gì

To indulge in st : chìm đắm trong cái gì

To instruct sb in st : chỉ thị ai việc gì

To be interested in st /doing st : quan tâm cái gì /việc gì

To invest st in st : đầu tư cái gì vào cái gì

To involed in st : dính lứu vào cái gì

To persist in st : kiên trì trong cái gì

To share in st : chia sẻ cái gì

To share st with sb in st :chia sẻ cái gì với ai

To be deficient in st : thiếu hụt cái gì

To be fortunate in st : may mắn trong cái gì

To be honest in st /sb: trung thực với cái gì

Page 2: Funny

To be enter in st : tham dự vào cái gì

To be weak in st : yếu trong cái gì

120 tính từ quan trọng mô tả người

Tính từ chỉ trạng thái là một mảng quan trọng để diễn tả suy nghĩ của chúng ta, kèm theo

các thành phần khác của câu. Hi vọng là 120 tính từ diễn tả trạng thái của người mà

Tienganhthongdung đã cố gắng chia theo cặp đối nghĩa để dễ học, sẽ giúp ích bà con

trong việc học và diễn tả ý của mình.

1. Tall: Cao

2. Short: Thấp

3. Big: To, béo

4. Fat: Mập, béo

5. Thin: Gầy, ốm

6. Clever: Thông minh

7. Intelligent: Thông minh

8. Stupid: Đần độn

9. Dull: Đần độn

10. Dexterous: Khéo léo

11. Clumsy: Vụng về

12. Hard-working: Chăm chỉ

13. Diligent: Chăm chỉ

14. Lazy: Lười biếng

15. Active: Tích cực

16. Negative: Tiêu cực

17. Good: Tốt

18. Bad: Xấu, tồi

19. Kind: Tử tế

20. Unmerciful: Nhẫn tâm

21. Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện

22. Nice: Tốt, xinh

23. Glad: Vui mừng, sung sướng

24. Bored: Buồn chán

Page 3: Funny

25. Beautiful: Đẹp

26. Pretty: Xinh, đẹp

27. Ugly: Xấu xí

28. Graceful: Duyên dáng

29. Ungraceful: Vô duyên

30. Cute: Dễ thương, xinh xắn

31. Bad-looking: Xấu

32. Love: Yêu thương

33. Hate: Ghét bỏ

34. Strong: Khoẻ mạnh

35. Weak: Ốm yếu

36. Full: No

37. Hungry: Đói

38. Thirsty: Khát

39. Naive: Ngây thơ

40. Alert: Cảnh giác

41. Keep awake: Tỉnh táo

42. Sleepy: Buồn ngủ

43. Joyful: Vui sướng

44. Angry, mad: Tức giận

45. Young: Trẻ

46. Old: Già

47. Healthy, well: Khoẻ mạnh

48. Sick: Ốm

49. Polite: Lịch sự

50. Impolite: Bất lịch sự

51. Careful: Cẩn thận

52. Careless: Bất cẩn

53. Generous: Rộng rãi, rộng lượng

54. Mean: Hèn, bần tiện

55. Brave: Dũng cảm

Page 4: Funny

56. Afraid: Sợ hãi

57. Courage: Gan dạ, dũng cảm

58. Scared: Lo sợ

59. Pleasant: Dễ chịu

60. Unpleasant: Khó chịu

61. Frank: Thành thật

62. Cunning: Xảo quyệt, dối trá

63. Cheerful: Vui vẻ

64. Sad: Buồn sầu

65. Liberal: Phóng khoáng, rộng rãi, hào phóng

66. Selfish: Ích kỷ

67. Comfortable: Thoải mái

68. Inconvenience: Phiền toái, khó chịu

69. Convenience: Thoải mái,

70. Worried: Lo lắng

71. Merry: Sảng khoái

72. Tired: Mệt mỏi

73. Easy-going: Dễ tính

74. Difficult to please: Khó tính

75. Fresh: Tươi tỉnh

76. Exhausted: Kiệt sức

77. Gentle: Nhẹ nhàng

78. Calm down: Bình tĩnh

79. Hot: Nóng nảy

80. Openheard, openness: Cởi mở

81. Secretive: Kín đáo

82. Passionate: Sôi nổi

83. Timid: Rụt rè, bẽn lẽn

84. Sheepish: e thẹn, xấu hổ

85. Shammeless: Trâng tráo

86. Shy: Xấu hổ

Page 5: Funny

87. Composed: Điềm đạm

88. Cold: Lạnh lùng

89. Happy: Hạnh phúc

90. Unhappy: Bất hạnh

91. Hurt: Bị xúc phạm, tổn thương, đau khổ

92. Lucky: May mắn

93. Unlucky: Bất hạnh

94. Rich: Giàu có

95. Poor: Nghèo khổ

96. Smart: Lanh lợi

97. Uneducated: Ngu ***

98. Sincere: Chân thực

99. Deceptive: Dối trá, lừa lọc

100. Patient: Kiên nhẫn

101. Impatient: Không kiên nhẫn

102. Dumb: Câm

103. Deaf: Điếc

104. Blind: Mù

105. Honest: Thật thà. Trung thực

106. Dishonest: Bất lương, không thật thà

107. Fair: Công bằng

108. Unpair: Bất công

109. Glad: Vui mừng

110. Upset: Bực mình

111. Wealthy: Giàu có

112. Broke: Túng bấn

113. Friendly: Thân thiện

114. Unfriendly: Khó gần

115. Hospitality: Hiếu khách

116. Discourteous: Khiếm nhã, bất lịch sự

117. Lovely: Dễ thương, đáng yêu

Page 6: Funny

118. Unlovely: Khó, ưa không hấp dẫn

119. Truthful: Trung thực

120. Cheat: Lừa đảo

If have a day, you ask me

.

''Do you love life or love me?''

.

I answer you '' I love life! ''

.

You go, but you don't know

.

You're my life

An: I don't guess I'll ever get married

Ruby: Why not?

An: Well my girllfrend won't marry me when I'm drunk and I'm sure not going to

marry her when I'm sober

Because you are my friend.

♥ I wrote your name on a piece of paper, but I accidentally threw it away.

♥ I wrote your name in my hand but, I washed it off.

♥ I wrote your name in the sand but, the waves ruined it.

♥ I wrote your name in my heart and there it lived.

...

Forward to 25 friends that are very important to you.

I love you as a friend.

Pass this.

If you dont pass it, you are a BAD FRIEND. :|

If you get 10+ back to you, you are a true friend [♥]

The best time for apples (Mùa tốt nhất cho táo)

It was the first lesson after the summer holidays at a small school. The lesson was

about the seasons of the year, the teacher said:

Page 7: Funny

“ They are Spring, Summer, Autumn and Winter. In Spring, it is warn and

everything begins to grow. In Summer it is hot and there are many flowers in the

fields and gardens.

In Autumn, there are many vegetables and much fruit. Everybody likes to eat fruit.

In Winter it is cold and it often rains. Sometimes there is snow on the ground.”

Here the teacher stopped and looked at one of the pupils.

“ Stop talking, Tom,” he said. “ When is the best time for apples?”

“ It is when the farmer is not at home and there is no dog in the garden.” Answered

Tom.

"Beat around the bush"

Nếu như mọi người càm thấy chán nản vì bạn cứ trốn tránh nói thẳng vào vấn đề, có thể

họ sẽ bảo bạn

"stop beating around the bush." (đừng vòng vo tam quốc nữa)

During their silver anniversary, a wife reminded her husband:

"Do you remember when you proposed to me, I was so overwhelmed that I didn't

talk for an hour?"

The hubby replied: "Yes, honey, that was the happiest hour of my life."

You've got a friend) O.o°•

By ad [JA]

When you're down and troubled

And you need a helping hand,

And nothing, no, nothing's going right

Close your eyes and think of me

And soon I will be there

To Brighten up even your darkest night;

You just call out my name

And you know, wherever I am,

Page 8: Funny

I'll come running, to see you again

Winter, Spring, Summer or Fall,

And you've got to do is call,

And I'll be there, yes I will,

You've got a friend!

•°o.O (Baby... I love you) O.o°•

[JA]

..

On rainy day sitting by the window,

thinking do you love me so

wishing my sorrow from mising you would drain,

And gone with the rain...

counting the rain drop, like the tear in my heart,

like the rain and the sun we are apart.

You said you love me,

but theres no true i can see..

Love is like a sandcastle… building it takes a long time, but it only takes few seconds

to demolish it ...

Cẩn thận với từ đi kèm là with you. Khi mình đặt câu hỏi trực tiếp với người đối

diện, mình không cần phải thêm từ with you. Khi có thêm từ with you, 99% có nghĩa

khác. Ví dụ: What's matter with you? = What's wrong with you? = Mày điên rồi à.

Không còn là câu hỏi nữa mà là câu khẳng định.

• Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?

• Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking

• Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming

• Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business

• Có chuyện gì vậy? ----> What's up?

• Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?

Page 9: Funny

• Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?

• Không có gì mới cả ----> Nothing much

The more, the merrier! ----> Càng đông càng vui 

Boys will be boys! ----> Nó chỉ là trẻ con thôi mà! 

Good job!= well done! ----> Làm tốt lắm!

Just for fun! ---->Cho vui thôi 

• Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!

• Quá đúng! ----> Definitely!

• Dĩ nhiên! ----> Of course!

• Chắc chắn mà ----> You better believe it!

• What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...

• Stop it right away! ----> Có thôi ngay đi không

• A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo

• You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà.

• Xạo quá! ----> That's a lie! 

• Làm theo lời tôi ----> Do as I say 

• Đủ rồi đó! ----> This is the limit! 

• Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why

• There's no time to lose ---> Không còn thời gian đâu.

• Show your true colors ---> Hiện nguyên hình đi.

• Seen Ad? ---> Thấy ad đâu không? :">

• Don't mention it ---> Không có chi

• I am very much obliged to you ---> Tôi rất biết ơn anh

• God bless you ---> Cầu trời phù hộ cho anh

• Làm sao mà biết được ----> There's no way to know. 

• Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know) 

• Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true! 

• Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!) 

• Đến đây ----> Come here 

• Ghé chơi ----> Come over 

Page 10: Funny

• Đừng đi vội ----> Don't go yet 

• Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief 

• Fill in the blank ---> Điền vào chỗ trống

• Circle the answer ---> Khoanh tròn cau trả lời

• Put the words in order ---> Xếp sếp các chữ theo thứ tự

• Mark the answer sheet ---> Đánh dấu vào câu trả lời ( tô đậm và ô tròn đó cả

nhà ... :"> )

• Poor you/me/him/her...! ---->tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con

• Me? Not likely! ---->Tao hả? Không đời nào!

• Scratch one’s head: ---->Nghĩ muốn nát óc

• Take it or leave it! ---->Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!

• Tiếc quá! ----> What a pity!

• Quá tệ ---> Too bad!

• Nhiều rủi ro quá! ----> It's risky!

• Cố gắng đi! ----> Go for it!

• How come? ---> Làm thế nào vậy? 

• The sooner the better ---> Càng sớm càng tốt.

• No problem ---> Không có gì.

• No time to lose --- >Không có thời gian để mất.

• The same as usual ---> Giống như mọi khi.

• No more ---> Đủ rồi.

• No litter ---> Cấm vất rác

• Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you

• Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first

• Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life

saver. I know I can count on you.

• The quicker the better ---> Càng nhanh càng tốt.

• Love it or leave it ---> Không thích thì bỏ đi.

• Long time no see ---> Lâu quá không gặp.

Page 11: Funny

• Go along with you ---> Cút đi

• Let me see ---> Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã

• Out of order ---> Hỏng

• No smoking ---> Không hút thuốc

• Private ---> Khu vực riêng

• No entry ---> Miễn vào

• Entrance ---> Lối vào

• Exit ---> Lối ra

• Emergency exit ---> Lối thoát hiểm

• Push ---> Đẩy vào

• Pull ---> Kéo ra

• How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

• None of your business! ----> Không phải việc của bạn

• Don't stick your nose into this ----> Đừng dính mũi vào việc này

• Don't peep! -----> Đừng nhìn lén!

• You are kidding. ---> Bạn thật biết nói đùa đấy

• I'm not going to kid you --- > Tôi đâu có đùa với anh

Ex: 

Mem: You quit the job? You are kidding.

Ad: I'm not going to kid you. I'm serious.

• The more the better ---> Càng nhiều càng tốt.

• Let's forget about it ---> Thôi bỏ qua đi.

• Skip it! ---> Cho qua đi!

• Let's get down to business ---> Bắt đầu vào việc nhé.

• I just couldn't help it --->Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi ...

Ex: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn't help it.

Page 12: Funny

• Are they the same? ---> Chúng giống nhau không? 

• Are you afraid? ---> Bạn sợ không?

• Are you allergic to anything? ---> Bạn có dị ứng với thứ gì không?

• Are you busy? ---> Bạn có bận không?

• Are you comfortable? ---> Bạn có thoải mái không?

• Hang in there/Hang on ---> Đợi tí, gắng lên

• Hold it ---> Khoan

• Help yourself ---> Cứ tự nhiên

• Help me! ---> Cứu tôi với!

• Take a chance ---> Thử vận may.

• Take it outside ---> Mang nó ra ngoài.

• That's alright ---> Được thôi.

• That's enough ---> Như vậy đủ rồi. Tuy That's it và That's enough có nghĩa giống nhau

là đủ rồi, nhưng That's enough có vẻ nặng hơn 1 tí. Và That's it còn có thêm nghĩa là

Đúng rồi. Cho nên That's it được xài nhiều hơn là That's enough.

Ví dụ của That's enough: Nếu mình thấy thằng bé chơi nước mưa ngoài hiên nhà mà

mình nãy giờ bảo nó vào mà nó chưa chịu vào thì mình ra ngoài quát nó: That's enough,

get in the house now= Đủ rồi, đi vào nhà ngay.

Ví dụ của That's it: Mình đến nhà bạn chơi và được mời ăn tối. Sau 1 hồi mình đã no rồi

nhưng mẹ người bạn tiếp tục mời mình ăn thì mình nói: That's it, I'm really full= Đủ rồi,

con thật sự no lắm rồi.

2 câu trên có nghĩ giống nhau nhưng được xài hơi khác nhau trong nhiều trường hợp. Hy

vọng mọi người hiểu rõ và xài đúng trường hợp.

• That's fair --->Như vậy là công bằng.

B

Be of my age: Cỡ tuổi tôi

Big mouth: Nhiều chuyện

By the way: À này

Page 13: Funny

Be my guest: Tự nhiên

Break it up: Dừng tay

But frankly speaking,...: Thành thật mà nói

C

Come to think of it: Nghĩ kỹ thì

Come on: Thôi mà gắng lên, cố lên

Cool it: Đừng nóng

Come off it: Đừng xạo

Cut it out: Đừng giỡn nữa, ngưng lại

O

out of order: Hư, hỏng

out of luck: Không may

out of question: Không thể được

out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình

out of touch: Không còn liên lạc

One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác

One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác

P

Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt

Poor thing: Thật tội nghiệp

S

So?: Vậy thì sao?

So so: Thường thôi

So what?: Vậy thì sao?

Stay in touch: Giữ liên lạc

Step by step: Từng bước một

See?: Thấy chưa?

Page 14: Funny

Sooner or later: Sớm hay muộn

Shut up!: Im Ngay

If I were in your shoes = Nếu tôi trong trường hợp của bạn. Còn If I were you= Nếu tôi là

bạn. Câu thường được nói thường xuyên hơn là: If you were in my shoes= Nếu bạn trong

trường hợp tôi.

Suck them dry, suck it dry có nghĩa là làm sạch, dọn sạch, quét sạch không chừa 1 thứ gì

cả.

In God's own time.

Chỉ có chúa mới biết bao giờ.

Lái xe cẩn thận --- > Be careful driving. 

Hãy cẩn thận ---> Be careful. 

Hãy yên lặng --- > Be quiet. 

Lái xe cẩn thận: Nếu mình muốn chúc 1 người lái xe cẩn thận thì thường nói, Drive

safely hoặc Drive home safely lúc chia tay.

Be quiet thường là câu nặng nề, giống như là Im đi. Cách nói hay hơn thường kèm theo

chữ please. Keep it quiet please. Lower your voice please. Keep it low please....

"In the Restaurant"

- Set the Table -----> Nhận đặt chỗ

- Seat the customer------> hướng dẫn khách vào chỗ

- Pour the water -----------> Rót nước đi.

- Take the order ----------> Nhận đặt món.

- Serve the meal ----------> phục vụ món ăn

- Clean the talble ---------> Dọn bàn nào.

- Leave a tip -------------> Tiền boa

• Nothing ---> Không có gì

• Nothing at all ---> Không có gì cả

• No choice ---> Không có sự lựa chọn

• No hard feeling ---> Không giận chứ

• Not a chance---> Chẳng bao giờ

Page 15: Funny

• Well? ---> Sao hả?

• Well then ---> Vậy thì

• Who knows --->Ai biết

• Way to go --->Khá lắm, được lắm

• Why not ? ---> Sao lại không?

I didn't catch your name: Tôi không nghe kịp tên bạn.

I'm on my way : Tôi tới liền đây.

I like a lie-in : Tôi thích ngủ nướng.

I'm broke : Tôi sạch tiền rồi 

Impossible - /im'pɔsəbl/ - (tính từ) không thể làm được

- an impossible task: một công việc không thể làm được

- an impossible story: một câu chuyện không thể có được

- an impossible fellow: thằng cha quá quắt, không thể chịu được

• Keep your promise --->Hãy giữ lời nhé.

• Don’t break your promise ---> Đừng nuốt lời nhé.

• Behave yourself ---> Hãy cư xử cho đúng nhé.

• Come back to earth --->Quay về thực tế đi

Suit yourself ---> Làm theo ý bạn đi.

It's a nightmare ---> Đúng là ác mộng.

It's getting late ---> Trễ rồi

Dell ---> thung lũng nhỏ

Dull ---> đần độn

Dill ---> cây thì là

Doll ---> búp bê 

a shoal of fish: 1 đàn cá

a pack of wholves: 1 bầy sói

a flock of birds: 1 đàn chim

a school of whales: 1 đàn cá voi

a gaggle of geese: 1 bầy ngỗng

a pride of lions: 1 bầy sư tử

Page 16: Funny

a drove of ponies: 1 bầy ngựa

a litter of kittens: 1 ổ mèo con

a herd of cattle: 1 đàn gia súc

a flock of sheep: 1 đàn cừu

a watch of nightingales: 1 đàn chim sơn ca

a swarm of bees: 1 đàn ong

a stud of horses: 1 bầy ngựa

a brood of chickens: 1 đàn gà

a troop of monkeys: 1 đàn khỉ

an army/a nest of ants: 1 đàn kiến/tổ kiến

a troop/battalion of soldiers: 1 đám/tiểu đoàn lính

a troupe of dancers: 1 đoàn diễn viên múa

a crowd of people: 1 đám người

a multitude of people: 1 đoàn người

a congregation of worshippers: 1 giáo đoàn tôn giáo

a board of directors: 1 ban giám đốc

a panel of doctors: 1 danh sách bác sĩ

a team of players: 1 đội chơi

a horde of savages: 1 lũ độc ác

a gang of robbers: 1 bọn cướp,lũ cướp

• qualify ~~> (v) cho là, đánh giá là

• quality ~~> (n) phẩm chất, tính chất

• quantify ~~> (v) xác định số lượng, định lượng

• quantity ~~> (n) số lượng

• You can count on it ---> Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi

Ex:

A: Do you think he will come to my birthday party?

B: You can count on it.

• I never liked it anyway ---> Tôi chẳng bao giờ thích thứ này

Ex:

Page 17: Funny

Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng

túng hay khó xử:

Oh, don't worry. I'm thinking of buying a new one. I never liked it anyway

• What do I come back for? ---> Về làm gì? (Về để làm chi?)

• It won't take but a minute ---> Không lâu đâu.

• It can't be helped ---> Điều đó không thể tránh khỏi.

The only wrong thing would be to deny what your heart truly feels. ♥

a shower of rain: 1 cơn mưa

a pool of water: 1 vũng nước

a drop of blood: 1 giọt máu

a piece of cloth: 1 miếng vải

a bar of chocolate: 1 thỏi sôcôla

a cloud of dust: 1 đám bụi

a strand of hair: 1 sợi tóc

a gust of wind: 1 cơn gió

a sheet of paper: 1 tờ giấy

a grain of sand: 1 hạt cát

a speck of dust: 1 hạt bụi

a piece of chalk: 1 cục phấn

a cake of soap: 1 bánh xà phòng

a bunch of keys: 1 chùm chìa khoá

a comb of banana: 1 nải chuối

a peal of bells: 1 hồi chuông

a range of numbers: 1 dãy số

a clump of trees: 1 bụi cây

a string of beads: 1 chuỗi hạt

a heap of stones: 1 đống đá

a constellation of stars: 1 chòm sao

a bouquet of flowers: 1 bó hoa

a pile of newspapers: 1 chồng báo 

a suit of furniture: 1 bộ đồ nội thất

Page 18: Funny

a dutch of eggs: 1 ổ trứng

a row of houses: 1 dãy nhà

a loaf of bread: 1 ổ bánh my

Is that so? ---> Vậy hả?/ Thật thế sao?/ Thế á?/ Phải vậy không?

In the nick of time ---> Vừa đúng/kịp lúc.

I got it ---> Tôi hiểu rồi.

• I've done my best ---? Tôi đã cố hết sức.

• I feel blue ---> Tôi cảm thấy buồn buồn.

• How have you been? ---> Dạo/lúc này bạn thế nào?

• What has been done? ---> Làm được gì rồi?

• What is it now? ---> Giờ thì cái gì nữa đây?

• Vui lên đi! ----> Cheer up!

• Bình tĩnh nào! ----> Calm down!

• Đừng hiểu sai ý tôi ----> Don't get me wrong

• Chuyện đã qua rồi ----> It's over

• How's that? --- > Sao lại thế?

• I try my best to... ---> Tôi sẽ cố gắng hết sức để...

• Knock yourself out! ---> Làm gì thì làm đi!

• How's that? --- > Sao lại thế?

• I try my best to... ---> Tôi sẽ cố gắng hết sức để...

• Knock yourself out! ---> Làm gì thì làm đi!

• Sorry for bothering! ---> Xin lỗi vì đã làm phiền

• Give me a certain time! ---> Cho mình thêm thời gian

• Provincial! ---> Sến

• Decourages me much! ---> Làm nản lòng

• Đồ ăn tham ------> what a pig!

• Sao thế này? -----> what's going on?

Page 19: Funny

• Thật là yếu đuối -----> What a coward!

• Chán thật ! -----> what a pain !

• In next to no time ---> Rất nhanh.

• In God's own time ---> Chỉ có chúa mới biết bao giờ.

• I did it! ---> Tôi đã làm nó!

Có chuyện gì vậy? ----> What's up?

Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?

Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?

Không có gì mới cả ----> Nothing much

Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?

Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking

Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming

Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business

Vậy hả? ----> Is that so?

Làm thế nào vậy? ----> How come?

Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!

Quá đúng! ----> Definitely!

Dĩ nhiên! ----> Of course!

Chắc chắn mà ----> You better believe it!

Tôi đoán vậy ----> I guess so

Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.

Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)

Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!

Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)

Tôi hiểu rồi ----> I got it

Quá đúng! ----> Right on! (Great!)

Tôi thành công rồi! ----> I did it!

Có rảnh không? ----> Got a minute?

Đến khi nào? ----> 'Til when?

Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?

Page 20: Funny

Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute

Hãy nói lớn lên ----> Speak up

Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?

Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?

Đến đây ----> Come here

Ghé chơi ----> Come over

Đừng đi vội ----> Don't go yet

Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you

Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first

Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief

Anh đang làm cái quái gì thế kia? ----> What the hell are you doing?

Bạn đúng là cứu tinh. Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life

saver. I know I can count on you.

Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!

Xạo quá! ----> That's a lie!

Làm theo lời tôi ----> Do as I say

Đủ rồi đó! ----> This is the limit!

Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why

Thật là đáng ghét! ----> What a jerk!

Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! ----> How cute!

Không phải việc của bạn ----> None of your business/ It's not your business!

Đừng dính mũi vào việc này ----> Don't stick your nose into this.

Có thôi ngay đi không ----> Stop it right a way!

Á à... thằng này láo ----> A wise guy, eh?!

Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!) ----> Forget it! (I've had enough!)

Bạn đi chơi có vui không? ----> Are you having a good time?

Ngồi nhé. ----> Scoot over

Bạn đã có hứng chưa? (Bạn cảm thấy thích chưa?) ----> Are you in the mood?

Mấy giờ bạn phải về? ----> What time is your curfew?

Chuyện đó còn tùy ----> It depends

Nếu chán, tôi sẽ về (nhà) ----> If it gets boring, I'll go (home)

Page 21: Funny

Tùy bạn thôi ----> It's up to you

Cái gì cũng được ----> Anything's fine

Cái nào cũng tốt ----> Either will do.

Tôi sẽ chở bạn về ----> I'll take you home

Bạn thấy việc đó có được không? ----> How does that sound to you?

Dạo này mọi việc vẫn tốt hả? ----> Are you doing okay?

Làm ơn chờ máy (điện thoại) ----> Hold on, please

Xin hãy ở nhà ---> Please be home

Gửi lời chào của anh tới bạn của em ---> Say hello to your friends for me.

Tiếc quá! ----> What a pity!

Quá tệ ---> Too bad!

Nhiều rủi ro quá! ----> It's risky!

Cố gắng đi! ----> Go for it!

Vui lên đi! ----> Cheer up!

Bình tĩnh nào! ----> Calm down!

Tuyệt quá ----> Awesome

Ky quái ----> Weird

Đừng hiểu sai ý tôi ----> Don't get me wrong

Chuyện đã qua rồi ----> It's over

Bạn tốt hơn hết là không nên la cà ----> You'd better stop dawdling

Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao ----> Sounds fun! Let's give it a try!

Chả thấy gì xảy ra cả ----> Nothing's happened yet

Lạ thật ----> That's strange!

Tôi không còn tâm trạng nào để mà ... đâu ----> I'm in no mood for ...

Mọi người đã tới nơi rồi kìa ----> Here comes everybody else

Thật là ngớ ngẩn! ----> What nonsense!

Tuy bạn thôi ----> Suit yourself

Thật là li kì ----> What a thrill!

Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn ... ----> As long as you're here, could you…

Tội đang trên đường về nhà ----> I'm on my way home

Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi (nói về chất lượng) ----> About a (third) as strong as

Page 22: Funny

usual

Cái quái gì thế này? ----> What on earth is this?

Thật là nực cười! ----> What a dope!

Thật là thảm hại ----> What a miserable guy!

Trông ông vẫn còn phong độ chán! ----> You haven't changed a bit!

Để tôi đem nó đi khoe với mọi người (đồ vật) ----> I'll show it off to everybody

Ông dám đùa với tui à. Đứng lại mau! ----> You played a prank on me. Wait!

Đủ rồi đấy nhé! ----> Enough is enough!

Để xem ai chịu ai nhé ----> Let's see which of us can hold out longer

Anh đùa dí dỏm thật đấy ----> Your jokes are always witty

Cuộc sống thật là phức tạp ----> Life is tough!

Bằng mọi giá, ... ----> No matter what, ...

Thật là chán cho ông quá! (hoặc thật là một kẻ vô phương cứu chữa) ----> What a piece

of work!

Nặng quá, không xách nổi nữa ----> What I'm going to take!

Bạn cứ tự nhiên ----> Please help yourself

Cứ như thế này mãi thì ... ----> Just sit here, ...

Đã bảo không là không! ----> No means no!

• Got a minute? ---> Rảnh không?

• I know it's a difficult situation, let's face it, OK? ---> Tôi biết đây là chuyện rất khó, hãy

đối diện với nó, được không?

• Once in a lifetime! ---> Ngàn năm có một!

• Easy come, easy go ---> Của thiên trả địa.

• Seeing is believing ---> Tai nghe không bằng mắt thấy.

• Easier said than done ---> Nói dễ, làm khó.

• Hand some is as handsome does --->Cái nết đánh chết cái đẹp.

• Do you really mean it? ---> Nói thật đấy à?

Michael: Whenever you are short of money, just come to me.

David: Do you really mean it?

• Thanks anyway ---> Dù sao cũng phải cảm ơn cậu.

Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn

Page 23: Funny

¤ On at a time --> Từ từ thôi 

¤ I didn't mean that --> Tôi không có ý đó 

¤ Get out of my sight --> Đi cho khuất mắt tôi

• Follow me close --- > Quan sát tôi thật kỹ nhé.

• Or so ---> Hoặc hơn một chút.

• Sorry for bothering! ---> Xin lỗi đã làm phiền!

- order - /ˈɔː.dəʳ/ - gọi món

- serve - /sɜːv/ - phục vụ

• Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật

• Beggar's bags are bottomless: Lòng tham không đáy

• Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm

• A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm

• Great minds think alike ---> Tư tưởng lớn gặp nhau ...\m/ ... =]]

• Go while the going is good ---> Hãy chớp lấy thời cơ ;)

• That's nothing to me ---> Không dính dáng gì đến tôi.

• How's it going? ---> Mọi việc thế nào rồi?

• People make up stories --- > Người ta thêu dệt nhiều chuyện (thêm mắm thêm muối)

• Everything will be right ---> Mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.

• Don’t play games with me! ---> Đừng có giỡn với tôi.

• Lunch's up! ---> Giờ ăn đến rồi ^^

• I am going out of my mind ---> Tôi đang phát điên lên đây.

• I am pooped ---> Tôi mệt quá!

• I’ve been swamped ---> Dạo này tôi bận quá.

• I'm gonna go! ---> Đương nhiên rồi!

• I'm much obliged to you ---> Mình đội ơn cậu nhiều lắm. ( đội ơn = mang ơn )

• What if I go for you? ---> Nếu tôi ủng hộ bạn thì sao?

• Can you dig it? ---> Bạn có hiểu không? 

1.1 - S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai làm gì ...)

Ví dụ:

Page 24: Funny

+ This structure is too easy for you to remember.

Cấu trúc này quá dễ để cho bạn nhớ.

+ He ran too fast for me to follow.

Anh ấy đã chạy quá nhanh để tôi có thể theo kịp.

• Say cheese! ---> Cười lên nào ! (Khi chụp hình)

• Be good ! ---> Ngoan nha! (Nói với trẻ con)

• Go to hell ! ---> Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)

• Just for fun! ---> Cho vui thôi

• Try your best! ---> Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)

Are you crazy? ---> Anh điên/khùng hả/à?

Damn it! ---> Mẹ kiếp!

Definitely! ---> Không còn nghi ngờ gì nữa!

'Til when? ---> Đến khi nào?

Come over ---> Ghé chơi.

Step by step ---> Từng bước một.

I'm on my way ---> Tôi đến ngay đây.

I've done my best ---> Tôi đã cố hết sức.

No wonder why ---> Chả trách.

Beat it : Đi chỗ khác chơi

Big mouth: Nhiều chuyện

Be my guest : Tự nhiên

Break it up : Dừng tay

Trăm nghe không bằng mắt thấy.

Observations is the best teacher

Con sâu làm sầu nồi canh.

One drop of poison infects the whole of wine

Sai một ly đi một dặm.

One false step leads to another

Ở hiền gặp lành.

One good turn deserves another

Page 25: Funny

Thời qua đi, cơ hội khó tìm .

Opportunities are hard to seize

Ăn theo thuở, ở theo thời.

Other times, other manner

Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy.

Pay a man back in the same coin

Im lặng tức là đồng ý.

Silence gives consent

Mỗi thời, mỗi cách

Other times, other ways

Trèo cao té nặng

The greater you climb, the greater you fall.

Dục tốc bất đạt

Haste makes waste.

Tay làm hàm nhai

no pains, no gains

Phi thương,bất phú

nothing ventures, nothing gains

Tham thì thâm

grasp all, lose all.

có mới, nới cũ

New one in, old one out.

Cuả thiên, trả địa.

Ill-gotten, ill-spent

Nói dễ, làm khó.

Easier said than done.

• What's your major at university? --->Bạn đang học chuyên ngành gì ở đại học?

• What sort of salary do you expect for this job? ---> Anh muốn mức lương thế nào đối

với công việc này?

• What is your degree in? ---> Cô có bằng cấp gì?

Page 26: Funny

• Why would you like to apply for this position? ---> Tại sao anh muốn xin làm ở vị trí

này?

Good job ---> Làm tốt lắm.

Great job ---> Làm tốt lắm!

Good thinking! ---> Ý kiến hay lắm! Suy nghĩ hay lắm!

Good for you! = Good job! = Well done! ---> Giỏi lắm! Làm tốt lắm!

Way to go! = Good work! ---> Làm tốt lắm!

I'm impressed by you. ---> Bạn làm tôi có ấn tượng đấy.

Better luck next time ---> Chúc may mắn lần sau.

Could you give me a hand? ---> Bạn có thể giúp tôi một tay được không?

I'm going to bed now ---> Tôi đi ngủ đây.

• Get real ---> Hãy thực tế đi.

• Ask for trouble ---> Chuốc lấy phiền phức!

• Don't get me wrong ---> Đừng hiểu nhầm/lầm ý tôi.

- colon ( : )

- comma ( , )

- at sign ( @ )

- caret ( ^ )

- copyright symbol ( © )

• Right the wrong ---> Sửa chữa sai lầm.

• Calm down! ---> Bình tĩnh nào!

● Come with me ---> Đi với tôi.

● Is that so? ---> Thật thế sao? / Thế á? ( Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe)

● I’m really dead. ---> Tôi mệt chết đi được ( Nói ra cảm nhận của mình: After all that

work, I’m really dead)

"A piece of cake" có nghĩa là một việc dễ đến mức giống như là ăn kẹo vậy. Bạn nói

“piece of cake” có nghĩa là bạn hoàn toàn tự tin có thể làm được việc đó dễ dàng.

Page 27: Funny

Ví dụ :

- "Can you finish your homework in ten minutes?"

- "It will be a piece of cake."

I need to go poo poo ---> Con muốn đi cầu.

I gotta go pee pee. ---> Con phải đi tè.

Is this seat taken? ---> Chỗ này có ai ngồi chưa?

Có rảnh không? ----> Got a minute?

Value of Time

An engineer has calculated that with a heavy iron bar, 5 kg, we can do one of the

following:

If we do nails, it will sell $ 10 USD.

If you do needles, it will sell $ 300 USD.

If used as the clock spring will bring leaving you with $ 25,000 USD

Each day for 24 hours with each of us, also uses such materials, how to use them

depending on what is ours. Time is one of the rare things only when we have lost and

cannot find it. Money lost, we can find it. Even if health has lost ability to recover. But

time will never come back step.

There is not the harm phrases as the words for "kill time." Many people find fun to look

for jobs just to kill time. Actually we are given time to use and not to "kill" them.

You can get the value of time?

Page 28: Funny

Do you really need it? --->Bạn có thực sự cần nó không?

Do you really like it? ---> Bạn có thật sự thích nó không?

Do you really mean it? ---> Bạn nói thật chứ?

Are you crazy? ---> Anh điên/khùng hả/à?

Damn it! ---> Mẹ kiếp!

Definitely! ---> Không còn nghi ngờ gì nữa!

'Til when? ---> Đến khi nào?

Come over ---> Ghé chơi.

Step by step ---> Từng bước một.

I'm on my way ---> Tôi đến ngay đây.

I've done my best ---> Tôi đã cố hết sức.

No wonder why ---> Chả trách.

• Could you be more specific? ---> Anh có thể nói rõ hơn được không?

• How dare you say such a thing to me? ---> Mày dám nói thế với tao à?

● Do you want to go for a drink sometime? ---> Em/anh có muốn khi nào đó mình đi

uống nước không?

● I enjoy spending time with you ---> Anh/em rất muốn dành thời gian bên em/anh

Silence doesn't mean stop loving. . .

But.....

Love will fades away in the silence of every person ...

---------------

Go for it/ Give it a shot: Thử đi! 

What a close call!: Suýt nữa thì...

Day on day off: Ngày lại qua ngày. 

Hit the jackpot: Trúng mánh rồi! 

Hit the showers: Đi tắm đi! 

Deep under Davy Jones' locker: Sâu dưới đáy biển

Page 29: Funny

Bamboo jacks: đánh chuyền,chắt chuyền(10 que tre và 1 quả bóng,..)

Blind man’s buff: bịt mắt bắt dê

Cat & mouse game: mèo đuổi chuột

Chanting while sawing wood: kéo cưa lừa xẻ

Spinning tops: bổ quay

Mandarin Square Capturing: ô ăn quan

Dragon snake: rồng rắn lên mây

Tug of war: Kéo co

Bag jumping: Nhảy bao bố

Stilt walking: đi cà keo

Human chess: Cờ người

Cock fighting/Buffalo fighting: Chọi gà/trâu.

Flying kite: Thả diều

Racing boat: Đua thuyền

Rice cooking competition: cuộc thi thổi cơm

Mud banger: Pháo đất

Bamboo dancing: Nhảy sạp

You're a life-saver ---> Bạn đúng là cứu tinh.

Bored to death! ---> Chán chết đi được!

Explain to me why ---> Hãy giải thích cho tôi tại sao

What done it done ---> Cái gì đã qua thì cho qua 

Take it as it comes ---> Cái gì đến sẽ đến 

Leave it as it goes ---> Đừng hối tiếc 

▰ Are you kidding? ---> Bạn không đùa đấy chứ?

▰ Are you at home or somewhere? ---> Bạn đang ở nhà hay ở đâu?

▰ Are you ready to go yet? ---> Bạn sẵn sàng đi chưa?

Hand some is as handsome does ---> Cái nết đánh chết cái đẹp.

When in Rome, do as the Romes does ---> Nhập gia tuy tục

Page 30: Funny

You sure? ---> Bạn chắc không?

• As slow as a snail (Chậm như sên )

• As sly as a fox (Quỷ quyệt như con cáo )

• As proud as a peacock (Kiêu hãnh như con công )

• As quiet as a mouse (Im như chuột-ở Vn là im như thóc,chắc tại phương Tây ít thóc nên

chuột không có mà ăn... )

Don't flatter me. ---> Đừng tâng bốc tôi.

You are welcome ---> Không có chi. Đừng khách sáo

It is a long story ---> Đó là một câu chuyện dài;Một lời khó có thể nói hết.

Between us --->Đây là chuyện riêng giữa chúng ta

Big mouth! ---> Nhiều chuyện.

7 từ hay bị phát âm sai nhất của người học tiếng Anh

Có lẽ rất hiếm khi bạn được giáo viên hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm học phát âm tiếng

Anh chuẩn bằng cách tra lại những từ mà mình tưởng chừng đã biết và sử dụng nhiều lần.

Và bạn sẽ có nhiều sự ngạc nhiên thú vị sau khi đọc bài viết này bởi nó là tập hợp những

từ hay bị người học tiếng Anh phát âm sai nhiều nhất.

1.Purpose (mục đích): danh từ này có phiên âm là ['pəəs], không phải là ['pəouz] như

nhiều người vẫn phát âm. Lí do của sự nhầm lẫn này là do người học mặc định những từ

có đuôi “-ose” đều có cách phát âm là /ouz/, ví dụ suppose [sə'pouz], propose [prə'pouz],

dispose [dis'pouz] v.v. nhưng thực ra hoàn toàn không phải và chúng ta vẫn có những

ngoại lệ.

2.Heritage có cách phát âm là ['heritidʒ], với âm cuối cần được phát âm là /idʒ/ chứ

không phải /eidʒ/ như nhiều bạn vẫn làm. Nguyên nhân là do nhiều người học tiếng Anh

Page 31: Funny

bê nguyên cách đọc của danh từ “age” (tuổi, đọc là /eidʒ/) vào từ “heritage” này.

3.Schedule: Hầu hết những người học tiếng Anh thiếu cẩn thận đều đọc từ này thành

['skedju:l] Tuy nhiên, nếu như tra từ điển, từ những từ điển thủ công nhất đến đại từ điển

Oxford thì bạn sẽ thấy danh từ này chỉ có 2 cách đọc: ['∫edju:l] hoặc ['skedʒul].

4.Education cũng không phải là một ngoại lệ. Từ này có 2 cách đọc duy nhất: theo kiểu

British English (tiếng Anh Anh) là [,edju:'kei∫n], và theo kiểu American English (tiếng

Anh Mỹ) là [,edʒu:'kei∫n]. Nếu đọc lẫn lộn 1 trong 2 cách theo cách nhiều người Việt

Nam vẫn đọc [,edu'kei∫n] thì chẳng ra Anh mà cũng không ra Mỹ, hơn nữa lại thể hiện

trình độ tiếng Anh chưa sâu. Bạn cần hết sức tránh tình trạng này.

5.Build: Bạn vẫn đọc động từ này là [bjuld] phải không? Nếu tra từ điển bạn sẽ phải ngạc

nhiên vì thực ra từ này có phiên âm là [bild], tức âm [i] chứ không phải âm [ju:] như

nhiều người vẫn nghĩ. Sở dĩ phát âm sai là do âm /i/ ngắn (tức đọc lướt, không bành

miệng sang 2 bên như âm /i:/) dễ bị nghe nhầm thành âm /ju:/ đặc biệt là trong những từ

có chứa cả 2 chữ cái “u” và “i”.

6.Audition – một từ khá phổ biến trong giới trẻ hiện nay – cũng là một ví dụ tiêu biểu của

việc phát âm sai. Từ này có phiên âm là [ɔ:'di∫n] tức là âm [ɔ:], nhưng thường bị các bạn

đọc sai thành âm [au] tức là [au'di∫n]. Ngoài ra còn rất nhiều từ có âm “au” khác bị đọc

nhầm thành [au] thay vì [ɔ:]. Các bạn cần lưu ý rằng hầu hết những từ có âm có cách viết

là “au” đều có phiên âm là [ɔ:], ví dụ: because [bi'kɔz], August [ɔ:'gʌst], audience

['ɔ:djəns] v.v.

7.General: Hẳn bạn sẽ thắc mắc rằng từ này bị đọc sai ở chỗ nào phải không? Câu trả lời

nằm ở phụ âm đầu tiên g /'dʒ/ mà nhiều bạn vẫn đọc nhầm thành /ʒ/. Toàn bộ phiên âm

của từ này phải là ['dʒenərəl] chứ không phải ['ʒenərəl]. Các bạn lưu ý nhé.

7 incorrect pronunciation or Word of English is probably very seldom you get instructors

to share experiences learned standard English pronunciation by way of review from

which his kind of known and used many times. And you will have many exciting

Page 32: Funny

surprises after reading this article because it is a collection of words or English

pronunciation wrong most.

1. Purpose (purposes): the verb has transcribed as [' pəəs], not as [' pəouz], as many

people still pronounced. The reason of this confusion is due to the default of learners "-

ose" which have the pronunciation is/ouz/, for example suppose [sə ' pouz], propose [prə '

pouz] [dis'pouz] etc., dispose but absolutely not and that we still have these exceptions.

2. Heritage have pronounced [' heritidʒ], with the last should be pronounced/idʒ/,

not/eidʒ/as many of you still do. This was due to many concrete learning resources

reading of the noun "age" (age, read/eidʒ/), from "heritage".

3. Schedule: most people who learn English lack of careful are read from this [' skedju: l]

However, if the dictionary from the dictionary manually added to the Oxford Dictionary,

you will see the list from only 2 reading: [' ∫ edju: l] or [' skedʒul].

4. Education is not an exception. This unique 2 reading: styled British English (British

English) are [, edju: ' kei ∫ n], and according to the American English (American English)

is [n, edʒu: ' kei ∫]. If read 1 2 way confused in the way many people still read [∫ edu'kei,

n] is not he that is also not out of the US, further back showing English yet deep. You

need urgently to avoid this situation.

5. Build: are you still reading this verb is [bjuld] right? If the dictionary you will be

surprised to be honest this is transcribed [bild], music [i] not [ju:] sound like many people

still think. If pronounced wrong is because short/i/sound (i.e., skimming, not to sound

like an oral/i 2 side prone to mistaken:/) into/ju:/especially in the words contains both 2-

letter "u" and "i".

6. Audition-a quite popular among young people at present-is also a typical example of

the pronunciation wrong. Since this is transcribed as [pronounced: ' di ∫ n] news is

negative [pronounced:], but often gets you mangled into [au] IE [au'di ∫ n]. There are also

Page 33: Funny

many words with "au" is read as [au] instead of [pronounced:]. You should note that most

of these words have sound no writing is "au" are transcribed as [pronounced:], for

example: because [bi'k ɔz], August [pronounced: ' gʌst], [' pronounced: djəns] to your

audience.

7. General: Permanently you will wonder that from being mangled in that time right? The

answer lies in the first consonant/dʒ/g ' that many you still read as/ʒ/. All of this must be

transcribed from [' dʒenərəl] instead of [' ʒenərəl]. You note nhé.

The rules for being human

Những nguyên tắc cuộc đời

1. You will receive a body

You may like it or hate it, but it will be yours for the entire period.

1. Bạn được cuộc đời trao tặng một cơ thể

Dù bạn yêu hay ghét cơ thể mình, nó vẫn sẽ là của bạn đến suốt cuộc đời.

2. You will be presented with lessons

You are enrolled in a full-time informal school called Life. Each day in this school you

will learn lessons. You may like the lessons or think them irrelevant and stupid.

2. Bạn sẽ được trao tặng những bài học quý giá

Phần lớn thời gian bạn sẽ theo học ở một ngôi trường không có nhiều quy tắc gọi là Cuộc

Đời. Mỗi ngày ở trường học ấy, bạn sẽ được học những bài học khác nhau. Có thể bạn

thích chúng, hay sẽ xem chúng là những bài học vô bổ và buồn tẻ.

3. There are no mistakes, only lessons

Growth is a process of trial and error: experimentation. The "failed" experiments are as

much a part of the process as the experiment that ultimately "works."

3. Không hề có lỗi lầm, tất cả là những bài học

Trưởng thành là kết quả của quá trình trải nghiệm những thử thách và sai lầm. "Thất bại"

sẽ là một phần quan trọng trong quá trình đó quyết định sự trưởng thành của bạn.

Page 34: Funny

4. A lesson is repeated until learned

A lesson will be presented to you in various forms until you have learned it. Once

learned, you then go on to the next lesson.

4. Nếu bạn chưa nhận ra, bài học sẽ lặp lại

Một bài học sẽ đến với bạn dưới nhiều cách thức tiếp cận khác nhau đến khi bạn thấu

hiểu được. Khi ấy, bạn sẽ tiếp tục chuyển sang bài học tiếp theo.

5. Learning lessons does not end

There is no part of life that does not contain its lessons. If you are alive, there are lessons

to be learned.

5. Không có giới hạn của sự học hỏi

Mọi nẻo đường của cuộc sống đều ẩn chứa những bài học rất riêng. Nếu bạn còn hiện

hữu trên cuộc đời này, bạn cần phải học hỏi liên tục.

6. "There" is no better than "here"

When your "there" has become a "here," you will simply obtain another "there" that will

again look better than "here."

6. Hãy bằng lòng với những điều bạn đang có

Khi những điều bạn mong muốn đã trở thành sự thật, bạn sẽ tiếp tục mong muốn một

điều khác mà đối với bạn, nó hấp dẫn hơn cả thứ bạn đang có.

7. Others are merely mirrors of you

You cannot love or hate something about another person unless it reflects something you

love or hate about yourself.

7.Những người xung quanh chỉ là tấm gương phản chiếu chính bạn

Bạn không thể yêu hay ghét điều gì đó ở một người khác trừ khi điều đó phản ánh điều

mà bạn yêu, ghét ở chính bản thân mình.

8. What you make of your life is up to you

You have all the tools and resources you need. What you do with them is up to you. The

Page 35: Funny

choice is yours.

8. Bạn là người quyết định cuộc sống của mình

Bạn có sẵn mọi công cụ cũng như mọi nguồn lực mà bạn cần. Bạn có đủ quyền năng để

quyết định cách sử dụng chúng. Quyền lựa chọn là ở chính bạn.

9. The answers to Life's questions lie inside you

All you need to do is look, listen and trust.

9. Câu trả lời về cuộc đời luôn nằm trong chính bản thân bạn

Tất cả những điều bạn cần làm là ngắm nhìn, lắng nghe và tin tưởng.

10. You will forget all of this at birth

You can remember it if you want by unraveling the double helix of inner knowing.

10. Ngay từ khi mới sinh ra, bạn sẽ quên tất cả những điều cần phải nhớ

Nếu bạn muốn, bạn vẫn có thể nhớ bằng cách lắng nghe sự hiểu biết từ bên trong.

- Cheárie Carter-Scott

Success in life isn’t a given.

It’s costs attitude, ambition and acceptance.

Thành công trong cuộc sống không tự nhiên mà đến.

Bạn cần phải có thái độ sống, khát vọng và cả sự chấp nhận.

- Jennifer Leigh Youngs

Tôi hiểu rồi ----> I got it

Quá đúng! ----> Right on! (Great!)

Tôi thành công rồi! ----> I did it!

Có rảnh không? ----> Got a minute?

Đến khi nào? ----> 'Til when?

Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?

Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute

Hãy nói lớn lên ----> Speak up

Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?

Page 36: Funny

Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?

Ghé chơi ----> Come over

Bamboo jacks: đánh chuyền,chắt chuyền(10 que tre và 1 quả bóng,..)

Blind man’s buff: bịt mắt bắt dê

Cat & mouse game: mèo đuổi chuột

Chanting while sawing wood: kéo cưa lừa xẻ

Spinning tops: bổ quay

Mandarin Square Capturing: ô ăn quan

Dragon snake: rồng rắn lên mây

Tug of war: Kéo co

Bag jumping: Nhảy bao bố

Stilt walking: đi cà keo

Human chess: Cờ người

Cock fighting/Buffalo fighting: Chọi gà/trâu

Flying kite: Thả diều

Racing boat: Đua thuyền

Rice cooking competition: cuộc thi thổi cơm

Mud banger: Pháo đất

Bamboo dancing: Nhảy sạp

 

● A miss is as good as a mile ---> Sai một li đi một dặm

● Empty vessels make a greatest sound --->Thùng rỗng kêu to

● A friend in need is a friend indeed ---> Gian nam mới hiểu bạn bè

● Call a spade a spade ---> Nói gần nói xa chẳng qua nói thật

- gonna = is / am going to (do something)

"I'm gonna call him now" (Tôi sẽ gọi cho anh ta ngay)

- wanna = want to

"I wanna speak to you" (Tôi muốn nói chuyện với anh)

Page 37: Funny

- gotta = has / have got to (or have got)

"I gotta go!" (Tôi phải đi rồi)

- innit = isn't it

"It's cold, innit?" (Trời có lạnh không?)

● Come with me ---> Đi với tôi.

● Is that so? ---> Thật thế sao? / Thế á? ( Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe)

● I’m really dead. ---> Tôi mệt chết đi được ( Nói ra cảm nhận của mình: After all that

work, I’m really dead)


Recommended