Vitenam
CO
NTE
NTS
A BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU Giới thiệu FingerTec® AC100 Đầu đọc Vân tay Series 1-8 Trọn gói – FingerTec® AC100 Series Những tính năng cơ bản của FingerTec® AC100 Series Những kết nối năng hiện có trong FingerTec® AC100 Series Giới thiệu FingerTec® AC800 Đầu đọc Vân tay Series Trọn gói – FingerTec® AC800 Series Những tính năng cơ bản của FingerTec® AC800 Series Những kết nối hiện có trong FingerTec® AC800 Series Sơ đồ liên kết cho FingerTec® AC800 Series (Bộ điều khiển I/0 liên kết)
B SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec Sử dụng Bộ cảm biến Vân tay 9-19 Chỉ dẫn để Đăng ký Vân tay Tốt nhất Thiết lập Ban đầu FingerTec® Đầu đọc FingerTec® Điều chỉnh Ngày tháng/Thời gian Đăng ký Đăng ký Người giám sát Đăng ký Người dùng Thông thường Xác nhận Vân tay 1 tới Nhiều (1:N) Đối chiếu Vân tay 1 tới 1 (1:1) Đối chiếu Vân tay Đăng ký Mật khẩu Xác nhận Mật khẩu Xoá Người dùng
CO
NTE
NTS
C HƯỚNG DẪN KẾT NỐI NHANH Bật và Tắt 21-26 Kết nối tới Máy tính Kết nối RS232 Kết nối Đơn RS485 Kết nối Mạng RS485 Kết nối Ethernet Cáp 10/100Base-T Ethernet Chung RJ45
DTUỲ CHỌN RA VÀO (Chỉ dành riêng cho Đầu đọc FingerTec® AC800 Series) Giới thiệu Sơ lược Tuỳ chọn Ra vào 27-36 Thao tác Xác nhận của Tuỳ chọn Ra vào Định nghĩa Mô tả Chức năng của Múi giờ Định nghĩa Chức năng Nhóm Tuỳ chọn Ra vào Người dùng Tổ hợp Ra vào Khoá Kiểm soát Ra vào Chức năng Khoá Cài đặt Liên kết Khoá Mở Thông thường Liên kết Khoá Đóng Thông thường Sử dụng Công tác Đầy
E CÁC CHỨC NĂNG KHÁC Sử dụng Bộ cảm biến Vân tay 37-40 Tuỳ chọn Hệ thống Quản lý Nguồn Tuỳ chọn Liên kết Tuỳ chọn Bản ghi Tự động Kiểm tra Thông tin Hệ thống
APPENDIX l KHẮC PHỤC SỰ CỐ 41-44
�CHƯƠNG 01 l BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU V
IETNA
M
CH
ƯƠ
NG
01
BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂUGiới thiệu FingerTec® AC100 Đầu đọc Vân tay Series Trọn gói – FingerTec® AC100 Series Những tính năng cơ bản của FingerTec® AC100 Series Những kết nối năng hiện có trong FingerTec® AC100 Series Giới thiệu FingerTec® AC800 Đầu đọc Vân tay Series Trọn gói – FingerTec® AC800 Series Những tính năng cơ bản của FingerTec® AC800 Series Những kết nối hiện có trong FingerTec® AC800 Series Sơ đồ liên kết cho FingerTec® AC800 Series (Bộ điều khiển I/0 liên kết)
� CHƯƠNG 01 l BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU
VIETN
AM
Chú ý: Hãy đảm bảo rằng đầu ra là 5V 3A hoặc dùng máy nắn dòng được cung cấp.
GIỚI THIỆU ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FINGErTEC® TA100Đầu đọc FingerTec® AC100 series được thiết kế để ghi lại thời gian và điểm danh bằng cách sử dụng phương pháp xác thực và xác nhận vân tay. Nó được dự định thay thế thông lệ bấm thẻ cũng như những hệ thống thẻ khác cho Thời gian & Điểm danh. FingerTec® AC100 có thể nhận ra những mẫu vân tay đã được ghi chép trong vài giây và vì thế thành công trong việc loại bỏ hành động nhờ bạn bấm hộ thẻ, một mối phiền hà lớn trong việc quản lý nguồn nhân sự.
thuộc vào seri sản phẩm được chọn. Nó còn có thể ghi từ 100,000 giao dịch với AC102 và 120,000 giao dịch cho AC103 tại bất cứ thời điểm xác định nào và những giao dịch đó có thể được tải về và xoá đi bất cứ lúc nào bằng phần mềm quản lý.
Trọn gói – FingerTec® AC100 SeriesMột gói hoàn thiện của FingerTec® AC100 Series gồm 5 mục bắt buộc như được trình bày trong Số 1.1 dưới đây:
Máy nắn dòng 5V Đầu đọc Vân tay AC100 Series Phần mở rộng Cáp rS485
Cáp rS232 CD Phần mềm
Số 1.1
3CHƯƠNG 01 l BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU V
IETNA
M
Hướng dẫn người dùng có sẵn cho người dùng FingerTec® AC100 là l Sách hướng dẫn Người dùng về Phần cứng & Phần mềm l Video Hướng dẫn Phần cứng & Phần mềm
Hướng dẫn người dùng để giúp người dùng có thể tự sử dụng.
Những tính năng Cơ bản của FingerTec® AC100FingerTec® AC100 như được trình bày tại Số 1.2 được trang bị
1 Màn hình Hiển thị LCD 4Loa
2 Hiển thị L.E.D
5 Cảm biến vân tay
3 Bảng phím
Số 1.2
Bảng số 0-9
Escape/ Cancel Scroll Up/ Check In
Scroll Down/ Check Out
Chức năng Trình đơn
Power On/ Off OK Số 1.3
1Màn hình LCD Màn hình hiển thị hướng dẫn và trạng thái của đầu đọc2Hiển thị L.E.D Hai loại đèn, đỏ và xanh để cho biết thành công hay thất bại của việc xác thực/ xác nhận vân tay.
4 CHƯƠNG 01 l BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU
VIETN
AM
3Bảng số Phím từ 0-9, một nút bật và tắt nguồn, một nút OK, một nút Escape/ Cancel, một nút Scroll up/Check-In, một nút Scroll down/Check-Out và một nút Menu.4Loa Cho biết thành công hay thất bại trong việc xác thực vân tay bằng lời chào giọng nói.5Bộ cảm biến vân tay Cho người dùng đặt vân tay vào để xác thực/xác nhận.
Kết nối hiện có trong FingerTec® AC100 SeriesTừ phía trên của FingerTec® AC100 Series, có ba loại kết nối có thể thực hiện được trình bày trong Số 1.4:
2 ổng TCP/IP 1 ổng rS232/485 3 g máy nắn dòng
Số 1.4
1 ổng rS232/485rS232 là một seri cáp truyền thông một đầu nối cổng này, đầu còn lại nối với seri cổng của máy tính. Phần mở rộng cáp rS485 nên được nối tới cổng này và đầu còn lại của cáp nên được nối tới một Bộ chuyển đổi Dữ liệu rS232/rS485 tuỳ chọn trước khi nó có thể được nối tới seri cổng của một máy tính
2Cổng TCP/IPMột cáp thẳng rJ45 được dùng để kết nối tới một switch/hub của mạng. Một cáp ngang rJ45 được dùng để kết nối thẳng tới một cổng mạng của máy tính.
Chú ý: rJ45 không được bao gồm trong gói FingerTec® TA100 Series
3Cổng Máy nắn dòng Lắp máy nắn dòng được cung cấp tại đây để cung cấp nguồn điện cho thiết bị.
5CHƯƠNG 01 l BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU V
IETNA
M
GIỚI THIỆU ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FINGErTEC® AC800Đầu đọc vân tay FingerTec® AC800 Series có hai chức năng trong một hệ thống. Trước hết, FingerTec® AC800 Series ghi lại thời gian và điểm danh của nhân viên và thứ hai, nó có chức năng như một bộ kiểm soát ra vào cửa để quản lý việc ra vào của toà nhà nhất định bằng việc xác thực và xác nhận vân tay. Với FingerTec® AC800, nhân viên dễ có thể được quản lý hơn và không còn phải lo lắng về tình trạng xâm nhập trái phép một toà nhà vì mọi người đều phải được xác nhận vân tay của mình trước khi được cho phép ra vào.
FingerTec® AC800 Series có thể lưu 1,500 đối với AC802 và 2,800 đối với AC803. Đầu đọc vân tay FingerTec® AC800 còn có thể ghi từ 100,000 đến 120,000 giao dịch phụ thuộc vào dòng sản phẩm lựa chọn tại bất cứ thời điểm nào và những giao dịch đó có thể được tải về và xoá đi bất cứ lúc nào bằng phần mềm quản lý được cung cấp.
Trọn gói – FingerTec® AC800 SeriesMột gói hoàn thiện của FingerTec® AC00 gồm 10 mục bắt buộc như được trình bày ở số 1.5 dưới đây:
Cáp nguồn Phần mở rộng Cáp rS485
Máy nắn dòng 3-chạc
Cáp rJ45 Bộ kiểm soát I/O truyền thông
Cáp 232
Đầu đọc vân tay FingerTec® AC800
Chuông cửa không dây CD phần mềm Tua vít
Số 1.5
6 CHƯƠNG 01 l BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU
VIETN
AM
Hướng dẫn người dùng có sẵn cho người dùng FingerTec® AC800 là l Sách hướng dẫn Người dùng về Phần cứng & Phần mềm l Video Hướng dẫn Phần cứng & Phần mềm
Hướng dẫn người dùng để giúp người dùng có thể tự sử dụng.
Những tính năng Cơ bản của FingerTec® AC800FingerTec® AC800 như được trình bày tại Số 1.6 được trang bị:
1 Hiển thị LCD
4 Loa
2 Hiển thị L.E.D
5 Bộ cảm biến Vân tay3 Bảng số
Số 1.6
Bảng số 0-9
Escape/Cancel
Scroll Up/Check-In
Scroll Down/Check-Out
Power On/Off Chức năng Menu
Chuông cửa OK Số 1.7
7CHƯƠNG 01 l BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU V
IETNA
M
1 Màn hình LCD Màn hình hiển thị hướng dẫn và trạng thái của đầu đọc2 Hiển thị L.E.D
Hai loại đèn, đỏ và xanh để cho biết thành công hay thất bại trong việc xác thực/xác nhận vân tay.
3 Bảng sốPhím từ 0-9, một nút bật và tắt nguồn, một nút OK, một nút Escape/ Cancel, một nút Scroll up/Check-In, một nút Scroll down/Check-Out, một nút chuông cửa và một nút Menu. Hãy tra cứu tại Số 1.7.
4 LoaCho biết thành công hay thất bại trong việc xác thực vân tay bằng lời chào giọng nói.
5 Bộ cảm biến vân tay Những kết nối có sẵn trong FingerTec® AC800 Series
Những kết nối hiện có trong FingerTec® AC800 Series
Bộ kiểm soát I/O truyền thông
2 Cổng Dây Chạc 8 3 Công tắc Chế độ 4 Nguồn
1 Cổng I/O Dữ liệu
5 Kiểm soát Khoá 6 Seri Cổng 7 Cổng TCP/IPSố 1.8
1 Cổng I/O Dữ liệuCổng này được đặt ở phía sau như được trình bày tại Số 1.8. Cổng này đựoc kết nối tới Cổng Dây Chạc- 8 tại Bộ điều Khiển I/O Truyền thông.
2 Cổng Dây Chạc-8Được đặt tại phía sau của Bộ điều khiển I/O Truyền thông. Cổng này kết nối tới phía sau đầu đọc thông qua cáp thẳng rJ45 được cung cấp. Khoảng cách từ bộ điều khiển tới đầu đọc được khuyến nghị là không quá 15 mét.
8 CHƯƠNG 01 l BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU
VIETN
AM
3 Công tắc Chế độCông tắc này chuyển giữa hai loại truyền thông khác nhau. Khi công tắc được bật sang bên trái, loại truyền thông rS232/rS485 được chọn. Khi công tắc được bật sang bên phải, loại truyền thông chọn là TCP/IP.
4 NguồnLắp cáp nguồn được cung cấp tại đây để cung cấp nguồn điện cho thiết bị.
5 Kiểm soát KhoáCổng này yêu cầu bạn phải kết nối tới cửa khoá điện từ tuỳ chọn và nút đẩy mở cửa.
6 Seri CổngrS232 là một seri cáp truyền thông được dùng để kết nối từ cổng này tại một đầu cáp tới một seri cổng của máy tính tại một đầu cáp khác. Phần mở rộng cáp rS485 nên được kết nối tới cổng này và đầu còn lại nên kết nối tới một Máy chuyển đổi dữ liệu rS232/rS485 tuỳ chọn trước khi nó được kết nối tới seri cổng của một máy tính.
7 Cổng TCP/IPMột cáp thẳng rJ45 được dùng để liên kết tới một switch/hub mạng. Một cáp ngang rJ45 được dùng thay vào đó để liên kết thẳng tới một cổng mạng máy tính.
Sơ đồ Liên kết cho FingerTec® AC800 Series(Bộ điều khiển I/0 truyền thông) Đầu vào DC phát sinh Trắng => GND Xanh/trắng => +12v
NO => khoá cửa +COM => Khoá cửa - NC => N/A ĐẨY => nút đẩy Nguồn 220VGND => nút đẩy
Comm. SelectorrS232/485 232/485 hoặc TCP/IP
TCP/IP Tới đầu đọc
Số 1.9
Số 1.9 trên đây trình bày sơ đồ của một Bộ điều khiển I/O và các điểm liên kết của nó.
�CHƯƠNG 02 l SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec®
VIETN
AM
CH
ƯƠ
NG
02
SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec® Sử dụng Bộ cảm biến Vân tay Chỉ dẫn để Đăng ký Vân tay Tốt nhất Thiết lập Ban đầu FingerTec® Đầu đọc FingerTec® Điều chỉnh Ngày tháng/Thời gian Đăng ký Đăng ký Người giám sát Đăng ký Người dùng Thông thường Xác nhận Vân tay 1 tới Nhiều (1:N) Đối chiếu Vân tay 1 tới 1 (1:1) Đối chiếu Vân tay Đăng ký Mật khẩu Xác nhận Mật khẩu Xoá Người dùng
10 CHƯƠNG 02 l SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec®
VIETN
AM
Chương này giới thiệu cách sử dụng đầu đọc FingerTec® một cách hiệu quả. Để đạt được kết quả tối ưu mọi lúc, việc đăng ký dấu vân tay phải được thực hiện một cách chính xác. Ngay khi những mẫu vân tay được ghi lại, những mẫu này có thể được tải về một máy tính để sao lưu. Những mẫu này có thể được chuyển từ một đầu đọc vân tay FingerTec® tới một đầu đọc khác mà người dùng không cần đăng ký lại.
Đầu đọc vân tay FingerTec® cung cấp 3 loại phương pháp đăng ký:
l Đăng ký Vân tayNgười dùng đăng ký những mẫu vân tay của mình vào đầu đọc vân tay Fin-gerTec® và sử dụng những ngón tay để xác nhận.
l Đăng ký Mật khẩuĐối với những người dùng không thể đăng ký bằng dấu vân tay vì những yếu tố như chất lượng vân tay kém, khuyết tật, khách, nhân viên làm bán thời gian v..v…, họ nên đăng ký bằng cách sử dụng mật khẩu. Việc xác nhận có thể được thực hiện bằng cách dùng mật khẩu đã được đăng ký.
l Đăng ký Vân tay + Mẩu khẩuNgười dùng còn có thể đăng ký cả dấu vân tay và mật khẩu theo tuỳ chọn này. Việc xác nhận có thể được thực hiện trong đầu đọc bằng cách dùng vân tay hoặc mật khẩu đã được đăng ký.
SỬ DỤNG BỘ CẢM BIẾN VÂN TAYĐể thực hiện tối ưu mọi lúc, hãy đảm bảo rằng trong quá trình đăng ký, ngón tay được đặt trên máy quét một cách thích hợp với điểm trung tâm được đặt ở giữa máy quét.
Những điểm trung tâm
Số 2.1
OK
V
MENU
Welcome Check-In
08:2417-01-06 Mon
UserManage4Options SysInfo
11CHƯƠNG 02 l SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec®
VIETN
AM
CHỈ DẪN ĐỂ ĐĂNG KÝ VÂN TAY TỐT NHẤT Bạn nên làm gì Như thế nào
Đặt ngón tay của bạn thẳng trên bộ cảm biến vân tay. Đảm bảo rằng điểm giữa ngón tay của bạn được đặt chính giữa bộ cảm biến vân tay.
Bạn không nên làm gì
VUÔNG GÓC LỆCH LỆCH TÂM KHÔNG ĐẦY ĐỦ
Nên TRÁNH gì trong khi đăng ký hoặc xác nhận vân tay?l Tránh xoay ngón tayl Tránh sử dụng ngón tay bị thươngl Tránh sử dụng ngón tay ướtl Tránh sử dụng ngón tay không sạch sẽ
THIẾT LẬP LẦN ĐẦU ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FINGERTEC®
Chỉnh Ngày tháng/Thời gianKhi bạn lắp đặt đầu đọc vân tay FingerTec® lần đầu tiên, bạn cần phải chỉnh lại chính xác ngày tháng và thời gian.
Hãy theo những bước sau đây để truy cập trình đơn điều chỉnh Ngày tháng/Thời gian
Khi bạn nhìn thấy Hãy làm
Ấn một lần
Ấn một lần
Ấn một lần
OK4SystemOpt PowerMng CommOpt
4DateTime Language ENG Fmt DD-MM-YY
OK
OK
YY-MM-DD 24H2006-1-1708:24:25
ESC OK
12 CHƯƠNG 02 l SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec®
VIETN
AM
Khi bạn nhìn thấy Hãy làm
Ấn một lần
Ấn một lần
Hãy dùng bảng phím để nhập năm. Xuống dưới thay đổi tháng. Xuống dưới nữa thay đổi ngày, giờ, phút và giây.
Ấn một lần
Đăng kýĐăng ký vân tay được thực hiện tại đầu đọc. Để trợ giúp việc thực hiện đăng ký, chúng tôi đưa ra một mẫu cho một người quản trị dùng để theo dõi các chi tiết đăng ký. Mẫu này được trình bày ở Số 2.2 dưới đây và bạn hoàn toàn có thể thay đổi chi tiết mẫu cho phù hợp với nhu cầu của cơ quan bạn.
Chuẩn Mẫu Đăng ký Người dùng cho Đầu đọc FingerTec® Chỉ danh (ID) đầu đọc:____________________
Số Chỉ danh người Nhân Tên Phòng Số IC Số ngón Ngày Chú ý Chữ ký dùng (ID) viên số: tay đăng ký đăng ký
Số 2.2
OK
Welcome Check-In
08:2417-01-06 Mon
4UserManage Options SysInfo
OK
OK
EnrollUser4EnrollAdmin Delete
4EnrollFP EnrollPwd FP&Pwd
OK
AdminAccreditSupervisor
ESC OK
EnrollFPNewEnroll
ESC OK
NewEnrollUserID00001ESC OK
NewEnroll00001
PlaceFinger...ESC/Exil
V
OK
ESC
OK
ESC
OK
ESC
13CHƯƠNG 02 l SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec®
VIETN
AM
Đăng ký Người giám sát/Người quản trịKhi đầu đọc vân tay FingerTec® được bật lên, bạn sẽ nhìn thấy một hiển thị trên màn hình. Trước hết bạn cần đăng ký một người giám sát hoặc một người quản trị, người chịu trách nhiệm có quyền thao tác các mẫu vân tay và dữ liệu khác trong hệ thống FingerTec®. Chọn một người đáng tin cậy cho vai trò đặc biệt này.
Khi bạn nhìn thấy Hãy làm
Ấn một lần
Ấn một lần
Ấn một lần
Ấn một lần
Ấn một lần
Ấn một lần để xác nhận
Ấn một lần để quay lại
Ấn một lần để xác nhận
Ấn một lần để quay lại
Ấn số 1 trên bảng số cho chỉ danh 00001
Ấn một lần
Ấn một lần
Đặt điểm giữa vân tay của bạn một cách chính xác trên bộ cảm biến. Bạn cần đặt vân tay 3 lần trong quá trình đăng ký.
NewEnroll00001-0
ESC OK[Save]
NewEnrollContinue?
ESC OK
BackupEnroll00002-1
PlaceFinger...ESC/Exil
BackupEnrollUserID00001-1ESC OK[Save]
OK
ESC
OK
ESC
OK
ESC
14 CHƯƠNG 02 l SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec®
VIETN
AM
Khi bạn nhìn thấy Hãy làm
Đọc trang 10 & 11 để biết những chỉ dẫn về kỹ thuật quét vân tay
Điều này cho thấy những mẫu này đã được chụp thành công; và “-0” nghĩa là mẫu vân tay đầu tiên đã được ghi lại.
Ấn một lần để xác nhận Ấn một lần để quay lại
Ấn một lần để nhập ngón tay sao lưu
Ấn một lần để nhập người dùng mới
Đặt điểm giữa vân tay của bạn một cách chính xác trên bộ cảm biến. Bạn cần đặt vân tay 3 lần để đầu đọc chụp được những mẫu vân tay của bạn.
Điều này cho thấy các mẫu đã được chụp thành công; “-1” nghĩa là mẫu tay thứ 2 của bạn được chụp tốt.
Ấn một lần để xác nhận
Ấn một lần để quay lại
Chúc mừng!Một người giám sát đã được đăng ký trong hệ thống. Là một người giám sát, họ cần quản lý đầu đọc vân tay FingerTec®, ví dụ nhập người dùng, xoá người dùng và nhiều chức năng liên quan khác của đầu đọc thông qua bảng phím.
MENU
Welcome Check-In
08:2417-01-06 Mon
4UserManage Options SysInfo
OK
OK4EnrollUser EnrollAdmin Delete
4EnrollFP EnrollPwd FP&Pwd
OK
NewEnrollNewEnroll
ESC OK
NewEnroll00002-1
PlaceFinger...ESC/Exil
OK
ESC
OK
ESC
OK
ESC
NewEnrollUserID00002
ESC OK
NewEnroll00002-0
ESC OK[Save]
ESC
OK
NewEnrollContinue
ESC OK
15CHƯƠNG 02 l SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec®
VIETN
AM
Đăng ký Người dùng Thông thườngMột người dùng thông sẽ chỉ được phép sử dụng hệ thống và không thể thay đổi hoặc chỉnh sửa bất cứ một thông tin nào trong hệ thống. Để nhập người dùng thông thườn, hãy theo các bước dưới đây:
Khi bạn nhìn thấy Hãy làm
Ấn một lần
Ấn một lần
Ấn một lần
Ấn một lần
Ấn một lần để xác nhận
Ấn một lần để quay lại
Ấn số 2 trên bảng phím cho chỉ danh 00002
Ấn một lần để xác nhận
Ấn một lần để quay lại.
Đặt điểm giữa vân tay của bạn một cách chính xác trên bộ cảm biến. Bạn cần đặt vân tay của bạn 3 lần để đầu đọc chụp mẫu vân tay của bạn.
Điều này cho thấy mẫu đã được chụp thành công, “-0” nghĩa là mẫu ngón tay đầu tiên đã được chụp tốt.
Ấn một lần để xác nhận Ấn một lần để quay lạI
Ấn một lần để nhập ngón tay sao lưu.
Ấn một lần để nhập người dùng mới.
BackupEnroll00002-1
PlaceFinger...ESC/Exil
BackupEnrollUserID00002-1ESC OK[Save]
OK
ESC
Welcome Check-In
08:2417-01-06 Mon
FPVerify
Remove finger
FPVerifyUserID00001
Verified
FPVerify
PleaseTryAgn.
16 CHƯƠNG 02 l SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec®
VIETN
AM
Khi bạn nhìn thấy Hãy làm
Đặt điểm giữa vân tay của bạn chính xác trên bộ cảm biến. Bạn cần đặt vân tay của bạn 3 lần để đầu đọc chụp được mẫu vân tay của bạn.
Điều này cho thấy mẫu đã được chụp thành công, “-1” nghĩa là mẫu ngón tay đầu tiên đã được chụp tốt.
Ấn một lần để xác nhận
Ấn một lần để quay lại
Để đăng ký thêm người dùng, hãy lặp lại các bước tương tự như trên
Xác nhận Vân tayHiện nay đầu đọc vân tay FingerTec® đã sẵn sàng hoạt động. Có hai chế độ xác nhận vân tay mà đầu đọc vân tay FingerTec® hỗ trợ:l 1 tới Nhiều (1:N) đối chiếu vân tayl 1 tới 1 (1:1) đối chiếu vân tay
1 tới Nhiều (1:N) đối chiếu vân tay Khi bạn nhìn thấy Hãy làm
Đặt ngón tay được đăng ký của bạn lên bộ cảm biến vân tay.
Đợi một giây trước khi di chuyển ngón tay của bạn ra khỏi bộ cảm biến vân tay.
Đầu đọc vân tay FingerTec® xác nhận rằng bạn là người dùng với chỉ danh 00001.
Nếu ngón tay của bạn chưa được xác nhận bởi đầu đọc vân tay FingerTec®, nó sẽ yêu cầu bạn thực hiện lại.
Welcome Check-In
08:2417-01-06 Mon
1:1FPVerifyUserID00001
ESC OK[Pwd]
1:1FPVerifyUserID00001
Verified
1:1FPVerifyUserID00001
PleaseTryAgn.
Welcome Check-In
08:2417-01-06 Mon
4UserManage Options SysInfo
EnrollUser4EnrollAdmin Delete
EnrollFP4EnrollPwd FP&Pwd
OK
OK
OK
MENU
17CHƯƠNG 02 l SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec®
VIETN
AM
1 tới 1 (1:1) Đối chiếu vân tay Khi bạn nhìn thấy Hãy làm
Hãy nhập chỉ danh người dùng của bạn như đã được xác định khi đăng ký ngón tay của bạn tại đầu đọc vân tay FingerTec®. Ví dụ 1 cho 00001.
Đặt ngón tay đăng ký của bạn chính xác trên bộ cảm biến vân tay.
Bộ cảm biến vân tay FingerTec® của bạn xác nhận rằng bạn chính là người dùng của chỉ danh 00001.
Nếu ngón tay ban chưa được xác nhận bởi đầu đọc vân tay FingerTec®, nó sẽ yêu cầu bạn thực hiện lại.
Đăng ký Mật khẩuCó một số ít người gặp khó khăn khi đăng ký vân tay do chất lượng vân tay thấp. Vì thế, hệ thống đưa ra đăng ký mật khẩu như một phương pháp khác cho đối tượng người dùng này. Hãy theo các bước sau đây để đăng ký mật khẩu.
Khi bạn nhìn thấy Hãy làm
Ấn một lần
Ấn một lần
Ấn một lần
Ấn một lần
EnrollFP
NewEnroll?
ESC OK
NewEnroll?
UserID00003
ESC OK
NewEnroll?
InputPwd****
ESC OK
NewEnroll?InputPwd****Pwd Affirm*****ESC OK
OK
Welcome Check-In
08:2417-01-06 Mon
1:1FPMatch
UserID00003
ESC OK
Pwd Affirm
UserID00003
ESC OK[PWD] OK
Pwd Affirm
UserID00003
Verified!
OK
NewEnroll?
00003-P
ESC OKOK
ESC
OK
OK
ESC
OK
ESC
18 CHƯƠNG 02 l SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec®
VIETN
AM
Khi bạn nhìn thấy Hãy làm
Ấn một lần để xác nhận
Ấn một lần để quay lại
Ấn số 3 trên bảng phím cho chỉ danh số 00003
Ấn một lần để xác nhận
Ấn một lần để quay lại
Hãy nhập mật khẩu của bạn Độ dài tối đa 5 ký tự
Ấn một lần để xác nhận
Gõ lại mật khẩu để kết nối và ấn OK
Ấn một lần để xác nhận
“-P” cho thấy mật khẩu đã được ghi lại thành công
Ấn một lần để xác nhận
Ấn một lần để quay lại
Xác nhận Mật khẩuSau khi đăng ký mật khẩu, người dùng với mật khẩu có thể tính giờ vào và ra bằng cách sử dụng mật khẩu thay dấu vân tay như được trình bày dưới đây:
Khi bạn nhìn thấy Hãy làm
Hãy nhập chỉ danh người dùng (ID) của bạn bằng bảng phím
Ấn OK để xác nhận rằng chỉ danh (ID) đúng
Ấn một lần để xác nhận
Nhập mật khẩu của bạn bằng cách sử dụng bảng phím Ấn một lần để xác nhận
Đầu đọc vân tay FingerTec® của bạn xác nhận rằng bạn là người dùng với số chỉ danh (ID) 00003.
Welcome Check-In
08:2417-01-06 Mon
4UserManage Options SysInfo
EnrollUser EnrollAdmin4Delete
Delete
UserID00001
ESC OK OK
DelFingerprint
1-0
ESC OK
DelUser
1
ESC OK
DelUser
Delete
ESC OK
MENU
OK
V
OK
OK
ESC
OK
ESC
OK
ESC
1�CHƯƠNG 02 l SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec®
VIETN
AM
Xoá người dùngHệ thống FingerTec® còn cho phép xoá người dùng khỏi hệ thống. Điều này là cần thiết vì nhân viên có thể đến và đi. Vì thế, đối với những người chuyển khỏi công ty, những mẫu vân tay hoặc dữ liệu của họ sẽ được xoá khỏi hệ thống để tránh việc sử dụng sai mục đích hệ thống. Chỉ người quản trị hoặc người giám sát mới có thể xoá người dùng. Hãy theo các bước sau đây để xoá người dùng:
Khi bạn nhìn thấy Hãy làm
Ấn một lần
Ấn một lần
Ấn hai lần
Ấn một lần
Nhập vào chỉ danh người dùng (ID)
Ấn một lần
Ấn một lần để xác nhận
Ấn một lần để quay lại
Ấn một lần để xác nhận
Ấn một lần để quay lại
Ấn một lần để xác nhận
Ấn một lần để quay lại
Người dùng sẽ được xoá khỏi đầu đọc theo các bước trên đây.
Chú ý: Hãy nhớ nhập chính xác chỉ danh người dùng (ID) để xoá.
20 CHƯƠNG 02 l SỬ DỤNG ĐẦU ĐỌC VÂN TAY FingerTec®
VIETN
AM
NOTE
21CHƯƠNG 03 l HƯỚNG DẪN KẾT NỐI NHANHV
IETNA
M
CH
ƯƠ
NG
03
HƯỚNG DẪN KẾT NỐI NHANHBật và Tắt Kết nối tới Máy tính Kết nối RS232 Kết nối Đơn RS485 Kết nối Mạng RS485 Kết nối Ethernet Cáp 10/100Base-T Ethernet Chung RJ45
22 CHƯƠNG 03 l HƯỚNG DẪN KẾT NỐI NHANH
VIETN
AM
BẬT VÀ TẮT1. Kết nối bộ nắn dòng tới máy FingerTec® AC100. Liên kết bộ điều khiển I/O truyền thông cho FingerTec® AC800.
Chú ý: Chỉ riêng với FingerTec® AC100. Hãy đảm bảo rằng đầu ra là 5V 3A hoặc sử dụng bộ nắn dòng được cung cấp để tránh bị sốc điện đột ngột.
2. Bật nguồn, đầu đọc FingerTec® AC100 & AC800 Series sẽ bắt đầu hoạt động.3. Khi nguồn AC được bật, ấn công tắc nguồn bật hoặc tắt hệ thống.
KẾT NỐI TỚI MÁY TÍNHĐầu đọc vân tay FingerTec® AC100 & AC800 có thể được kết nối tới máy bằng 4 cách:
Kết nối RS232
1. Thiết lập RS232Truy cập tới Trình đơn, chọn “Options” > “Comm. Opt” > “RS232”, chọn “Yes” để kích hoạt chức năng RS232.
Chú ý: Khi chức năng RS232 được kích hoạt, Ethernet sẽ không hoạt động.
2. Tắt đầu đọc.3. Lắp cáp RS232 vào cổng RS232 của máy tính.4. Lắp đầu RS232 khác với điểm nối RS232.5. Bật nguồn lên.
Kết nối Đơn RS485
1. Thiết lập RS485.Truy cập tới Trình đơn, chọn “Options” > “Comm. Opt” > “RS485”, chọn “Yes” để kích hoạt chức năng RS485.
Chú ý: Khi chức năng RS232 được kích hoạt, Ethernet sẽ không hoạt động.
Comm Opt u
4RS232 Yes RS485 Yes
Comm Opt u RS232 Yes4RS485 Yes
23CHƯƠNG 03 l HƯỚNG DẪN KẾT NỐI NHANHV
IETNA
M
2. Tắt đầu đọc.3. Lắp phần mở rộng cáp RS485 vào cổng RS232/485 trên Bộ điều khiển Nguồn. Kết nối một đầu khác của cáp tới bộ chuyển đổi dữ liệu RS232/485 như được trình bày trong Số 3.1. 4. Kết nối bộ chuyển đổi dữ liệu RS485 tới cổng RS232 của máy tính.5. Bật nguồn lên.
Chú ý: Bộ chuyển đổi RS232/485 là một thành phần không bắt buộc.
Máy tính RX+ RS232 RX- Bộđiềukhiển
PhíchcắmBộchuyểnđổiRS485
BộchuyểnđổiRS232/RS485
Số 3.1
Kết nối Mạng RS485
1. Thiết lập RS485Truy cập tới Trình đơn, chọn “Options” > “Comm. Opt” > “RS485”, chọn “Yes” để kích hoạt chức năng RS485.
Chú ý: Khi chức năng RS485 được kích hoạt, Ethernet sẽ không hoạt động.
2. Bật đầu đọc.3. Lắp phần mở rộng cáp RS485 vào cổng RS232/485 trên Bộ điều khiển Nguồn và lắp một đầu khác của cáp vào mạng RS232/485. 4. Kết nối máy tính tới mạng RS485 với bộ chuyển đổi RS232/485.5. Bật nguồn lên.
Comm Opt u
RS232 Yes4RS485 Yes
24 CHƯƠNG 03 l HƯỚNG DẪN KẾT NỐI NHANH
VIETN
AM
Máy tính RX+ RS232 RX- Bộđiềukhiển
BộchuyểnđổiRS232/RS485 Bộđiềukhiển
Bộđiềukhiển
Số 3.2
Kết nối Ethernet
1. Thiết lập địa chỉ IP bằng cấu hình mạngĐịa chỉ IP mặc định của máy là 192.168.1.201; đây là một địa chỉ hợp pháp và sẵn có trong các môi trường mạng LAN. Nếu địa chỉ IP chủ là 192.168.1.X và nó cùng trong một vùng mạng thì IP này có thế sử dụng trực tiếp. Nếu không, hãy đảm bảo rằng bạn đã thay đổi địa chỉ IP tương ứng.
2. Thiết lập EthernetTruy cập tới Trình đơn, chọn “Options” > “Comm. Opt” > “Ethernet”, chọn “Yes” để kích hoạt chức năng Ethernet.
Chú ý: Khi RS232/RS485/Ethernet được kích hoạt, chỉ chức năng Ethernet mới hoạt động còn RS232/RS485 sẽ không hoạt động.
3. Tắt nguồn.4. Lắp phích cắm mạng vào giao diện Ethernet.5. Bật nguồn lên.
Chú ý: Cáp ngang Ethernet 10/100Base-T Nếu bạn muốn nối thẳng từ máy FingerTec® AC100 & AC800 Series tới máy tính bạn cần dùng phương pháp nối cáp ngang.Cáp thẳng Ethernet 10/100Base-TKết nối từ máy FingerTec® AC100 & AC800 series tới bộ chuyển mạch (switch) hoặc bộ nối dây (hub), đối với loại kết nối này, hãy dùng phương pháp kết nối cáp thẳng.
Comm Opt u 4Ethernet Yes RS232 No RS485 No
IP Addr192. 168. 1.201ESC OK
25CHƯƠNG 03 l HƯỚNG DẪN KẾT NỐI NHANHV
IETNA
M
ETHERNET CHUNG RJ45 CÁP 10/100BASE-T 1. Bộ nối dương RJ45
Số 3.3 là đầu nối dương RJ45. Đầu nối này có chức năng nối từ bộ điều khiển I/O tới máy tính/hub (bộ nối dây)/máy chủ cho việc truyền thông giữa đầu đọc và máy tính. Nó có 8 chốt trong hộp.
1 8
ĐẦU
TRƯỚC
1 8
Số 3.3
2. Cáp ngang Ethernet 10/100Base-T Cáp này có thể được dùng thay hub, hoặc để kết nối riêng giữa 2 trạm Ethernet mà không cần hub. Nó có thể làm việc với cả 10Base-T và 100Base-TX.
Chốt 1 chung Chốt 2 chung
TX+ 1 3 RX+
TX- 2 6 RX-
RX+ 3 1 TX+
RX- 6 2 TX-
3. Cáp thẳng Ethernet 10/100Base-T
Cáp này có thể làm việc với cả 10Base-T and 100Base-TX và được dùng để kết nối một cạc giao diện mạng tới một hub hoặc đầu ra mạng. Những loại cáp này thường được gọi là “cáp kéo”.
26 CHƯƠNG 03 l HƯỚNG DẪN KẾT NỐI NHANH
VIETN
AM
Chốt Bộ kết nối Màu cáp Chốt Bộ kết nốiTX+ 1 Trắng/Cam 1 TX+TX- 2 Cam 2 TX-RX+ 3 Trắng/Xanh lá cây 3 RX+ 4 Xanh dương 4 5 Trắng/Xanh dương 5 RX- 6 Xanh lá cây 6 RX- 7 Trắng/Nâu 7 8 Nâu 8
27CHƯƠNG 04 l TUỲ CHỌN RA VÀOV
IETNA
M
CH
ƯƠ
NG
04
TUỲ CHỌN RA VÀO(Chỉ dành riêng cho Đầu đọc FingerTec® AC800 Series)
Giới thiệu Sơ lược Tuỳ chọn Ra vào Thao tác Xác nhận của Tuỳ chọn Ra vào Định nghĩa Mô tả Chức năng của Múi giờ Định nghĩa Chức năng Nhóm Tuỳ chọn Ra vào Người dùng Tổ hợp Ra vào Khoá Kiểm soát Ra vào Chức năng Khoá Cài đặt Liên kết Khoá Mở Thông thường Liên kết Khoá Đóng Thông thường Sử dụng Công tác Đầy
28 CHƯƠNG 04 l TUỲ CHỌN RA VÀO
VIETN
AM
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC TUỲ CHỌN RA VÀOCài đặt chức năng tuỳ chọn ra vào là cài đặt những múi giờ mở khoá của người dùng được đăng ký và những tổ hợp mở khoá.
Người dùng có thể mở cửa nhất định trong một khoảng thời gian hiệu lực. Ví dụ:
Múi giờ Chủ nhật Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy 1 23:59-00:00 09:00-18:00 09:00-18:00 09:00-18:00 09:00-18:00 09:00-18:00 23:59-00:00
Biểu 1.1 Múi giờ 1
Những người dùng đã được chỉ định cho Múi giờ 1 sẽ chỉ có thể mở khoá cửa nhất định trong khoảng thời gian được nêu trong Bảng 1.1, từ thứ hai tới thứ sáu, 9 giờ sáng tới 6 giờ tối. Có tất cả 50 cài đặt múi giờ trong một thiết bị.
Một người dùng có thể được chỉ định tối đa 3 múi giờ. Ví dụ, công nhân được phép vào một nhà kho khi có một người giám sát nhà kho ở trong đó. Vì thế, những cài đặt múi giờ của họ được nêu như trong Biểu 1.2.
Múi giờ Chủ nhật Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy 2 23:59-00:00 08:00-12:00 08:00-12:00 08:00-12:00 08:00-12:00 23:59-00:00 08:00-12:00 3 23:59-00:00 14:00-18:00 14:00-18:00 14:00-18:00 14:00-18:00 14:00-18:00 23:59-00:00
Biểu 1.2 Múi giờ 2 & 3
Trong Biểu 1.2, nó chỉ ra rằng những người công nhân này có thể mở cửa của nhà kho trong 2 giai đoạn, đó là từ 8 giờ sáng đến 12 giờ trưa hoặc từ 2 giờ chiều đến 6 giờ tối. Vì thế, nên nhóm những người dùng này thành một Múi giờ Nhóm . Trong trường hợp này, mọi công nhân được chỉ định ở cài đặt múi giờ trong biểu 1.2 được nhóm thành Múi giờ Nhóm 1, liên quan đến biểu 1.3.
Có tất cả 5 Múi giờ Nhóm trong một thiết bị. Mối quan hệ giữa những múi giờ và những nhóm múi giờ được trình bày ở biểu 1.3 dưới đây. Múi giờ Nhóm Múi giờ 1 2 3 2 3 4 5
Biểu 1.3 Những Múi giờ Nhóm
29CHƯƠNG 04 l TUỲ CHỌN RA VÀOV
IETNA
M
Access Options 54Define TZ User Acc Opts GRP TZ Define
Access Options 5 GRP TZ Define Access Comb Lock 254
Hệ thống mặc định rằng người dùng được đăng ký mới thuộc về nhóm 1, tổ hợp nhóm mặc định là nhóm 1 và múi giờ nhóm mặc định là 1. Trong hoàn cảnh nhóm 1 và múi giờ một là biểu tượng mặc định của hãng, người dùng được đăng ký mới mặc định trong biểu tượng mở khoá (nếu người dùng thay đổi tương quan cài đặt của Tuỳ chọn Ra vào, hệ thống sẽ thay đổi theo sự chỉnh sửa của người dùng). Nếu nhóm mà người dùng thuộc về không bao gồm trong cài đặt tổ hợp nhóm, sau đó người dùng có thể ghi chép điểm danh và không thể mở cửa.
Ấn phím “MENU” và vào trình đơn chính
Ấn phím “5” và “u ”và chọn “Options”. Ấn “OK” để vào trình đơn Options.
Ấn phím “5” và “u ”và chọn “Access Options”. Ấn “OK” để vào trình đơn cài đặt của chức năng Access Options và thông tin màn hình sẽ trình bày như sau:
Access Options có 5 chức năng chính:l Múi giờ là đơn vị vùng xác định thời gian nhỏ nhất trong Tuỳ chon Ra vàol Tuỳ chọn Tài khoản Người dùng là để xử lý cài đặt tương quan theo yêu cầu của người dùng.l GRP TZ Define là Múi giờ Nhóm và được cấu hình múi giờ nhóm.l Tổ hợp Ra vào định nghĩa những tổ hợp mở khoá khác nhau và từng tổ hợp bao gồm nhiều nhóm khác nhau.l Máy quét vân tay khoá kiểm soát thời gian mở khoá điện. Trong trình đơn này, người dùng có thể định nghĩa và cài đặt từng chức năng.
30 CHƯƠNG 04 l TUỲ CHỌN RA VÀO
VIETN
AM
Người dùng ấn vân tay
Không
T&A nhưng không Múi giờ Người dùng GRP TZ thể mở khoá cửa
Không Có Có Không Từ chối Múi giờ Múi giờ Hiệu lực
Có
Không
Giọng nói “Cảm ơn” Người dùng GPR để xác nhận thành công trong Tổ hợp Mở khoá Có T&A Thoả mãn tổ hợp mở Không khoá nhất định Người dùng GPR tiếp theo
Có
liên kết để mở khoá cửa
THAO TÁC XÁC NHẬN CỦA TUỲ CHỌN RA VÀO
Nếu một người dùng xác nhận vân tay của mình và họ là người dùng được chỉ định trong múi giờ, hệ thống sẽ kiểm tra xem người dùng có nằm trong nhóm người dùng của tổ hợp mở khoá không. Nếu có, người dùng này sẽ phải thoả mãn một tổ hợp mở khoá nhất định cho cánh cửa được mở. Nếu người dùng không thoả mãn tổ hợp mở khoá được yêu cầu, họ sẽ bị từ chối truy cập và họ cần được xác nhận lại.
Nếu người dùng là người dùng của múi giờ, nhưng múi giờ đó lại không trong hiệu lực, người dùng sẽ bị từ chối vào nhưng dữ liệu của vân tay sẽ được ghi lại như là dữ liệu cho giờ giấc và điểm danh.
Nếu người dùng thuộc múi giờ nhưng không thuộc nhóm người dùng cho tổ hợp mở khoá, dữ liệu của người dùng sẽ chỉ được ghi lại như dữ liệu giờ giấc & điểm danh và người dùng sẽ bị từ chối ra vào.
31CHƯƠNG 04 l TUỲ CHỌN RA VÀOV
IETNA
M
Define TZ 54Time Zone No
ESC OK
Def Time Zone 1 5Sun 00:00-23:59Mon 00:00-23:59Tue 00:00-13:59
Def Time Zone 1 5Tue 00:00-23:59Wed 00:00-23:59Thu 00:00-13:59
Def Time Zone 1 5Thu 00:00-23:59Fri 00:00-23:59Sat 00:00-13:59
ĐỊNH NGHĨA MÔ TẢ CHỨC NĂNG CỦA MÚI GIỜMúi giờ là phạm vi thời gian được chỉ định để dùng cho Access Options. Toàn bộ hệ thống có thể định nghĩa tối đa 50 múi giờ. 7 khoảng thời gian (ví dụ một tuần) có thể được cài đặt trong mỗi múi giờ. Mỗi khoảng thời gian là một múi giờ hiệu lực trong 24 tiếng một ngày. Mỗi người dùng có thể cài đặt tối đa 3 múi giờ. Mối quan hệ giữa 3 múi giờ này là “OR”. Nó có hiệu lực cho đến khi thời gian để xác nhận có thể trùng một trong ba múi giờ này. Mỗi định dạng khoảng thời gian là HH:MM-HH:MM, có nghĩa định dạng hoạt động theo chuẩn 24 giờ và chính xác tới đơn vị phút.
Thời gian kết thúc nhỏ hơn thời gian bắt đầu ví dụ (23:59-00:00) thể hiện cấm cả ngày.
Thời gian kết thúc lớn hơn thời gian bắt đầu ví dụ (00:00-23:59) thể hiện mở cả ngày.
Thời gian (vd) Truy cậpThời gian bắt đầu > Thời gian kết thúc 23:59 - 00:00 Cấm cả ngày Thời gian kết thúc > Thời gian bắt đầu 00:00 - 23:59 Mở cả ngày
Chú ý: Hệ thống mặc định múi giờ của seri số 1 là mở cả-ngày (ví dụ: mặc định người dùng được đăng ký mới có thể mở khoá cửa).
l Vào “Define TZ” và màn hình sẽ hiển thị như sau: Ấn “OK” để vào cài đặt của múi giờ 1 và màn hình sẽ hiển thị như sau:
Định nghĩa về múi giờ 1 ở trên là mở cả-ngày, ví dụ trạng thái mặc định của nhà sản xuất
l Ví dụ: Múi giờ có thể được định nghĩa lại, ví dụ định nghĩa người dùng về múi giờ 1 là: Nghỉ thứ bảy và chủ nhật, và người dùng không được phép vào. Thời gian làm việc là từ thứ hai đến thứ sáu, người dùng được phép ra vào từ 8 giờ 30 dến 18 giờ
32 CHƯƠNG 04 l TUỲ CHỌN RA VÀO
VIETN
AM
Def Time Zone 1 5Sun 23:57-23:56Mon 08:30-18:00Tue 08:30-18:00
Def Time Zone 1 5Tue 08:30-18:00Wed 08:30-18:00Thu 08:30-18:00
Def Time Zone 1 5Thu 08:30-18:00Fri 08:30-18:00Sat 23:57-23:56
GRP TZ Define 5Group No.
1ESC OK
GRP1 Dflt TZ 5TZ 1 1TZ 2 8TZ 3 40
Cài đặt như sau:
Tương tự, nhiều múi giờ có thể được định nghĩa theo yêu cầu thực tế. Toàn bộ hệ thống có thể định nghĩa tối đa 50 múi giờ.
ĐỊNH NGHĨA NHÓM CHỨC NĂNGChức năng nhóm có thể chia những người dùng thành nhóm và còn có thể kết hợp các nhóm khác nhau thành những tổ hợp mở khoá riêng, đó là chức năng dễ dàng và tiện dụng cho việc quản lý nhóm của Access Options. Chức năng nhóm có thể kết hợp nhiều tổ hợp mở khoá. Hệ thống xác định 5 nhóm: nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. Mặc định người dùng được đăng ký mới thuộc nhóm 1, nhưng người dùng có thể được đặt lại trong nhóm khác.
Chọn số seri của Time Zone được đặt sẵn tại Group Time Zone.
Mặc định người dùng được đăng ký mới sử dụng múi giờ của nhóm 1. Nhưng sau khi người dùng cài đặt lại nhóm của họ, người dùng sử dụng múi giờ mặc định của nhóm tương ứng. Vì thế múi giờ mặc định của từng nhóm nên được định nghĩa trước. Để xem chi tiết sử dụng múi giờ nhóm, hãy xem tại “User Access Options”
Chú ý: Múi giờ của hệ thống mặc định rằng nhóm một chọn seri số 1 của múi giờ. (Ví dụ: mặc định người dùng được đăng ký mới có thể mở khoá cửa).
l Vào “GRP 1 TZ Define “ và màn hình sẽ hiển thị như sau:
Ấn OK để vào.
Có 3 múi giờ trong GRP TZ Define. Mối quan hệ giữa 3 múi giờ này là “OR”. Nhóm 1 hiệu lực trong múi giờ 1, 8 và 40 và còn có thể chọn những múi giờ đã được định khác.
33CHƯƠNG 04 l TUỲ CHỌN RA VÀOV
IETNA
M
GRP TZ Define 5Group No.
2ESC OK
GRP1 Dflt TZ 5TZ 1 2TZ 2 10TZ 3 38
l Vào “GRP 2 Dflt TZ “ và màn hình hiển thị như sau: Cài đặt múi giờ của nhóm 2:
Ấn OK để vào.
Nhóm 2 hiệu lực trong múi giờ 2, 10 và 36 và còn có thể chọn những múi giờ đã định nghĩa khác. Tương tự, những múi giờ của từng nhóm có thể được định nghĩa theo yêu cầu thực tế. Toàn bộ hệ thống có thể định nghĩa những múi giờ cho tối đa 5 nhóm.
TUỲ CHỌN RA VÀO NGƯỜI DÙNGTuỳ chọn ra vào người dùng là để xử lý cài đặt tương ứng theo yêu cầu của người dùng.
l Vào trình đơn này để kiểm tra trạng thái Tuỳ chọn Ra vào của người dùng cụ thể. Tuỳ chọn Ra vào Người dùng bao gồm cài đặt nhóm, múi giờ nhóm sử dụng và múi giờ người dùng. * Nhóm chia những người dùng được đăng ký thành một số nhóm để dễ dàng và thuận tiện trong việc quản lý hơn. * Múi giờ nhóm sử dụng là người dùng sử dụng múi giờ mặc định theo nhóm của họ. * Múi giờ người dùng là người dùng cài đặt thời gian mở khoá của họ và chọn số seri của múi giờ đã được cài đặt sẵn.
Chú ý: Mối quan hệ giữa Use Group Time Zone và User Time ZoneCó và Không trong “Use Group Time Zone” chỉ có ảnh hưởng tới múi giờ người dùng sau:l Nếu múi giờ nhóm sử dụng là “Yes” thì múi giờ người dùng sẽ tự động được chỉ định trị số số seri của múi giờ thuộc về nhóm (múi giờ nhóm nên được cài đặt trước)l Nếu Múi giờ Người dùng bị thay đổi, sau đó múi giờ nhóm sử dụng sẽ tự động được chuyển thành “No”.
l Ví dụ cài đặt:Ví dụ sau đây để cài đặt người dùng 0001 và 0002 lần lượt vào nhóm 1 và nhóm 2.
34 CHƯƠNG 04 l TUỲ CHỌN RA VÀO
VIETN
AM
User Acc Opts 5
Enroll ID: 00001
ESC OK
User 00001 Opt 5Belong to GRP 2Use GRP TZs NoTZ 1 1
User 00001 Opt 5TZ 1 1TZ 2 40TZ 3 48
User Acc Opts 5
Enroll ID: 00002
ESC OK
User 00002 Opt 5Belong to GRP 2Use GRP TZs NoTZ 1 1
User 00002 Opt 5TZ 1 1TZ 2 20TZ 3
* Vào giao diện cài đặt của số seri 0001 và màn hình sẽ hiển thị như sau: Ấn “OK” để vào trình đơn cài đặt của múi giờ nhóm sử dụng. Ấn phím “ “ và “ “ và chọn “Yes”. Màn hình sẽ hiển thị như sau:
Người dùng của số seri 0001:Nhóm của người dùng là “1”, nó sử dụng múi giờ của nhóm 1 (số seri của múi giờ người dùng là số seri của múi giờ nhóm).
Người dùng 0001 có hiệu lực trong múi giờ 1, 8 và 48.
* Vào cài đặt giao diện của số seri 0002, và màn hình hiển thị như sau: Ấn OK để vào
Nếu số seri của múi giờ người dùng là 1 hoặc 20, sau đó múi giờ nhóm sử dụng tự động chuyển thành “No”.
Người dùng của số seri 00002:Nhóm của người dùng là “2”, nó sử dụng múi giờ người dùng và không sử dụng múi giờ nhóm sử dụng ví dụ nó hiệu lực trong múi giờ 1 và 20.
Khi người dùng muốn sử dụng múi giờ nhóm, hãy chọn “Yes”. Trong múi giờ người dùng, số seri của múi giờ nhóm sẽ tự động được chỉ định trị số số seri của múi giờ nhóm. Ngược lại, nếu người dùng muốn sử dụng múi giờ người dùng, chỉ việc thay đổi trực tiếp số seri trong múi giờ người dùng và múi giờ nhóm sử dụng sẽ tự động được thay đổi thành “No”.
35CHƯƠNG 04 l TUỲ CHỌN RA VÀOV
IETNA
M
Def Time Zone 1 5Sun 23:57-23:56Mon 08:30-18:00Tue 08:30-18:00
TỔ HỢP RA VÀOĐể sử dụng các nhóm múi giờ khác nhau, hay cài đặt như sau:l Tổ hợp 1 trị số cài đặt là 1 l Tổ hợp 4 trị số cài đặt là 4l Tổ hợp 2 trị số cài đặt là 2 l Tổ hợp 4 trị số cài đặt là 5l Tổ hợp 3 trị số cài đặt là 3
KHOÁHệ thống yêu cầu cài đặt máy quét vân tay để kiểm soát thời gian mở khóa điện. Cài đặt “0” là đóng. Đóng chức năng kiểm soát khoá. Một đơn vị số lượng là 20ms; tối đa trị số có thể cài đặt là 254, ví dụ 5.08s. Chọn mục này và ấn “OK” để vào “Op-tions”. Sau đó ấn phím ký tự số để nhập những số ký tự tương ứng. Cuối cùng ấn “ESC” để thoát ra và lưu cài đặt.
KIỂM SOÁT RA VÀO
Máy có thể kiểm soát khoá điện hoặc điện từ, nơi nguồn cung cấp bằng 12V và dòng điện không dưới 1A
Thiết lập Chức năng Khoá Truy cập tới trình đơn, chọn “Options” > “Access Options” > “Lock”. Trị số của cài đặt khoá có nghĩa là giữ thời gian mở khoá mà đang đợi thời gian để khoá, 20ms là một đơn vị, “0” có nghĩa không có tín hiệu mở khoá được đưa ra. Phạm vi trị số là 0-254 nên phạm vi giữ thời gian mở khoá là từ 20ms đến 5s.
36 CHƯƠNG 04 l TUỲ CHỌN RA VÀO
VIETN
AM
Liên kết Khoá Mở Thông thường
Số 4.1
Khi nguồn bị cắt, trạng thái khoá mở thông thường sẽ mở. Khoá phải luôn được cung cấp điện và dòng điện của nó phải dưới 1A. Nó có thể được kết nối tới Hộp Điều khiển Nguồn một cách trực tiếp. Số 4.1 cho thấy liên kết của khoá điện từ của trạng thái mở thông thường tới Hộp Điều khiển Nguồn nơi NO là cho +12V; COM là cho –12V.
Liên kết Khoá Đóng Thông thường
Số 4.2
Khi nguồn bị cắt, trạng thái khoá đóng thông thường sẽ đóng. Có nhiều loại khoá đóng thông thường khi khoá được kết nối tới máy một cách trực tiếp, hãy chọn khoá kiểm soát điện hoặc điện từ mà dòng điện dưới 1A. Hoặc không, nó cần nguồn điện bên ngoài và rơ le. Số 4.2 cho thấy kết nối của khoá âm tình trạng đóng thông thường nơi COM là cho –12V; NC là cho +12V.
Sử dụng Công tắc Đẩy
Số 4.3
Công tắc Đẩy có chức năng mở cửa từ bên trong của toà nhà. Công tắc Đẩy yêu cầu 2 cáp không có trị số âm/dương như được trình bày trong số 4.3.
37CHƯƠNG 05 l CÁC CHỨC NĂNG KHÁCV
IETNA
M
CH
ƯƠ
NG
05
CÁC CHỨC NĂNG KHÁCSử dụng Bộ cảm biến Vân tay Tuỳ chọn Hệ thống Quản lý Nguồn Tuỳ chọn Liên kết Tuỳ chọn Bản ghi Tự động Kiểm tra Thông tin Hệ thống
38 CHƯƠNG 05 l CÁC CHỨC NĂNG KHÁC
VIETN
AM
Option 64SystemOpt PowerMng CommOpt
TUỲ CHỌN HỆ THỐNG
Tuỳ chọn hệ thống cho phép người dùng cấu hình những vấn đề sau:l Cài đặt Ngày tháng & Thời gianl Ngôn ngữl Định dạng Ngày tháng & Thời gianl Những tuỳ chọn Nâng cao
Reset Opts để khôi phục lại những cài đặt ban đầu của nhà sản xuấtDel Attlogs để xoá mọi nhật ký điểm danh được lưu trong đầu đọcClear all Data để xoá mọi dữ liệu người dùng (ví dụ tên người dùng, số chỉ danh)Clr Admin Pri để xoá quyền ưu tiên của người quản trịShow Score để cho thấy chất lượng hình ảnh được chụp trong quá trình xác nhận, tối đa là 50Match Thr để cấu hình độ nhạy của bộ cảm biến quang học cho đối chiếu 1:N Only 1 to 1 để vô hiệu phương pháp đối chiếu 1:N1:1 Thr để cấu hình độ nhạy của bộ cảm biến quang học cho đối chiếu 1:1 Voice để kích hoạt hoặc vô hiệu lời chào giọng nói
QUẢN LÝ NGUỒN
Chức năng này cho phép người dùng quản lý đầu đọc trong những phạm vi sau:
Shut down để kích hoạt một thời gian cụ thể cho tắt đầu đọc Power On để kích hoạt một thời gian cụ thể cho bật đầu đọcSleep để chỉ định thời gian cho đầu đọc chuyển sang chế độ ngủ khi không được sử dụngIdle để kích hoạt hoặc vô hiệu chế độ ngủIdle Min để chỉ ra một khoảng thời gian cho đầu đọc chuyển sang chế độ ngủ
Option 6 SystemOpt4PowerMng CommOpt
39CHƯƠNG 05 l CÁC CHỨC NĂNG KHÁCV
IETNA
M
Option 6 SystemOpt PowerMng4CommOpt
Option 6 PowerMng CommOpt4LogOpt
Option 6 CommOpt LogOpt4Autotest
TUỲ CHỌN TRUYỀN THÔNG
Người dùng có thể cấu hình phương pháp và cài đặt truyền thông trong tuỳ chọn này.
Đó là:Baud rate để chỉnh tốc độ bốt của kết nối với RS232 hoặc RS485Dev num số đầu đọc được lắp đặt trong môi trườngIP Addr để cấu hình địa chỉ IP của đầu đọcNet speed để điều chỉnh tốc độ kết nối của EthernetEthernet để kích hoạt hoặc vô hiệu Ethernet như một phương pháp truyền thôngRS 232 để kích hoạt hoặc vô hiệu RS232 như một phương pháp truyền thôngRS 485 để kích hoạt hoặc vô hiệu RS485 như một phương pháp truyền thôngCOMM key khoá truyền thông giữa đầu đọc và phần mềm, luôn được đặt là “0”
TUỲ CHỌN NHẬT KÝ
Tuỳ chọn này cho phép kỹ sư FingerTec® chạy thử trên đầu đọc vân tay.
TỰ ĐỘNG KIỂM TRA
Tuỳ chọn này cho phép kỹ sư FingerTec® chạy thử trên đầu đọc vân tay.
40 CHƯƠNG 05 l CÁC CHỨC NĂNG KHÁC
VIETN
AM
Option 6 LogOpt Autotest4SysInfo
THÔNG TIN HỆ THỐNG
Người dùng có thể kiểm tra thông tin được lưu trong đầu đọc qua tuỳ chọn này.
Thông tin đó bao gồm:
User Cnt chỉ ra tổng số lượng người dùng trong đầu đọcFP Cnt chỉ ra tổng số mẫu vân tay trong đầu đọcAtt Log chỉ ra tổng số bản ghi điểm danh trong đầu đọcAdmin Cnt chỉ ra tổng số người quản trị trong đầu đọcPwd Usr chỉ ra tổng số người dùng mật khẩu trong đầu đọcSuper Logs mục này được dùng bởi kỹ sư FingerTec® cho mục đích kiểm traFree Space Inf chỉ ra khoảng cách trống hiện có trong đầu đọcDev Info FPCnt (100) chỉ ra số mẫu vân tay được lưu trong đầu đọc AttLog (10k) chỉ ra số lượng bản ghi điểm danh có thể được lưu trong đầu đọc Super Logs cho mục đích kiểm tra Manu time thời gian sản xuất của đầu đọc Serial Num số seri của đầu đọc Vendor tên nhà sản xuất Device name tên đầu đọc Alg Version để chỉ ra phiên bản thuật toán dùng bởi đầu đọc Firmware ver để chỉ ra phiên bản chương trình cơ sở dùng bởi đầu đọc
41APPENDIX l KHẮC PHỤC SỰ CỐV
IETNA
M
APP
END
IX
KHẮC PHỤC SỰ CỐ
42 APPENDIX l KHẮC PHỤC SỰ CỐ
VIETN
AM
KHẮC PHỤC SỰ CỐ1. Tôi không thể bật Đầu đọc Vân tay FingerTec®. Khi tôi bấm vào công tắc nguồn, không có tín hiệu gì. l Hãy kiểm tra xem màn hình LCD của Đầu đọc Vân tay FingerTec® có sáng
không và có tiếng kêu “bíp” khi đầu đọc được bật không. Nếu không, hãy đảm bảo rằng nguồn đã được bật tại đầu ra của nguồn cung cấp điện.
l Hãy kiểm tra đường liên kết giữa máy nắn dòng và đầu ra của nguồn cung cấp điện, đường kết nối này có thể chưa được lắp đúng cách. l Nếu bạn chắc chắn rằng nguồn cung cấp điện không bị trục trặc, Đầu đọc Vân
tay FingerTec® có thể cần được thay thế. Xin vui lòng liên hệ với đại lý bán hàng cho bạn.
2. Tôi không thể liên kết Đầu đọc Vân tay FingerTec® với máy tính. Bất cứ khi nào tôi thực hiện liên kết, phần mềm đều cảnh báo “unable to connect”.
Trước hết hãy kiểm tra cài đặt trên đầu đọc để xem liệu kết nối TCP/IP hoặc RS232/RS485 đã được kích hoạt chưa. l Kiểm tra xem khoá COMM đã được sử dụng chưa, mặc định là 0. l Đối với kết nối TCP/IP, hãy kiểm tra địa chỉ IP.l Đối với kết nối RS232/RS485, tốc độ baud cho đầu đọc và phần mềm phải như nhau. Hãy chắc chắn rằng DevID là chính xác.l Sau khi thay đổi xong, hãy khởi động lại Đầu đọc Vân tay FingerTec®.
3. Đầu đọc Vân tay FingerTec® gặp khó khăn khi nhận dạng vân tay của tôi. Nó phải thực hiện nhận dạng nhiều lần trước khi tôi được xác nhận.
l Hãy đảm bảo rằng ngón tay của bạn không quá nhờn hoặc bẩn vì chất nhờn và bẩn sẽ bao phủ lên những điểm chi tiết nhỏ của vân tay, vì thế gây khó khăn cho đầu đọc.
l Hãy đảm bảo rằng đầu đọc không bị ánh sáng mặt trời chiếu thẳng vào vì ánhsáng trực tiếp sẽ phá vỡ quá trình đọc của máy quét. Hãy che khu vực quét khi bạn muốn xác nhận ngón tay.
43APPENDIX l KHẮC PHỤC SỰ CỐV
IETNA
M
4. Thời gian trên Đầu đọc Vân tay FingerTec® và trên máy tính không khớp nhau.
Để kích hoạt DTSync:l Kích chuột vào Start Menu > Programs > DTSync, hoặc mở thư mục cài đặt
TCMSV2, mặc định đường dẫn nên đặt tại C:\FingerTec\ TCMSv2\, bạn nên xem thư mục DTSync. Kích đúp chuột vào đó và bạn sẽ nhìn thấy một tên tệp chương trình DTconf.exe
l Chạy tệp chương trình DTconf.exe, một cửa sổ màn hình nhỏ sẽ xuất hiện.l Kích chuột vào Option 1 vàn ấn vào Enter.l Khởi động lại máy tính và sự đồng bộ thời gian sẽ có hiệu lực.
Để biết thêm thông tin, hãy kiểm tra Sách hướng dẫn Người dùng cho TCMS V2, Chương 2 trong mục Tự động Đồng bộ Thời gian cho Đầu đọc.
5. Khi Đầu đọc Vân tay FingerTec® được bật, đèn đỏ LED nhấp nháy. Có gì trục trặc không?
Không có gì trục trặc với đầu đọc. Đèn đỏ LED nháy là để biểu thị rằng đầu đọc đang ở chế độ chờ. Khi vân tay được xác nhận, đèn LED sẽ chuyển sang màu xanh.
6. Đầu đọc Vân tay FingerTec® đột ngột bị tắt bởi nhân viên. Có bị mất mọi dữliệu giao dịch trong đầu đọc không? Mọi dữ liệu giao dịch cho đến phút đầu đọc bị tắt đều nằm trong đầu đọc và có thể được tải về máy tính bằng cách dùng phần mềm TCMS V2. Dữ liệu sẽ chỉ biến mất nếu nó được tải về máy tính.
7. Đầu đọc Vân tay FingerTec® không kêu “Thank You” hoặc “Please TryAgain” trong quá trình xác nhận. Tôi nên làm gì?Bạn nên kích hoạt chức năng giọng nói trong mục Tuỳ chọn Nâng cao. Tuỳ chọn giọng nói có thể chưa được kích hoạt.
8. Khi tôi đăng ký vân tay của tôi vào Đầu đọc Vân tay FingerTec®, đầu đọc xuất hiện giọng nói “Duplicate Finger”. Tại sao lại như vậy?
Thông điệp giọng nói “Duplicate Finger” sẽ xuất hiện nếu ngón tay đăng ký được phát hiện là đã có trong đầu đọc. Hãy chọn một ngón thay khác.
44 APPENDIX l KHẮC PHỤC SỰ CỐ
VIETN
AM
9. Đầu đọc Vân tay FingerTec® xuất hiện “The clock is full” mọi lúc khi tôi thực hiện xác nhận. Tôi nên làm gì?
Điều này có nghĩa rằng bộ nhớ giao dịch của đầu đọc đã đầy. Hãy tải dữ liệu từ đầu đọc về máy tính bằng TCMS V2. Sau khi thực hiện tải về, dữ liệu sẽ tự động được xoá.
10. Tôi có thể cấu hình thiết bị FingerTec® để tắt và bật tự động không?Lịch trình có thể được cấu hình trong Power Management Option. Nên để thiết bị được nghỉ ngơi sau một quá trình sử dụng dài.