+ All Categories
Home > Documents > Ngoc renal cystic desease in children sua

Ngoc renal cystic desease in children sua

Date post: 29-Jun-2015
Category:
Upload: phong-kham-an-nhi
View: 965 times
Download: 3 times
Share this document with a friend
Popular Tags:
48
BỆNH THẬN CÓ NANG BỆNH THẬN CÓ NANG Ở TRẺ EM Ở TRẺ EM Th.S. Lê Thị Kim Ngọc Khoa CĐHA Bệnh viện Nhi trung ương
Transcript
Page 1: Ngoc renal cystic desease in children  sua

BỆNH THẬN CÓ NANG BỆNH THẬN CÓ NANG Ở TRẺ EMỞ TRẺ EM

Th.S. Lê Thị Kim Ngọc

Khoa CĐHA Bệnh viện Nhi trung ương

Page 2: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Giới thiệu Giới thiệu Bệnh thận có nang ở trẻ em là một nhóm bệnh đặc trưng

bởi sự có mặt của nang trong thận.

Các bệnh lý rất đa dạng:

- Bản chất nang (nang thực sự hoặc giãn thành nang của các ống lượn hoặc ống góp).

- Tuổi

- Mức độ suy thận

- Vị trí và đặc điểm hình ảnh của các nang

CĐHA đóng vai trò quan trọng

Page 3: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Phân loạiPhân loại

Nang hai bên

- ARPKD: Bệnh thận đa nang di truyển lặn

- ADPKD: Bệnh thận đa nang di truyền trội

- Glomerulocystic: Bệnh nang cầu thận

- Cystic Disease of the renal medulla: Bệnh nang tủy thận

- Bệnh nang thận gắn liền với các bệnh có tổn thương hệ thống.

- Bệnh nang thận mắc phải

Nang một bên

- Simple cyst: Nang thận đơn thuần

- Multicystic Displastic Kidney: Loạn sản đa nang thận

- Multilocular cystic Nephroma: U thận dạng nang

Page 4: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Phân loạiPhân loại

Bệnh thận đa nang di truyền: Bệnh thận đa nang di truyền lặn (ARPRD). Bệnh thận đa nang di truyền trội (ADPKD), Bệnh nang tủy thận.

Bệnh nang thận gắn liền với các bệnh có tổn thương hệ thống: Bệnh Von Hippel-Lindau, Bệnh xơ hóa củ

Bệnh nang thận mắc phải: Bệnh nang thận với bệnh thận giai đoạn cuối, nang thận đơn thuần

Bệnh thận rối loạn trong quá trình phát triển : Loạn sản đa nang thận. Bệnh xốp thận (medullary sponge kidney)

Page 5: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Bệnh thận đa nang di truyền lặn.Bệnh thận đa nang di truyền lặn. (ARPRD) (ARPRD)

ARPKD: bệnh thận có nang di truyền hay gặp nhất ở trẻ nhỏ 1/ 6,000 – 1/55,000 trẻ)

Giãn ống thận: 10%–90% số lượng ống thận →kích thước thận → mức độ suy thận → tuổi khởi phát

Bất thường đường mật và khoảng cửa → Xơ gan bẩm sinh, tăng áp lực TMC

Page 6: Ngoc renal cystic desease in children  sua
Page 7: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ARPKD: XQ thường quyARPKD: XQ thường quy

Ở trẻ sơ sinh và nhũ nhi : Thể nặng hoặc vừa.

- Bụng chướng với bóng thận to cả hai bên đẩy các quai ruột về trung tâm.

- Kích thước thận tỷ lệ với mức độ tổn thương của ống thận,mức độ nặng của bệnh)

- Các trường hợp bệnh nặng: thận rất to đè ép vào lồng ngực làm ngực nhỏ và gây thiểu sản phổi.

Page 8: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Thận to ở trẻ sơ sinh ARPKD. (a) XQ ngực và bụng thấy khối mờ vùng mạng sườn hai bên đẩy các quai ruột về trung tâm (mũi tên). (b) Chụp nghiêng thấy khối SPM lớn (*) đẩy các quai ruột ra phía trước

Page 9: Ngoc renal cystic desease in children  sua

- Thận to đều cả hai bên

- Chức năng bình thường

- Hệ thống đài bể thận không rõ nét.

- Đường sọc (đọng thuốc cản quang trong các ống góp theo hướng tỏa ra ngoại vi)

ARPKD: Niệu đồ tĩnh mạchARPKD: Niệu đồ tĩnh mạch

Thể nặng – trẻ nhỏ

Page 10: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ARPKD: Niệu đồ tĩnh mạchARPKD: Niệu đồ tĩnh mạch

Page 11: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ARPKD: Niệu đồ tĩnh mạchARPKD: Niệu đồ tĩnh mạch

- Thận không to hoặc to ít.

- Đài bể thận hiện hình rõ.

- Đường sọc từ trung tâm tỏa ra ngoại vi.

Thể nhẹ - trẻ lớn

Page 12: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ARPKD: Siêu âmARPKD: Siêu âm

Thận hai bên to đều,tăng âm lan tỏa (tăng âm thành sau )

Mất phân biệt tủy vỏ

Viền giảm âm mỏng ở ngoại vi (vỏ thận còn lại bị đè ép)

Page 13: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ARPKD: Siêu âmARPKD: Siêu âm

Tăng âm của tháp thận (giãn các ống thận và lắng đọng các tinh thể Canxi)

Các chấm tăng âm ĐK 1–3 mm trong vùng các ống thận giãn (các tinh thể Canxi)

Page 14: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ARPKD: Siêu âmARPKD: Siêu âm

Các nang thận, ĐK nhỏ 1-3mm, tập trung nhiều ở tủy thận, có thể gặp ở vỏ thận. Các nang to hơn khi bệnh tiến triển lâu

Thận càng to - bàng quang nhỏ

Page 15: Ngoc renal cystic desease in children  sua
Page 16: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ARPKD: CTARPKD: CT CT trước tiêm thuốc CQ: thận to đều hai bên, giảm tỷ trọng.

CT sau tiêm: đọng thuốc hình sọc tỏa nhánh từ trung tâm ra ngoại vi (đọng thuốc cản quang trong các ống thận giãn)

Suy thận: thận giảm ngấm thuốc và bài xuất thuốc.

Page 17: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ARPKDARPKD

ARPKD mức độ nặng, ở trẻ sơ sinh.

Hai thận rất to Chức năng

giảm rõ: thận ngấm thuốc mờ nhạt hình sọc.

Page 18: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ARPKD ở trẻ lớnARPKD ở trẻ lớn

Thể nhẹ: sống sót qua giai đoạn sơ sinh và bú mẹ mà không có biểu hiện LS

Mức độ tổn thương thận nhẹ, < 50% số lượng ống thận bị tổn thương.

Thận có thể có hình ảnh gần bình thường trên siêu âm hoặc bất thường nhẹ: hơi to, vỏ thận giảm âm với các tháp thận to và tăng âm.

Biểu hiện nổi bật: xơ gan và tăng áp lực TMC bẩm sinh

Page 19: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ARPKD: trẻ lớnARPKD: trẻ lớn

ARPKD ở trẻ gái 5t. Thận to, nhu mô tăng âm, khó phân biệt tủy vỏ

ARPKD Em trai BN, 3t. Thận nhu mô tăng âm, tập trung chủ yếu các tháp thận. Nhu mô gan không đều với đường mật trong gan giãn nhẹ từng chỗ thành nang

Page 20: Ngoc renal cystic desease in children  sua
Page 21: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ARPKD: Chẩn đoán phân biệtARPKD: Chẩn đoán phân biệt

Bệnh nang cầu thận (Glomerulocystic Kidney Disease- GKD): Bệnh hiếm gặp. Thận có thể to hoặc không. Các nang chủ yếu ở vỏ và dưới vỏ thận với KT nhỏ < 1cm.

Page 22: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ARPKD: Chẩn đoán phân biệtARPKD: Chẩn đoán phân biệt

Bệnh lý nhu mô thận: Thận to ít, thay đổi theo thời gian và chức năng thận. Cần phối hợp với XN khác

Page 23: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Bệnh thận đa nang di truyền trội Bệnh thận đa nang di truyền trội (ADPRD)(ADPRD)

ADPKD là bệnh thận đa nang di truyền hay gặp nhất: 1/ 400–1000 trẻ

Gặp ở người lớn >30 t, hiếm khi biểu hiện sớm từ sơ sinh

Phần lớn là bệnh di truyền gen trội (tính chất gia đình). Khoảng 5%–10% : đột biến gen

Số lượng nephron bị ảnh hưởng rất ít 1%–2%.

Thận to hai bên với nhiều nang to nhỏ khác nhau

Tăng sinh tế bào biểu mô ống thận →tăng tiết dịch trong biểu mô ống thận → giãn thành nang của các ống thận.

Các nang: bất kỳ vị trí nào của nephron, lót bởi tế bào biểu mô hình trụ hoặc biểu mô lát xung quanh có mô đệm dày.

Page 24: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ADPKD: Siêu âm ADPKD: Siêu âm

Thận to cả hai bên với nhiều nang to nhỏ khác nhau: > 2 nang/1thận.

Rải rác cả ở tủy và vỏ thận

Phần nhu mô thận ở giữa các nang còn bình thường.

Thời kỳ sơ sinh: nang nhỏ và không rõ, thận to đều, tăng âm, khó phân biệt với ARPKD. Chẩn đoán = tiền sử gia đình/GPB.

Nang sẽ to dần lên theo thời gian. Phần lớn sẽ có KT > 3cm

10% kèm theo các nang ở các cơ quan khác như gan, tụy

Page 25: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Siêu âm: ADPKDSiêu âm: ADPKD

Trẻ ss ADPKD. Thận P to, tăng âm lan tỏa với các tháp thận khó xác định với cấu trúc hình ống không đều.

Đầu dò nông cho thấy rõ hơn cấu trúc tháp thận: bắt đầu hình thành các nang lớn. Hình ảnh này giống với ARPKD. Cần đối chiếu với tiền sử gia đình hoặc các thăm khám hình ảnh khác để chẩn đoán

Page 26: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ADPKD: Niệu đồ tĩnh mạchADPKD: Niệu đồ tĩnh mạch

Có thể bình thường

Thì bài xuất:

+ Thận to

+ Chức năng bài xuất bình thường khi chưa có suy thận

+ Biến dạng đài bể thận: bị kéo dài hoặc đè ép do các nang

Page 27: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ADPKD: CTADPKD: CT Nhiều nang to nhỏ rải rác

thận hai bên

Các nang không ngấm thuốc

Nhu mô thận còn lại giữa các nang ngấm thuốc cản quang bình thường

Thận bài xuất thuốc bình thường (trừ khi suy thận)

Page 28: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ADPKDADPKD

Page 29: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Chẩn đoán phân biệtChẩn đoán phân biệtARPKD & ADPKDARPKD & ADPKD

ADPKD

Trẻ lớn hoặc người lớn

Thận không to hoặc to không đều (Bumpy kidney)

Ít hoặc nhiều nang KT lớn

Phần nhu mô thận còn lại giữa các nang còn bình thường

Còn phân biệt tủy vỏ thận

Nang ở các cơ quan khác như gan

ARPKD

Trẻ nhỏ hoặc sơ sinh

Thận to đều toàn bộ

Nhiều nang rất nhỏ

Tăng âm toàn bộ nhu mô thận

Không phân biệt tủy vỏ thận

Tổn thương xơ gan bẩm sinh hoặc tăng áp lực tĩnh mạch cửa.

Page 30: Ngoc renal cystic desease in children  sua

ADPKD: Chẩn đoán phân biệtADPKD: Chẩn đoán phân biệt

Nhiều nang thận đơn thuần (Multiple simple cysts)

Các bệnh thận mắc phải giai đoạn cuối

Bệnh Von Hippel-Lindau

Bệnh xơ hóa củ (Tuberous sclerosis)

Page 31: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Nang thận đơn thuầnNang thận đơn thuần

Nang thận đơn thuần ít gặp ở trẻ em: 2% to 4%, hay gặp ở người lớn (tổn thương mắc phải)

Tỷ lệ nang thận tăng theo tuổi (50% người trên 50 tuổi có ít nhất 1 nang thận)

Mô bệnh học: một ổ, lót bởi lớp biểu mô lát, chứa thanh dịch, không thông với đường bài xuất

Phần lớn các nang không có biểu hiện lâm sàng. Các nang lớn có thể sờ thấy hoặc gây biến chứng..

Page 32: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Nang thận đơn thuần: Siêu âm Nang thận đơn thuần: Siêu âm

Hình tròn hoặc bầu dục

Thành mỏng, bờ đều rõ nét

Rỗng âm kèm tăng âm thành sau.

Nang điển hình = không cần thêm biện pháp CĐHA khác

Nang biến chứng: Chảy máu, nhiễm trùng, vôi hóa cần CĐHA bổ xung

Page 33: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Nang thận đơn thuần: Niệu đồ Nang thận đơn thuần: Niệu đồ tĩnh mạchtĩnh mạch

Thì nhu mô : hình khuyết thuốc cản quang. Nếu nang nằm vỏ thận có thể thấy dấu hiệu “càng cua” hay “mỏ chim’

Thì bài xuất: biến dạng của hệ thống đài bể thận do bị nang đè đẩy (nang đủ lớn hoặc vị trí gần đài bể thận).

Không thông với đường bài xuất.

Page 34: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Nang thận đơn thuần: CTNang thận đơn thuần: CT

CT là biện pháp CĐHA rất có giá trị trong chẩn đoán nang thận

CT: Khối tỷ trọng dịch đồng nhất (<20HU), không ngấm thuốc cản quang, thành mỏng, đều, giới hạn rõ

Page 35: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Nang thận đơn thuần: Nang thận đơn thuần: Chẩn đoán phân biệtChẩn đoán phân biệt

Nang ngoài thận (Nang thận phát triển ra ngoài)

Thận đôi với một đơn vị thận giãn thành nang

Túi thừa đài thận

Thận ứ nước thành nang

Áp xe thận

U thận hoại tử dạng nang

Page 36: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Loạn sản đa nang thận Loạn sản đa nang thận (MCDK) (MCDK)

MCDK : loạn sản thận thứ phát do thay đổi quá trình biệt hóa của trung thận trong thời kỳ bào thai.

1/4300 trẻ sinh ra sống

Giả thuyết : tắc nghẽn đường bài xuất trong thời kỳ bào thai →nụ niệu quản không gắn vào mầm trung thận

Liên quan với trào ngược bàng quang hoặc van niệu đạo sau

Page 37: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Loạn sản đa nang thận Loạn sản đa nang thận (MCDK) (MCDK)

Hình ảnh đại thể:

- Thận teo nhỏ hoặc thận to

- Nhiều nang to nhỏ giống như chùm nho.

Mô bệnh học:

- Nhiều nang ở ngoại vi thận, lót bởi tế bào biểu mô.

- Phần trung tâm: mô sụn, trung mô chưa biệt hóa, các tiểu cầu thận chưa biệt hóa và các ống thận sơ khai.

- Hệ thống đài bể thận, niệu quản và các mạch máu thận không thấy hoặc thiểu sản trầm trọng.

Page 38: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Loạn sản đa nang thận: Siêu âmLoạn sản đa nang thận: Siêu âm

Thận bờ không đều

Nhiều nang to nhỏ không thông nhau, tập trung nhiều ở ngoại vi

Nhu mô thận còn lại giữa các nang ở trung tâm

Không thấy mạch máu thận và hệ thống đài bể thận, niệu quản cùng bên.

Thận tổn thương sẽ teo dần

Page 39: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Loạn sản đa nang thận: CTLoạn sản đa nang thận: CT

Thận có thể to hoặc teo nhỏ

Bờ không đều

Các nang có KT và vị trí khác nhau, không thông với nhau - hình chùm nho.

Các nang to thường ở ngọai vi.

Vôi hóa ít gặp ở trẻ em, hay gặp ở người lớn

Phần nhu mô còn lại giữa các nang ít, có thể ngấm thuốc cản quang

Thận tổn thương không thấy bài xuất.

Page 40: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Loạn sản đa nang: Xạ hình chức Loạn sản đa nang: Xạ hình chức năng thậnnăng thận

Page 41: Ngoc renal cystic desease in children  sua

Chẩn đoán phân biệtChẩn đoán phân biệt

Thận ứ nước 

Các bệnh thận đa nang ở trẻ em

U Wilms dạng nang

Xơ hóa củ, nhiều nang thận

U thận dạng nang.

Page 42: Ngoc renal cystic desease in children  sua

U thận dạng nangU thận dạng nang Multilocular Cystic Renal Multilocular Cystic Renal

TumorTumor Là tổn thương u hiếm gặp không di truyền.

Khối u lành tính, dạng nang dịch đơn thuần, lót bởi biểu mô và các vách xơ có các tế bào ống thận trưởng thành.

Bản chất của loại u này còn tranh cãi: dạng biệt hóa hoàn toàn ≠ biệt hóa không hoàn toàn của u nguyên bào thận dạng nang (CPDN) - vách có tế bào non chưa biệt hóa)

U thận dạng nang (Cystic nephroma) và u nguyên bào thận biệt hóa không hoàn toàn (CPDN) không thể phân biệt về đại thể trên hình ảnh nên được gọi chung là  “Multilocular cystic renal tumor” 

Page 43: Ngoc renal cystic desease in children  sua

U thận dạng nangU thận dạng nang

Trẻ trai 3 th- 4 tuổi và phụ nữ lớn tuổi 40- 60t

Lâm sàng: khối u bụng thường không đau. Đái máu hoặc nhiễm trùng tiết niệu thường ít gặp ở trẻ em.

Đại thể: khối giới hạn rõ, vỏ xơ dày, nhiều nang dịch không thông nhau ngăn cách bởi vách mỏng.

Vi thể: vách được lót bởi biểu mô lát hoặc trụ, các ống thận trưởng thành. Không chứa các tế bào non ( khác với u nguyên bào thận dạng nang chưa biệt hóa)

Page 44: Ngoc renal cystic desease in children  sua

U thận dạng nang: Siêu âmU thận dạng nang: Siêu âm

Khối u thận dạng nang, giới hạn rõ, nhiều khoang vách

Các nang có ĐK thay đổi từ mức vi thể đến 4cm

Các nang quá nhỏ giống tổ chức đặc (tăng âm thành sau)

Không thấy tổ chức đặc hoặc các nụ đặc trong lòng

Hình ảnh mỏ chim của nhu mô thận lành còn lại – u thận

Page 45: Ngoc renal cystic desease in children  sua

U thận dạng nang: CTU thận dạng nang: CT

Khối dạng nang có vỏ, giới hạn rõ

Nhiều khoang vách ngấm thuốc các mức độ khác nhau

Các nang có tỷ trọng dịch hoặc cao hơn dịch ít

Khối đặc ngấm thuốc (nhiều nang rất nhỏ)

Không có thuốc cản quang bài xuất vào trong khối

Page 46: Ngoc renal cystic desease in children  sua

U thận dạng nangU thận dạng nang

Page 47: Ngoc renal cystic desease in children  sua

U thận dạng nang U thận dạng nang Chẩn đoán phân biệtChẩn đoán phân biệt

U Wilms hoặc ung thư tế bào thận dạng nang; u tế bào sáng dạng nang: tổ chức đặc hoặc nụ hoặc vách dày không đều.

U thận trung mô dạng nang (mesoblastic nephroma): thời kỳ bào thai hoặc sơ sinh, < 3 tháng,

Loạn sản đa nang thận : phần còn lại nhu mô thận ngấm thuốc và chức năng bình thường

Page 48: Ngoc renal cystic desease in children  sua

REFFERENCESREFFERENCES Autosomal Recessive Polycystic Kidney Disease: Radiologic-Pathologic

Correlation. RadioGraphics 2000;20:837–855

Adult Renal Cystic Disease: A Genetic, Biological,and Developmental Primer. RadioGraphics 2010;30:1509–1523.

Renal cystic disease in childhood

Renal Pyramids: Focused Sonography of Normal and Pathologic Processes. RadioGraphics 2010;30:1287–1307.

US of Renal Insufficiency in Neonates. RadioGraphics 2002;22:1429 –1438

Multilocular Cystic Renal Tumor: Cystic Nephroma. RadioGraphics 2008; 28:1221–1227

Pediatric Sonography Siegel 2002

Diagnostic Pediatric Imaging 2005


Recommended