この資料は財団法人自治体国際化協会の
助成により作成されています
災害さいがい
ってなに?
タスケ三兄弟
Tài liệu này được tạo dưới sự hỗ trợ của Hiệp
hội quốc tế hoá cấp tỉnh, thành phố
Thiên tai là gì?
タスケ三兄弟
1
防災ぼうさい
とは災害さいがい
から自分じ ぶ ん
たちの身み
を守まも
ることです。
まずは、災害さいがい
がどんなものかを知し
りましょう。
防災ぼうさい
と災害さいがい
(中国語)
1
Phòng chống thiên tai là việc bảo vệ chính bản thân
chúng ta khỏi thiên tai.
Trước tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem thiên tai
là gì nhé.
Thiên tai và phòng chống thiên tai
(ベトナム語)
2
災害さいがい
とは
異常いじょう
な自然し ぜ ん
現象げんしょう
(風かぜ
、雨あめ
、雪ゆき
、洪水こうずい
、高潮たかしお
、地震じ し ん
、津波つ な み
、
火山か ざ ん
、その他ほか
)、または大おお
きな火事か じ
や爆発ばくはつ
などの原因げんいん
に
よって人ひと
や建物たてもの
などが受う
ける被害ひ が い
のこと
2
Là hiện tượng tự nhiên không bình thường (chẳng
hạn như gió, mưa, tuyết, lũ lụt, thủy triều dâng cao,
động đất, sóng thần, núi lửa, và những hiện tượng
khác), hơn nữa thiên tai còn dẫn đến hỏa hoạn và
cháy nổ, từ đó gây ra nhiều thiệt hại cho con người và
các công trình, v.v...
Thiên tai
3
普段ふ だ ん
、ときどき降ふ
っている雨あめ
でも、短みじか
い時間じ か ん
に大量たいりょう
に
降ふ
れば、とても大おお
きな被害ひ が い
になる危険き け ん
があります。
河川か せ ん
の氾はん
らんにより、洪水こうずい
が起お
こったり、雨水あまみず
が地面じ め ん
に
溜た
まって、浸水しんすい
が起お
こったり、土砂ど し ゃ
災害さいがい
の原因げんいん
になっ
たりもします。
1.大雨おおあめ
平成へいせい
22年ねん
7月がつ
大雨おおあめ
被害ひ が い
の様子よ う す
3
Thông thường, nếu lượng mưa rơi nhiều trong một
khoảng thời gian ngắn, cho dù đó là cơn mưa gián
đoạn, thì vẫn có nguy cơ gây ra thiệt hại lớn.
Mưa lớn là nguyên nhân khiến nước sông tràn bờ,
dẫn đến lũ lụt, nước mưa đọng lại trên mặt đất, nước
ngập, sạt lở đất.
1. Mưa lớn
Hình ảnh mưa lớn gây thiệt hại vào tháng 7/2010
4
雨量うりょう
(降水量こうすいりょう
)
降ふ
った雨あめ
(雪ゆき
など)の 量りょう
を数値す う ち
にしたものを雨量うりょう
(降水量こうすいりょう
)と言い
います。
地域ち い き
によって違ちが
いますが、1時間じ か ん
の雨量うりょう
がおよそ 20~
40ミリで「大雨おおあめ
注意報ちゅういほう
」、およそ 40~60ミリで「大雨おおあめ
警報けいほう
」が出だ
される目安め や す
となります。
4
Lượng mưa (lượng nước mưa)
Lượng mưa (lượng nước mưa) là giá trị bằng số của
lượng nước mưa (hoặc tuyết, v.v...) đã rơi.
Tùy vào mỗi khu vực sẽ có sự khác nhau về lượng
mưa, tuy nhiên khi lượng mưa rơi trong 1 giờ đạt từ
khoảng 20 ~ 40mm sẽ được xem là “Cảnh báo mưa
lớn”, đạt từ khoảng 40 ~ 60mm sẽ được xem là “Báo
động mưa lớn”.
5
1時間じ か ん
の雨量うりょう
予報用語よ ほ う よ う ご
実際じっさい
の状 況じょうきょう
やイメージ
10~20ミリ やや強つよ
い雨あめ
雨音あまおと
で話はなし
が聞き
こえないことがある
20~30ミリ 強つよ
い雨あめ
側溝そっこう
や下水げ す い
があふれることがある
30~50ミリ 激はげ
しい雨あめ
バケツをひっくり返かえ
したように降ふ
る
50~80ミリ 非常ひじょう
に
激はげ
しい雨あめ
滝たき
のように降ふ
る
80ミリ以上いじょう
猛烈もうれつ
な雨あめ
息苦いきぐる
しくなるような感かん
じがする
恐怖きょうふ
を感かん
じる
雨あめ
の強つよ
さと降ふ
り方かた
※気象庁資料より抜粋
5
Lượng mưa trong
1 giờ
Thuật ngữ
dùng trong dự
báo thời tiết
Tình trạng và hình ảnh thực tế
10 ~ 20mm Mưa hơi lớn Không thể nghe thấy tiếng nói chuyện do
tiếng ồn của mưa
20 ~ 30mm Mưa lớn Ngập ở các con rãnh và cống thoát nước
30 ~ 50mm Mưa dữ dội Mưa rơi như trút nước
50 ~ 80mm Mưa vô cùng
dữ dội Mưa như thác nước
Từ 80 mm trở lên Mưa lớn khủng
khiếp
Mưa đến nỗi có cảm giác như ngộp thở
Cảm thấy đáng sợ
Mức độ và cường độ của mưa
*Trích từ tài liệu của Cơ quan Khí tượng Nhật Bản
6
南みなみ
の 暖あたた
かい海うみ
の上うえ
で発生はっせい
する強つよ
い風かぜ
の大おお
きな渦うず
を
台風たいふう
と呼よ
びます。
日本に ほ ん
は台風たいふう
の通とお
り道みち
になることが多おお
く、強つよ
い雨あめ
と風かぜ
が
起お
こり、高潮たかしお
などの原因げんいん
にもなるので、これまでにも
たくさんの被害ひ が い
が出で
ています。
2.台風たいふう
6
Vùng gió xoáy mạnh hình thành trên biển nhiệt đới
ở phía Nam được gọi là bão.
Ở Nhật Bản, do bão có nhiều hướng đi, kèm theo
mưa và gió mạnh nổi lên, thủy triều dâng cao, v.v...
nên từ trước đến nay các thiệt hại do bão xảy ra rất
nhiều.
2. Bão
7
日本に ほ ん
に上陸じょうりく
した台風たいふう
のほとんどが南西なんせい
から北東ほくとう
に向む
かって進すす
みます。(日本に ほ ん
地図ち ず
の左下ひだりした
から右下みぎした
に向む
かう)
台風たいふう
弱よわい
強つよい
風かぜ
の向む
きや強つよ
さ
7
Hầu hết các cơn bão đổ bộ vào Nhật Bản đều đi từ
hướng Tây Nam đến hướng Đông Bắc. (Từ phía dưới
bên trái sang phía dưới bên phải của bản đồ Nhật Bản)
Hướng gió và độ mạnh của gió
Bão
Nhẹ Mạnh
8
台風たいふう
の雨あめ
と風かぜ
は、進行しんこう
方向ほうこう
の右側みぎがわ
が強つよ
く、左側ひだりがわ
が弱よわ
く
なっています。雨風あめかぜ
が強つよ
いときは特とく
に注意ちゅうい
しましよう。
台風たいふう
弱よわい
強つよい
風かぜ
の向む
きや強つよ
さ
8
Mưa và gió của cơn bão sẽ mạnh ở phía bên phải và
nhẹ ở phía bên trái của hướng di chuyển. Khi có mưa
gió lớn, chúng ta phải đặc biệt chú ý.
Hướng gió và độ mạnh của gió
Bão
Nhẹ Mạnh
9
3.土砂ど し ゃ
災害さいがい
平成へいせい
11年ねん
6月がつ
~7月がつ
の大雨おおあめ
により広ひろ
い地域ち い き
で土砂ど し ゃ
災害さいがい
が起お
こりました。
広島市ひろしまし
安佐南区あ さ み な み く
、佐伯区さ え き く
平成へいせい
11年ねん
6月がつ
土砂ど し ゃ
崩くず
れ 被害ひ が い
の様子よ う す
9
3. Sạt lở đất
Vào tháng 6 ~ 7/1999, đã xảy ra vụ sạt lở đất trên
diện rộng do mưa lớn.
Hình ảnh thiệt hại do sạt lở đất vào tháng 6/1999 tại Asaminami và Saeki thuộc thành phố
Hiroshima
10
土砂ど し ゃ
災害さいがい
ってどんなもの?
がけ崩くず
れや地じ
すべり、
土石流どせきりゅう
などのこと。
雨あめ
がいっぱい降ふ
ると地盤じ ば ん
が緩ゆる
んで、土砂ど し ゃ
災害さいがい
が起お
こ
りやすくなります。
がけ崩くず
れ
大雨おおあめ
が降ふ
ったり地震じ し ん
に
よって地盤じ ば ん
が緩ゆる
んで、と
つぜん崩れ落く ず れ お
ちること。
10
Mưa lớn và động đất
khiến cho mặt đất mềm
ra, trượt xuống, dẫn
đến sụp đổ đột ngột.
Sạt lở đất là gì?
Là sạt lở vách dốc, sạt lở
mặt đất, sạt lở đất đá,
v.v...
Khi mưa rơi nhiều và kéo
dài, mặt đất sẽ mềm ra, từ
đó rất dễ xảy ra hiện
tượng sạt lở đất.
Sạt lở vách dốc
11
地じ
すべり 土石流どせきりゅう
緩ゆる
やかな坂さか
で粘土ね ん ど
のよう
な滑すべ
りやすい土つち
に雨あめ
がし
みて地面じ め ん
が動うご
くこと。
長なが
びく雨あめ
や台風たいふう
の大雨おおあめ
で
谷たに
や山やま
の地面じ め ん
の土つち
や石いし
が
水みず
と一緒いっしょ
にいっきに流なが
さ
れること。
11
Sạt lở mặt đất
Nước mưa thấm vào
phần đất trơn trượt như
đất sét tại các con dốc
thoải, khiến cho mặt đất
chuyển động.
Mưa kéo dài và mưa bão
khiến cho đất, đá ở mặt
đất của thung lũng và núi
bị nước cuốn theo.
Sạt lở đất đá
12
広島県ひろしまけん
は土砂ど し ゃ
災害さいがい
危険き け ん
区域く い き
が約やく
32,000カ所か し ょ
と日本一にほんいち
多おお
いところです。
山やま
や坂さか
の近ちか
くでは“土砂ど し ゃ
災害さいがい
が起お
こりやすい”という
ことを覚おぼ
えておきましょう。
12
Tỉnh Hiroshima là nơi có nhiều địa điểm có nguy cơ bị
sạt lở đất nhiều nhất ở Nhật Bản với khoảng 32.000
địa điểm.
Chúng ta hãy nhớ rằng “Rất dễ xảy ra sạt lở đất” tại
các vùng gần núi và sườn dốc.
13
4.高潮たかしお
・津波つ な み
海うみ
や河川か せ ん
の近ちか
くでは高潮たかしお
や津波つ な み
による被害ひ が い
が出で
ること
もあります。
高潮たかしお
津波つ な み
13
4. Thủy triều dâng cao, sóng thần
Thiệt hại do thủy triều dâng cao hoặc sóng thần thường
xảy ra ở những nơi gần vùng biển và sông ngòi.
Thủy triều dâng cao
Sóng thần
14
高潮たかしお
とは
高潮たかしお
とは海かい
水面すいめん
がとても高たか
くなる現象げんしょう
のことです。
広島市の浸水被害の様子
14
Thủy triều dâng cao
Thủy triều dâng cao là hiện tượng mực nước biển
dâng lên rất cao.
Hình ảnh nước ngập gây thiệt hại tại thành phố Hiroshima
15
海うみ
の水みず
や、川かわ
の水みず
が溢あふ
れて、道路ど う ろ
や家いえ
の中なか
を水浸みずびた
しに
してしまうという被害ひ が い
を及およ
ぼすこともあります。
海うみ
や川かわ
の近ちか
くだけでなく、離はな
れた場所ば し ょ
でも注意ちゅうい
が必要ひつよう
です。
15
Nước trên biển và trên sông dâng lên, tràn lan khắp
nơi, gây thiệt hại ngập lụt đường xá và nhà ở.
Không chỉ ở những nơi gần biển và sông mà ở những
nơi ở xa cũng cần phải chú ý.
16
高潮たかしお
が起お
きる原因げんいん
には次つぎ
のようなことがあります。
高潮たかしお
が起お
きる原因げんいん
台風たいふう
や低気圧ていきあつ
の中心ちぃうしん
は、
まわりの空気く う き
を吸す
い上あ
げ
るので、海かい
水面すいめん
もあがりま
す。
気圧き あ つ
の低下て い か
による高潮たかしお
16
Dưới đây là những nguyên nhân gây ra thủy triều dâng
cao.
Nguyên nhân gây ra thủy triều dâng cao
Vì trung tâm của bão và
vùng áp suất thấp hút
không khí xung quanh
nên mực nước biển tăng
lên.
Thủy triều dâng cao do áp suất không khí giảm
17
風かぜ
の吹ふ
きよせによる高潮たかしお
大波おおなみ
による高潮たかしお
強つよ
い風かぜ
が海うみ
から海岸かいがん
へ吹ふ
くと、海水かいすい
が吹ふ
きよせられ
て海面かいめん
が上 昇じょうしょう
します。
大おお
きな波なみ
が絶た
え間ま
なく押お
しよせると、海水かいすい
がたまっ
て海面かいめん
が上 昇じょうしょう
します。
17
Thủy triều dâng cao do gió thổi
Khi gió mạnh thổi từ ngoài
biển vào vùng ven biển thì
nước biển sẽ cũng bị
cuốn theo và bề mặt biển
sẽ dâng cao.
Khi sóng lớn ập đến dồn
dập không ngừng, nước
biển sẽ tập trung lại và bề
mặt biển sẽ dâng lên cao.
Thủy triều dâng cao do sóng lớn
18
高潮たかしお
のときに危険き け ん
な場所ば し ょ
河口か こ う
のまわり
海うみ
の近ちか
く、特とく
に河口か こ う
周辺しゅうへん
は高潮たかしお
の被害ひ が い
をうけやすい
地形ち け い
です。
18
Những nơi nguy hiểm khi thủy
triều dâng cao
Những khu vực ở gần biển, và đặc biệt xung quanh
cửa sông là khu vực có địa hình dễ chịu thiệt hại thủy
triều dâng cao.
Khu vực quanh cửa sông
19
急きゅう
に深ふか
くなる海底かいてい
地形ち け い
湾わん
の奥おく
のほう
その他ほか
にも、ゼロメートル地帯ち た い
と呼よ
ばれる海かい
水面すいめん
より低ひく
い
土地と ち
や、山やま
と谷たに
でVぶい
字じ
に囲かこ
まれた場所ば し ょ
など、浸水しんすい
しやすい
場所ば し ょ
があるので気き
をつけましょう。
19
Ngoài ra, chúng ta hãy chú ý những nơi dễ ngập nước,
chẳng hạn như khu vực thấp hơn mực nước biển - nơi
đất thấp hơn mực nước biển, những nơi được bao bọc
thành hình chữ V trong thung lũng và núi.
Bên trong vịnh
Địa hình đáy biển sâu đột ngột
20
海沿う み ぞ
いの地域ち い き
では、地震じ し ん
のあと津波つ な み
が発生する危険が
あります。東日本ひがしにほん
大震災だいしんさい
では、津波つ な み
による被害ひ が い
のほう
が大おお
きく、死者し し ゃ
・行方ゆ く え
不明者ふめいしゃ
もたくさんでました。
津波つ な み
東日本ひがしにほん
大震災だいしんさい
の被害ひ が い
の様子よ う す
20
Tại các khu vực dọc theo bờ biển thường có nguy cơ xảy
ra sóng thần sau trận động đất. Trong thảm họa động đất
lớn phía Đông Nhật Bản, nhiều thiệt hại rất lớn đã xảy ra
do sóng thần, nhiều người thiệt mạng và mất tích.
Sóng thần
Hình ảnh về thiệt hại từ thảm họa động đất lớn phía Đông Nhật Bản
21
津波つ な み
の注意点ちゅういてん
①沖合お き あ
いではジェット
機き
並な
みの速はや
さ! 1 番 速 い 時 は 時 速 800km ~
1,000km になり、陸でも車と同じ
くらいの速さでおそってきます。
②小ちい
さなゆれや外国がいこく
の
地震じ し ん
でもやってくる! ゆれが小さかったり、遠く離れた
ところで起きた地震であっても
津波がくる危険性があります。
③津波つ な み
はとても高たか
い! 津波の高さはわたしたちの想像
を超えます。東日本大震災では、
40m を超える位置まで津波の高さ
が観測されました。
④津波つ な み
は何度な ん ど
もおそっ
てくる!
津波は2回、3回とおそってきま
す。最初の津波が去っても注意を
おこたらないようにしましょう。
21
Điểm chú ý về sóng thần Tốc độ nhanh như máy
bay phản lực ở ngoài khơi!
Tốc độ nhanh nhất có thể lên đến 800 km ~ 1.000 km/h, ngay cả trên đất liền thì sóng thần cũng đạt tốc độ nhanh như một chiếc xe.
Những rung động nhỏ hoặc những trận động đất ở phạm vi ngoài quốc gia cũng có thể gây ra sóng thần!
Sóng thần có khả năng sẽ ập đến ngay cả khi đó chỉ là những rung động nhỏ hoặc động đất xảy ra ở những nơi có khoảng cách xa.
Sóng thần rất cao!
Chiều cao của sóng thần thậm chí vượt ngoài sức tưởng tượng của chúng ta. Trong thảm họa động đất lớn phía Đông Nhật Bản, chiều cao của sóng thần đã được dự đoán là đến hơn 40m.
Sóng thần ập vào đất liền nhiều lần!
Sóng thần có thể ập vào đất liền 2, 3 lần. Chúng ta không nên lơ là mất cảnh giác dù cho cơn sóng đầu tiên đã qua đi.
22
いま広島県ひろしまけん
には、東日本ひがしにほん
大震災だいしんさい
ほどの大おお
きな津波つ な み
はこ
ないと考かんが
えられています。
ですが、いつ、どこで、どんなときに津波つ な み
にあうか分わ
か
りません。
津波つ な み
の特徴とくちょう
と怖こわ
さを知し
っておきましょう。
22
Người ta cho rằng ở tỉnh Hiroshima sẽ không thể có cơn sóng thần nào lớn như cơn sóng thần từ thảm họa động đất lớn phía Đông Nhật Bản. Nhưng chuyện sóng thần sẽ xảy ra vào khi nào, ở đâu, thời điểm nào thì đó là điều không ai biết trước được. Chúng ta hãy trang bị trước kiến thức về đặc điểm và sự khủng khiếp của sóng thần.
23
5.地震じ し ん
平成へいせい
23年ねん
3月がつ
11日にち
、日本に ほ ん
の観測かんそく
史上しじょう
最大さいだい
のエネル
ギーを持も
つ大地震だいじしん
が起お
こりました。
この「東日本ひがしにほん
大震災だいしんさい
」は約やく
1万まん
9千人せんにん
という多数た す う
の
死者し し ゃ
・行方ゆ く え
不明者ふめいしゃ
を出だ
しました。
また、地震じ し ん
のあとには、火事か じ
の
被害ひ が い
も多おお
く発生はっせい
します。
23
5. Động đất
Vào ngày 11/3/2011, một trận động đất lớn với năng
lượng lớn nhất từ trước đến nay trong lịch sử quan
trắc của Nhật Bản đã xảy ra.
Thảm họa động đất lớn phía Đông Nhật Bản” này đã
khiến cho khoảng 19.000 người thiệt mạng và mất
tích.
Hơn nữa, thiệt hại về hỏa hoạn
cũng đã xảy ra rất nhiều sau
trận động đất.
24
マグニチュードと震度し ん ど
地震じ し ん
のエネルギーの大おお
きさをマグニチュード、各地域かくちいき
での地震じ し ん
の揺ゆ
れの大おお
きさを震度し ん ど
と言い
います。
震度し ん ど
は震源地しんげんち
から離はな
れるほど小ちい
さくなります。
マグニチュードが1上あ
がると、エネルギーの大おお
きさは
32倍ばい
にもなります。
24
Cường độ động đất và độ rung lắc
Độ lớn của năng lượng động đất được gọi là cường
độ động đất, và độ lớn về sự rung chuyển của động
đất tại mỗi khu vực được gọi là độ rung lắc.
Độ rung lắc sẽ giảm dần khi di chuyển ra xa khỏi chấn
tâm.
Khi cường độ động đất tăng lên 1, thì độ lớn của năng
lượng sẽ tăng gấp 32 lần.
25
地震じ し ん
はいつどこで起お
こるか分わ
かりません。
もしものときのために、日頃ひ ご ろ
から非常ひじょう
持出品もちだしひん
や避難ひ な ん
場所ば し ょ
、家族か ぞ く
で連絡れんらく
をとる方法ほうほう
を話はな
し合あ
っておくことが
大切たいせつ
です。
(財)消防科学総合センター 災害写真データベースより
東日本ひがしにほん
大震災だいしんさい
の被害ひ が い
の様子よ う す
25
Chúng ta không biết được động đất sẽ xảy ra khi nào
và ở đâu.
Điều quan trọng là khi thiên tai chưa xảy ra, chúng ta
cần phải trao đổi trước về những vật dụng cần thiết
lúc nguy cấp, địa điểm di tản, và phương pháp giữ
liên lạc với gia đình để phòng ngừa trong trường hợp
khẩn cấp.
Từ cơ sở dữ liệu hình ảnh thiên tai của Viện phương pháp
khoa học về hỏa hoạn và thiên tai
Hình ảnh về thiệt hại từ thảm họa động đất lớn phía Đông Nhật Bản
26
災害さいがい
は、どんな時間じ か ん
、どんな場所ば し ょ
にでも発生はっせい
する可能性かのうせい
があります。
自分じ ぶ ん
だけは大丈夫だいじょうぶ
と思おも
わずに、災害さいがい
について良よ
く知し
り、
日頃ひ ご ろ
から準備じゅんび
をしっかりしておきましょう。
防災ぼうさい
の心得こころえ
この資料は財団法人自治体国際化協会の
助成により作成されています
26
Thiên tai có thể xảy ra ở bất cứ thời điểm nào, bất cứ
nơi đâu.
Chúng ta không nên có suy nghĩ rằng chỉ có bản thân
mình là không sao, hãy trang bị kiến thức về thiên tai
và chuẩn bị kỹ lưỡng mỗi ngày.
Hiểu biết về thiên tai
Tài liệu này được tạo dưới sự hỗ trợ của Hiệp
hội quốc tế hoá cấp tỉnh, thành phố