Date post: | 12-Jan-2017 |
Category: |
Documents |
Upload: | giang-nguyen |
View: | 629 times |
Download: | 0 times |
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
CCáácc
khkhááii
niniệệmm
cơcơ
bbảảnn
•
HTML (Hypertext Markup Language) •
Web Programming Language
•
Web Server•
Database Server
•
Web Browser•
URL (Uniform Resource Locator)
•
HTTP (Hypertext Transfer Protocol)
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
HTMLHTML (HypertextHypertext
MarkupMarkup
LanguageLanguage)
•
HTML
(HyperText
Markup Language
-
Ngôn
ngữ Đánh
dấu Siêu
văn bản) là
một
ngôn
ngữ đánh
dấu
được thiết kế
ra
để
tạo
nên
các
trang
web, nghĩa là các mẩu
thông
tin được trình
bày
trên
World Wide Web.
• Được
định
nghĩa như
là
một
ứng
dụng
đơn giản của
SGML,
vốn
được sử
dụng
trong
các
tổ
chức cần
đến các yêu cầu xuất bản phức tạp, HTML giờ đây
đã trở
thành
một chuẩn
Internet do tổ
chức
World Wide Web Consortium (W3C) duy trì.
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Web Programming Language Web Programming Language
•
Web Programming Language (Ngôn
ngữ
lập
trình
Web): Ngôn
ngữ được viết
theo
phong
cách
lập
trình
(khác
so với
HTML -
ngôn
ngữ đánh
dấu) để
hỗ
trợ
và
tăng
cường
các khả
năng
của Web.
•
Cho
phép
điều khiển các phần tử
của
trang
Web dễ
dàng hơn.
•
Chúng
ta
có
một số
ngôn
ngữ
lập
trình
Web như
là: ASP, ASP.Net, PHP, JSP ..
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Web ServerWeb Server
•
Web Server (máy
phục vụ
Web): máy
tính
mà
trên
đó cài đặt phần mềm phục vụ
Web, đôi
khi
người ta cũng
gọi chính
phần mềm
đó
là
Web Server. •
Tất cả
các
Web Server đều hiểu và chạy
được các file *.htm
và
*.html, tuy
nhiên
mỗi
Web Server lại phục vụ
một số
kiểu file chuyên
biệt chẳng
hạn như
IIS của
Microsoft dành
cho
*.asp, *.aspx...; Apache dành
cho
*.php...; Sun Java System Web Server của
SUN dành
cho
*.jsp...
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Database ServerDatabase Server
•
Database server (máy
phục vụ
Cơ
sở
dữ
liệu): Máy
tính
mà trên
đó có cài đặt phần mềm Hệ
quản trị
Cơ
sở
dữ
liệu
(HQTCSDL). Chúng
ta
có
một số
HQTCSDL chẳng
hạn như: SQL Server, MySQL, Oracle...
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Web BrowserWeb Browser
•
Web browser(trình
duyệt web): là phần mềm giúp bạn có thể xem
được
thông
tin từ
các
website trên
Internet.
•
Có
rất
nhiều trình duyệt
web khác
nhau, ví
dụ:–
Internet Explorer (IE)
–
Netscape Navigator/Communicator (Netscape)–
Opera, MyIE2
–
Mozilla
FireBird, Avant...
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
URLURL
•
URL (Uniform Resource Locator): bộ định
vị
tài
nguyên thống
nhất.
•
Cấu trúc của
URL bao
gồm: Tên
của giao thức (thường
là HTTP hoặc
FTP), sau
đó là địa chỉ
của máy tính mà bạn
muốn kết nối
đến, rồi
đến vị
trí
của
tài
nguyên
cần truy xuất. •
Ví
dụ
–
Một
URL là
“http://www.vnexpress.net/news/”
sẽ
hướng
dẫn trình
duyệt web của bạn sử
dụng
giao
thức giao thức http để
kết nối
đến
máy
chủ
của
báo
vnexpress, vào
thư
mục news.
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
HTTPHTTP
•
HTTP là
viết tắt của
HyperText
Transfer Protocol, giao
thức truyền tệp
tin siêu
văn bản.
•
Trình
duyệt web sử
dụng
giao
thức này để
truy
xuất và tải về các
trang
thông
tin và
các
hình
ảnh
từ
máy
chủ. Chính
vì
vậy
mà
bạn có thể
thấy
ở
tiêu
đề
địa chỉ
trang
thông
tin nào
cũng mở đầu bằng
http.
laptrinhwebphp.com
–
PHP được chạy trên hệ
thống
chủ
(Server) –
PHP rất
đơn giản
–
Tốc
độ
xử
lý
nhanh, dễ
sử
dụng–
Luôn
được cải tiến và cập nhật
(mã
nguồn mở)
–
Có
nhiều hướng
dẫn sử
dụng
trên
mạng–
Hoàn toàn miễn phí
–
PHP có
thể
thực thi trên bất cứ
hệ điều hành (Operator System) nào, chỉ
cần có
một HTML Browser thích ứng là
được.–
PHP không chỉ
làm việc với HTML mà
còn có
thể
làm việc
được với hình ảnh, PDF, Flash movie,…–
PHP có
thể
dễ
dàng
nối kết với các cơ
sở
dữ
liệu như
mySQL,
mSQL, FrontBase, dBase, Solid, ODBC, Oracle, FilePro…
CCáácc
đđặặcc
điđiểểmm
ccủủaa
ngônngôn
ngngữữ
PHPPHP
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
WampWamp
ServerServer
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
WAMP: là
một
gói
phần mềm
Web Server tất cả
trong
một
(All-in-One), gồm
có: Apache, MySQL, PHP chạy trên nền Windows.–
Có
thể
cài
đặt dễ
dàng.
–
Được cập nhật
đều
đặn. –
Hỗ
trợ
PHP5
–
Miễn phí
–Sử
dụng
phiên
bản
Wamp
2.0i để
cài
đặt lần lượt
theo
các
bước.laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
Công
cụ để xây
dựng
ứng
dụng
PHP•
Macro Media Dream Weaver
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
Các
thao
tác
cơ
bản•
Tạo
trang
PHP
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
Các thao tác cơ
bản•
Nhúng
PHP vào
HTML
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
•
Khai
báo
biến–
Cú
pháp: $tên_biến
–
Ví
dụ: $tong•
Quy
tắc
đặt tên cho biến
–
Tên
biến phải bắt
đầu bằng
ký
tự
$, theo
sau
là 1 ký
tự
hoặc dấu
_, tiếp
đó là ký tự, ký
số
hoặc
dấu _–
Nên
khởi tạo giá trị
ban đầu cho biến
–
Tên
biến
không
trùng
với
tên
hàm–
Biến
không
nên
bắt
đầu bằng
ký
số
Biến
•
Lưu ý–
Tên
biến
có
phân
biệt chữ
HOA –
chữ
thường
–
Ví
dụ: biến
$t
và
biến
$T
là
hai
biến khác nhau
Biến
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Biến – Phạm vi hoạt
động
•
Biến cục bộ•
Biến
toàn
cục
•
Biến
static
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
•
Biến cục bộ–
Biến
được
khai
báo
trong
hàm
=> biến cục bộ
–
Khi
ra
khỏi
hàm
=> biến cục bộ
và
giá
trị
của nó sẽ
bị hủy bỏ
<?php
$a
=
1;
//
phạm vi toàn cục
function
Test()
{
echo
$a;
//
phạm vi cục bộ
}
Test(); → không
có
echo $a;
→ 1?>
Biến – Phạm vi hoạt
động
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
•
Biến toàn cục–
Có
thể
truy
xuất bất cứ
nơi
nào
trong
trang
–
Khi
muốn sử
dụng
và
cập nhật biến
toàn
cục
trong
hàm thì
phải
dùng
từ
khóa
global
phía
trước biến hoặc
dùng
$_GLOBALS[“tên_biến”] <?php
$a
=
1;
$b
=
2;
function
Sum()
{
global
$a,
$b;
$b
=
$a
+
$b;
}
Sum();
echo
$b; → 3?>
<?php
$a
=
1;
$b
=
2;function
Sum()
{
$_GLOBALS['b']
=
$_GLOBALS['a']
+
$_GLOBALS['b'];
}
Sum();
echo
$b; → 3?>
Biến – Phạm vi hoạt
động
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
•
Biến
static–
Không
mất
đi giá trị
khi
ra
khỏi hàm
–
Sẽ
giữ
nguyên
giá
trị
trước
đó
khi
hàm
được gọi một lần nữa
–
Phía
trước tên biến
static phải có từ
khóa
static<?php
function
Test()
{
static
$a
=
0;
echo
$a;
$a++;
}Test(); → 0Test(); → 1Test(); → 2?>
Biến – Phạm vi hoạt
động
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Hằng•
Cú
pháp: define(“TÊN_HẰNG”, giá_trị);
<?php
define(“chao”,”xin chào”);echo chao; //=> xin chào
?>
Chỉ
có
các
kiểu dữ
liệu
boolean, integer, float, string mới có thể
chứa các hằng.
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Kiểu dữ
liệu•
Boolean
•
Integer•
Float / double
•
String•
Array
•
Object
<?php$don_gia
= 7000;
$so_luong
= 900;
$thanh_tien
= (double)($so_luong*$don_gia);
?>
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Các
toán
tử•
Toán
tử
số
học : + -
* / %(chia
lấy dư)
•
Toán
tử
nối chuỗi : .•
Toán
tử
gán
kết hợp:
•
+=
$a += $b; $a = $a
+ $b;
•
++
$a++; $a = $a
+ 1;
•
-=
--•
*=
/=
%=
.=
•
Toán
tử
so sánh: •
==
===
•
!=, <> >, >=
<, <=
•
Toán
tử
luận lý: ! And, && Or, ||
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Tham
chiếu
•
Tham
chiếu
trong
PHP cho
phép
tạo
ra
hai
hay nhiều biến
có
cùng
một nội
dung.
–
Ví
dụ:
<?php$str1 = “laptrinhwebphp”;$str2 = &$str1;echo $str1; → laptrinhwebphpecho $str2; → laptrinhwebphp
?> laptrinhwebphp
$str1 $str2
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Các
hàm
kiểm tra giá trị
của biến
•
Kiểm tra tồn tại
isset()•
Kiểm tra giá trị
rỗng
empty()
•
Kiểm tra trị
kiểu số
is_numeric()•
Kiểm tra kiểu dữ
liệu của biến
•
Xác
định
kiểu của biến
gettype()
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Kiểm tra tồn tại: isset()
•
Ý nghĩa: dùng
để
kiểm tra biến có giá trị
hay không•
Cú
pháp: isset(<tên biến 1>, <tên biến 2>, …)
•
Kết quả
trả
về: –
TRUE: nếu tất cả
các
biến
đều có giá trị
–
FALSE: nếu một biến bất kỳ
không
có
giá
trị
<?phpif(isset($_POST[”bt_xac_nhan”], $_POST[”ten_dn”]))
echo ”Xin chào ”.$_POST[”ten_dn”];else
echo ”Vui lòng nhập tên đăng nhập”;?>
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Kiểm
tra
giá
trị
rỗng: empty()
•
Ý nghĩa: dùng
để
kiểm tra biến có giá trị
rỗng
hay không•
Cú
pháp: empty(<tên biến>)
–
Kết quả
trả
về: •
TRUE: nếu biến có giá trị
rỗng
•
FALSE: nếu một biến có giá trị
khác
rỗng–
Các
giá
trị được xem là rỗng:
•
“”
(chuỗi rỗng), NULL•
0 (khi
kiểu
là
integer), FALSE, array()
•
var
$var
(biến
trong
lớp
được
khai
báo
nhưng
không có
giá
trị)
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Kiểm tra trị
kiểu số: is_numeric()•
Ý nghĩa: dùng
để
kiểm tra biến có giá trị
kiểu số
hay không
•
Cú
pháp: is_numeric(<tên biến>)–
Kết quả
trả
về:
•
TRUE: nếu biến có giá trị
kiểu số•
FALSE: nếu biến có giá trị
không
phải kiểu số
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Kiểm tra kiểu dữ
liệu của biến
•
is_int() / is_long()•
is_string()
•
is_double()–
Ý nghĩa: kiểm tra giá
trị
của biến có
phải là
kiểu integer -
long –
string –
double hay không–
Cú
pháp chung: tên_hàm(<tên_biến>)
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Xác
định
kiểu của biến: gettype()
•
Ý nghĩa; kiểm tra biến hoặc giá trị
có
kiểu dữ
liệu
nào: integer, string, double, array, object, class, …
•
Cú
pháp: gettype(<tên
biến> hoặc <giá trị>)•
Kết quả
trả
về: kiểu của giá trị
hay kiểu của biến
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Cấu trúc điều khiển
•
Cấu trúc rẽ
nhánh•
Cấu trúc chọn lựa
•
Cấu trúc lặp•
Sử
dụng
break và
continue trong
cấu trúc lặp
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Cấu trúc rẽ
nhánh
if•
Dạng
1: if–
Cú
pháp:
if (điều kiện){
khối lệnh}
•
Dạng
2: if …
else–
Cú
pháp:
if(điều kiện){
khối lệnh
1}else{
khối lệnh
2}
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Toán
tử
?:•
Cú
pháp:(điều kiện)?<kết quả
khi
điều kiện
đúng>:<kết quả
khi
điều kiện sai> –
Ý nghĩa: dùng
để
thay
thế
cho
cấu trúc điều khiển
if…else với một câu lệnh
bên
trong–
Có
thể
lồng
nhiều
toán
tử
?:
với
nhau
<?php$a = $_POST[“a”];$b = $_POST[“b”];$so_lon
= ($a>$b)?$a:$b;?>
<?php$a = $_POST[“a”];$b = $_POST[“b”];if($a>$b)
$so_lon
= $a;else
$so_lon
= $b;?>
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
Cấu trúc rẽ
nhánh
if•
Dạng
3: if …
elseif
…
else
–
Cú
pháp:if(điều kiện 1)
{khối lệnh
1}
elseif(điều kiện 2){
khối lệnh
2}
…else
{khối lệnh
khi
không
thỏa các điều kiện trên}
laptrinhwebphp.com
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
Cấu trúc chọn lựa switch•
Cấu
trúc
switch cũng
tương
tự
như
cấu
trúc
if trong
trường
hợp có nhiều
điều kiện•
Những
trường
hợp
khác
nhau
có
những
cách
xử
lý
khác
nhau
=> dùng
switch
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
•
Dạng
1: mỗi truờng
hợp một cách xử
lý
khác
nhauCú
phápswitch(biến
điều kiện){
case
giá
trị
1:khối lệnh
1break;
case
giá
trị
2:khối lệnh
2break;
...[default: khối lệnh
khi
không
thỏa tất cả
các
case trên]}
Cấu trúc chọn lựa switch
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
•
Dạng
2: mỗi
nhóm
các
truờng
hợp
có
cùng
một cách xử
lýCú
phápswitch(biến
điều kiện){
case
giá
trị
1:case
giá
trị
2:...khối lệnh...[default: khối lệnh
khi
không
thỏa tất cả
các
case trên]}
Cấu trúc chọn lựa switch
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
Cấu trúc lặp
•
Cấu trúc lặp
cho
phép
thực hiện
nhiều lần một khối lệnh
của chương
trình
khi
thỏa
điều kiện
•
Gồm có các cấu
trúc: for, foreach, while, do…while
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
Cấu trúc lặp for
•
Công
dụng: –
for được sử
dụng
khi
chúng
ta
biết trước số
lần cần
lặp, biến
đếm chạy
trong
khoảng
giới hạn của
vòng lặp, và
giá
trị
lặp.
•
Cú
pháp: for($biến_đếm = giá trị
khởi
đầu của vòng lặp for;
điều kiện giới hạn của
vòng
lặp
for; giá
trị
lặp của vòng
lặp for)
{khối lệnh
}
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
<?php$tong = 0;for($i=1; $i<=10;$i++){
$tong = $tong
+ $i;}echo $tong; → 55
?>
Cấu trúc lặp for
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
Cấu trúc lặp
foreach
•
Công
dụng: –
foreach thường được dùng để
duyệt tập hợp (mảng).•
Cú
pháp
duyệt giá trị
các
phần tử
trong
mảng: foreach
($ten_mang
as $gia_tri){
khối lệnh}
•
Cú
pháp
duyệt cả
khóa
và
giá
trị
các
phần tử
trong
mảng: foreach
($ten_mang
as $tu_khoa
=> $gia_tri){
khối lệnh}
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
Cấu trúc lặp
while•
Công
dụng–
Thực hiện lặp đi lặp lại một công việc nào đó khi thỏa điều kiện.–
while đuợc sử
dụng
khi
không
xác
định
được số
lần lặp (số
lần lặp
phụ
thuộc vào điều kiện tại thời
điểm thực thi) •
Cú
phápwhile(điều kiện){
khối lệnh}
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
Cấu trúc lặp
do …
while•
Công
dụng–
Thực hiện lặp đi lặp lại một công việc nào đó khi thỏa điều kiện.–
do…
while: việc kiểm tra điều kiện sẽ được thực hiện sau khi thực
hiện khối lệnh
do { …} •
Cú
phápdo{
khối lệnh}while(điều kiện);
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
Sử
dụng
break và
continue trong
cấu trúc lặp•
break–
Công
dụng: thoát
khỏi cấu trúc điều khiển dựa trên kết quả
của biểu
thức luận
lý
kèm
theo
(điều kiện kiểm tra)
<?php// kiểm tra số
nguyên
tố$so = $_POST[“so”];$kq
= true;for($i=2; $i<$so; $i++){
if($so%$i==0){
$kq
= false;break;
}}
?>
PHP CĂN BẢN –
BÀI 1
laptrinhwebphp.com
Sử
dụng
break và
continue trong
cấu trúc lặp•
continue–
Công
dụng: Khi
gặp
continue, các
lệnh
bên
dưới
continue tạm thời
không
thực hiện tiếp, khi
đó
con trỏ
sẽ
nhảy về đầu
vòng
lặp
để
kiểm
tra
giá
trị
của biểu thức
điều kiện còn đúng
hay không. –
continue thường
đi kèm với một biểu thức luận lý.
<?php
// tính
tổng
các
số
lẻ
từ
1 đến 10$tong =0;for($i=1;$i<=10;$i++){
if($i%2==0)continue;
$tong = $tong
+ $i;}echo $tong; → 25
?>