G
B
MỤC LỤC
Trọn bộ sản phẩm......................................................................................................................2Lưu ý quan trọng ......................................................................................................................2Thông tin tập luyện chung........................................................................................................3Chức năng của dồng hồ.............................................................................................................4Đường truyền tín hiệu và cách thức đo của đồng hồ ............................................................5Khởi động ..................................................................................................................................6Cách vận hành chung của đồng hồ..........................................................................................8
Các nút trên đồng hồ.........................................................................................................8Màn hình hiển thị..............................................................................................................9Giao diện.........................................................................................................................10
Cài đặt cơ bản..........................................................................................................................11Tổng quan .......................................................................................................................11Nhập dữ liệu cá nhân ......................................................................................................12Cài đặt vùng tập luyện ....................................................................................................13Cài đặt đơn vị ..................................................................................................................14Ghép nối tín hiệu từ thiết bị ............................................................................................15
Cài đặt đồng hồ .......................................................................................................................16Tổng quan .......................................................................................................................16Cài đặt ngày giờ ..............................................................................................................16Cài đặt báo thức...............................................................................................................17Hiển thị vận tốc và khoảng cách .....................................................................................18
Ghi dữ liệu tập luyện ..............................................................................................................19Tổng quan .......................................................................................................................19Dừng đo thời gian ...........................................................................................................20Ghi vòng thời gian ..........................................................................................................21Hiển thị vận tốc và khoảng cách.....................................................................................21Dừng và lưu dữ liệu được ghi ........................................................................................22
Đồng hồ thể thao đo nhịp tim PM 70
Xóa tất cả dữ liệu được ghi.............................................................................................23Phân tích thông báo bộ nhớ............................................................................................23
Vận tốc và khoảng cách.........................................................................................................24Tổng quan.......................................................................................................................24Thay đổi đơn vị vận tốc..................................................................................................25Điều chỉnh hộp vận tốc...................................................................................................26Hiển thị vận tốc và khoảng cách.....................................................................................27
Kết quả.....................................................................................................................................28Tổng quan.......................................................................................................................28Hiển thị dữ liệu tập luyện...............................................................................................28Truyền dữ liệu quản lý cân nặng sang đồng hồ..............................................................29
Kết quả vòng thời gian...........................................................................................................31Tổng quan.......................................................................................................................31Hiển thị kết quả vòng thời gian .....................................................................................31
Kiểm tra thể lực......................................................................................................................31Tổng quan.......................................................................................................................31Thực hiện kiểm tra thể lực.............................................................................................32Hiển thị chỉ số thể lực....................................................................................................33
Phần mềm EasyFit ................................................................................................................34Thông số kỹ thuật và pin.......................................................................................................34Danh sách chữ viết tắt............................................................................................................35
ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU, PHÂN PHỐI VÀ BẢO HÀNH CÔNG TY CỔPHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ Y TẾ HỢP PHÁTTrụ sở & Showroom : 22 Xã Đàn, P. Phương Liên, Q. Đống Đa, Hà NộiChi nhánh Miền Nam : Số 61 Đường số 3 Cư Xá Lữ Gia, P. 15, Q.11, TP.HCMChi nhánh MiềnTrung : Số 80 NguyễnThị Minh Khai, TP. Đà NẵngĐiện thoại : 0247.306.6889 (Hà Nội) - 0287.308.6889 (TP. HCM)Hotline : 19006852Fax : 024.62754193Website : http://www.thietbiyte-eu.vn
http:www.beurervietnam.comEmail : [email protected]
2 3
G
B
TRỌN BỘ SẢN PHẨM
Đồng hồ đeo cổ tay
Đai ngực và đai đàn hồi (có thể điều chỉnh)
Giá kẹp
Hộp đựng
Phần mềm máy tính EasyFit (Tải trên trang www.beurer.de/.com) và cáp nối máy tính (USB)
Ngoài ra còn kèm theo hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn ngắn riêng biệt.
Các phụ kiện của hãng Beurer có bán sẵn ở các đại lý hoặc trung tâm chăm sóc khách hàng:
Phụ kiện Chức năng
Hộp vận tốc Beurer Giúp đồng hồ có thể hiển thị vận tốc và khoảng cách.
LƯU Ý QUAN TRỌNGHãy đọc hướng dẫn sử dụng cẩn thận, giữ lại để tham khảo sau này và để người dùng khác có thể dễ dàng đọc hướng dẫn.
Tập luyện
Đồng hồ đo nhịp tim này không phải là một thiết bị trị liệu mà là một dụng cụ tập luyệnđược thiết kế để đo và hiển thị nhịp tim con người.Với các bộ môn thể thao mạo hiểm, hãy chú ý rằng việc sử dụng đồng hồ đo nhịp tim haynhiều thiết bị điện tử khác có nguy cơ làm gia tăng khả năng bị thương.
Nếu bạn có các triệu chứng ốm hoặc đang bị ốm, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về chỉ số nhịptim tập luyện trên và dưới sao cho phù hợp với bản thân cũng như thời gian và tần suất nêntập luyện. Nhờ đó, bạn có thể đạt được kết quả tập luyện tối ưu.
CẢNH BÁO: Những người mắc các bệnh tim mạch hoặc đang sử dụng máy tạo nhịp tim chỉnên sử dụng đồng hồ này sau khi tham khảo tư vấn của bác sĩ
Ứng dụng
Đồng hồ đo nhịp tim chỉ được sử dụng cho cá nhân.
Đồng hồ chỉ nên được sử dụng theo các cách thức được nêu trong hướng dẫn sử dụng. Nhàsản xuất sẽ không chịu trách nhiệm cho các trường hợp hư hỏng gây ra khi người dùng sửdụng sai mục đích hoặc không đúng cách.
Đồng hồ có khả năng chống nước (xem chương "Thông số kỹ thuật")
Vệ sinh và chăm sóc
Thỉnh thoảng, vệ sinh đai ngực, đai đàn hồi và đồng hồ hay cả hộp vận tốc nếu cần cẩn thậnvới nước pha xà phòng. Sau đó rửa toàn bộ đồng hồ và các phụ kiện bằng nước sạch. Cẩnthận lau khô chúng với một chiếc khăn mềm. Bạn có thể giặt đai đàn hồi trong máy giặt vớinước 30°, không dùng nước xả vải. Không được sấy đai ngực!Cất giữ đai ngực ở nơi sạch sẽ và khô ráo. Bụi sẽ làm giảm độ đàn hồi và chức năng của bộtruyền tín hiệu. Mồ hôi và hơi ẩm có thể làm cho các điện cực bị ướt, và do đó, sẽ kích thíchbộ truyền tín hiệu hoạt động. Điều này sẽ làm giảm tuổi thọ sử dụng của pin.
Sửa chữa, phụ kiện và thải bỏ
Trước khi sử dụng, hãy chắc chắn rằng đồng hồ không có bất cứ dấu hiệu hỏng hóc nào. Nếuxuất hiện một vài dấu hiệu, không sử dụng đồng hồ, hãy mang tới các đại lý bán hàng hoặcliên hệ bộ phận chăm sóc khách hàng để được tư vấn.
Đồng hồ chỉ được sửa chữa khi mang tới bộ phận chăm sóc khách hàng hoặc các đại lý ủyquyền. Không tự sửa đồng hồ trong bất cứ trường hợp nào!
Chỉ sử dụng đồng hồ với các phụ kiện đi kèm của hãng Beurer.
Tránh để thiết bị tiếp xúc với kem chống nắng hay các sản phẩm tương tự, bởi vìchúng có thể làm mờ chữ trên mặt đồng hồ hay làm hỏng các linh kiện nhựa.
Hãy thải bỏ thiết bị sao cho phù hợp với chỉ thị Chất thải điện và thiết bị điện2002/96/EC–WEEE. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ chính quyền địaphương chịu trách nhiệm cho việc xử lý rác thải
THÔNG TIN TẬP LUYỆN CHUNG
Đồng hồ này phục vụ chủ yếu để đo nhịp tim của con người. Với các cài đặt đa dạng, đồng hồ vừa có thể hỗ trợ chương trình tập luyện cá nhân của bạn lại vừa có thể giúp bạn đo nhịp tim. Bạn nên theo dõi nhịp tim của mình trong khi tập thể dục bởi vì thứ nhất, bạn nên ngăn tim của mình hoạt động căng thẳng quá mức, mặt khác, để bạn có thể đạt được kết quả tập luyện tối ưu. Bảng sau đây cung cấp cho bạn các thông tin để lựa chọn vùng tập luyện phù hợp nhất với bạn. Chỉ số nhịp tim tối đa sẽ giảm khi tuổi của bạn tăng lên. Do đó, thông tin về chỉ số nhịp tim phải luôn luôn được so sánh với chỉ số nhịp tim tối đa. Sử dụng quy tắc ngón tay cái sau đây để tính được chỉ số nhịp tim tối đa:
4
220 - số tuổi = chỉ số nhịp tim tối đa Ví dụ sau đây áp dụng cho người 40 tuổi: 220 - 40 = 180
Nhịp tim/nhịp tim tối đa
Tác dụng
Phù hợp với
Tập luyện
Rèn luyện sức khỏe
Vùng đốt mỡ Tập luyện sức bền Aerobic
80 - 90% 90 - 100%
Người bình thường
Tập luyện cải thiện
Cơ thể đốt cháy số phần trăm calo chấtbéo cao nhất. Tăng cường tim và hệ tuần hoàn, nâng cao tập luyện
Người giữ và giảm cân
Cải thiện hệ hô hấp và hệ tuần hoàn. Rất phù hợp để tăngcường luyện tập các bài tập sức bền cơ bản
Cải thiện duy trì tốc độ luyệntập và gia tăng tốc độ luyện tập cơ bản
Các loạicơ riêng sẽ quá tải. Nguy cơ rủi ro cao bởi bệnh tim cho các vận động viên nghiệp dư.
Vận động viên nghiệp dư
Vận động viên nghiệp dư mong muốn trở thànhchuyên nghiệp, vận động viên chuyên nghiệp
Chỉ dành cho vận động viên chuyên nghiệp
Tập luyện thể dục Tập luyện sức bền Tập thể dục hướng tới các zone đặc biệt
Xem chương "Cài đặt cơ bản", mục "Cài đặt vùng tập luyện của bạn" để biết cách cài đặt vùng tập luyện cá nhân. Xem chương "Kiểm tra thể lực" để biết cách đồng hồ cài đặt giới hạn cá nhân cho vùng tập luyện được đề xuất thông qua việc kiểm tra thể lực.
7
G
B
Phân tích tập luyện
Với phần mềm EasyFit trên máy tính, bạn có thể xem các kết quả tập luyện từ đồng hồ và phân tích theo nhiều cách khác nhau. Ngoài ra, EasyFit còn có lịch ngày tháng và các chức năng quản lý rất hữu dụng, có thể hỗ trợ việc tập luyện tối ưu trong một khoảng thời gian dài. Với việc sử dụng phần mềm này, bạn cũng có thể kiểm soát và theo dõi cân nặng của mình.
Tập thểthao
50 - 60% 60 - 70% 70 - 80%
Tăng cường tim và hệ tuần hoàn
CHỨC NĂNG CỦA ĐỒNG HỒCác chức năng
Đo nhịp tim chính xác với ECG.Màn hình LED nháy cùng với nhịp timĐường truyền: số
Vùng tập luyện cá nhân có thể điều chỉnhBáo chuông và hình cùng với màu mànhình LED thay đổi khi việc tập luyệnkhông phù hợp với vùng tập luyệnNhịp tim trung bình
Nhịp tim tập luyện tối đaLượng calo tiêu thụ theo đơn vịKcal (Chạy bộ cơ bản)Lượng mỡ đốt cháy theo đơn vị g/oz
Chức năng thời gianGiờ trong ngày (định dạng12- hoặc 24- giờ)Lịch và thứ trong tuầnNgày
Chuông báo / báo thức
Đếm giờ
50 vòng thời gian cho mỗi lần tậpluyện, xem lại tất cả hay từng vòngthời gian. Hiển thị thời gian củavòng thời gian và nhịp tim trungbình.
Cài đặtGiới tínhCân nặngĐơn vị cân nặng kg/lb
Chiều caoĐơn vị chiều cao cm/inchTuổiNhịp tim tối đaĐơn vị vận tốc km(dặm)/h hoặcphút/km(dặm)
Định dạng 12 hoặc 24 giờ
Kiểm tra thể lực
Chỉ số thể lực và đánh giáLượng oxi hít vào tối đa (VO2max)Chỉ số trao đổi chất cơ bản (BMR)Chỉ số trao đổi chất chủ động (AMR)Nhịp tim tối đa tính đượcVùng tập luyện đề xuất
ĐƯỜNG TRUYỀN TÍN HIỆU VÀ CÁCH THỨC ĐO CỦA ĐỒNG HỒ
Vùng nhận tín hiệu của đồng hồĐồng hồ nhận tín hiệu nhịp tim được gửi từ bộ truyền trên đai đeo ngực trong phạm vi 70cm. Đồng hồ nhận tín hiệu từ hộp vận tốc trong phạm vi 3 mét.Cảm biến trên đai ngựcToàn bộ phần đai ngực bao gồm 2 bộ phận: đai ngực và dây đai đàn hồi. Mặt đai ngực bên trong tiếp xúc với cơ thể có hai cảm biến nổi gân hình chữ nhật. Cả hai cảm biến này đều có chức năng xác định nhịp tim chính xác với ECG và truyền tới đồng hồ. Hầu như các đường truyền số có thể hoạt động mà không bị sai nhiễu. Đồng hồ nhận tín hiệu từ bộ truyền tương ứng, do đó, sẽ không có tín hiệu sai nhiễu từ các bộ truyền khác đến đồng hồ. Đai ngực không tương thích với thiết bị truyền tín hiệu liên tục, ví dụ như bộ truyền trong các máy tập thể dục.Thiết bị đo: Hộp vận tốc Đồng hồ có chức năng phân tích tín hiệu từ hộp vận tốc. Một thiết bị đo đa chiều đã được cài đặt trong hộp vận tốc này. Thiết bị này tính tốc độ tăng tốc của chân và truyền chỉ số đó đến đồng hồ. Đồng hồ sẽ hiển thị khoảng cách đã chạy và vận tốc được tính từ vận tốc tăng tốc và thời gian của mỗi bước đơn.Biểu đồ sau đây biểu thị chuyển động của chân được đo qua hai bước, phụ thuộc vào loại nước, Thứ tự các bước ở hình dưới: bước đi bộ, chạy chậm, chạy hoặc chạy nước rút.
5
6 7
G
B
KHỞI ĐỘNG ĐỒNG HỒ
Lắp pin/Thay pin
Nếu bạn không muốn tự lắp hoặc thay pin, hãy mang thiết bị tới các cửa hàng đồng hồ.
Khoang pin nằm ở mặt sau của đồng hồ. Đặt đồng hồ trên một bề mặt mềm với mặt trước quay xuống dưới và lắp pin theo các bước sau:
1 Sử dụng đồng xu để xoay nắp khoang pin ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi có thể tháo nắp ra.
2 Không sử dụng các công cụ là kim loại và có đầu nhọn khi thay pin hoặc tháo pin ra khỏi khoang pin (có thể dùng tăm).
3 Lắp pin vào trong khoang pin sao cho pin nằm dưới kẹp với cực dương (+) hướng lên trên. Cố định vị trí của pin.
4 Kiểm tra nắp. Nắp phải nằm phẳng trên vỏ đồng hồ và không có bất cứ dấu hiệu hư hỏng nào. Nếu không sẽ không thể đảm bảo độ chống ẩm của đồng hồ.
5 Xoay nắp theo chiều kim đồng hồ ít nhất một vòng bằng ngón tay mà không được ấn xuống cho đến khi nắp nằm cân bằng trên khoang pin.
Thận trọng! Không tiếp tục xoáy nắp vào khoang pin nếu nắp bị kênh. Đặt lại nắp sao cho cân bằng và xoáy lại để không làm hỏng ren ở khoang pin.
6 Dùng đồng xu để xoáy thật chặt nắp để đảm bảo độ chống ẩm.
7 Đồng hồ đang ở trong chế độ tiết kiệm pin và chỉ hiển thị thời gian và ngày hiện tại.
Ấn nút START/STOP để kích hoạt lại đồng hồ.
Đeo đồng hồ
Bạn có thể đeo đồng hồ này như một chiếc đồng hồ đeo cổ tay thông thường. Nếu bạn muốn sử dụng đồng hồ khi đang đạp xe, hãy cố định đồng hồ trên ghi đông. Điều nãy sẽ giúp cải thiện đường truyền tín hiệu rất nhiều. Dùng một chiếc giá kẹp đi kèm để cố định thiết bị chắc chắn trên ghi đông xe đạp để thiết bị không bị trượt khi đang đạp xe.
Kích hoạt đồng hồ từ chế độ tiết kiệm pinĐồng hồ sẽ chuyển sang chế độ tiết kiệm pin nếu không nhận được bất kì tín hiệu nào trong vòng 5 phút. Vào lúc này, đồng hồ chỉ hiển thị thời gian và ngày hiện tại. Có thể ấn bất kì nút nào để kích hoạt lại đồng hồ. Đeo đai ngực
Thắt đai ngực bằng dây đai đàn hồi. Điều chỉnh chiều dài của đaisao cho đai ôm vừa cơ thể, không quá lỏng cũng không quá chặt.Đặt vị trí của đai quanh ngực, ngay trên xương ức và lô gô quay raphía ngoài. Với nam giới, đai ngực nên đặt ngay dưới cơ ngực, vớinữ giới, đặt ngay dưới ngực.
8
Đeo đai ngực trước khi khởi động thiết bị một vài phút để đai ấm lên tới nhiệt độ cơ thểvà tạo ra tiếp xúc tối ưu.
Ghép nối tín hiệu từ thiết bịBộ truyền số (đai ngực, hộp vận tốc, cân chẩn đoán cơ thể) và bộ thu tín hiệu (đồng hồ) phải được ghép nối. Nếu bạn mua riêng từng thiết bị, hay khi thay thế một bộ phận nào đó hoặc thay pin, thì bạn phải ghép nối các thiết bị này trước khi sử dụng. Bạn có thể xem cách ghép nối các thiết bị trong chương “Cài đặt cơ bản”, mục “Ghép nối tín hiệu của thiết bị”.
Kết nối thiết bịĐồng hồ nhận tín hiệu từ bộ truyền số, đai ngực và hộp vận tốc ngay khi bạn kích hoạt chúng và thay đổi trong giao diện Training bằng việc ấn nút MENU Dưới đây là cách để bạn nhận diện trên màn hình đồng hồ xem đồng hồ đã nhận được tín hiệu hay chưa:
Nếu biểu tượng trái tim nháy, đồng hồ đang nhận được tín hiệu từ đai ngực
9
G
B
Đeo hộp vận tốcĐeo hộp vận tốc như được mô tả trong hướng dẫn sử dụng của hộp vận tốc.
Điều chỉnh hộp vận tốcBạn có thể thu được kết quả chính xác nhất nếu bạn điều chỉnh hộp vận tốc. Bạn có thể xem cách điều chỉnh hộp vận tốc trong mục “Vận tốc và khoảng cách”, mục “Điều chỉnh hộp vận tốc”.
Nếu “0” xuất hiện trên dòng đầu trong một lúc lâu, thì đồng hồ không thể nhận tín hiệu từ đai ngực. “0” có thể hiển thị trong giao diện Training, Time và Spd’nDist. Trong trường hợp này, thay đổi sang giao diện Training bằng nút MENU Đồng hồ sẽ thử kết nối với thiết bị một lần nữa
Bởi vì tiếp xúc tối ưu giữa da và cảm biến đồng hồ có thể chưa được tạo ra ngay lập tức, nênbạn sẽ phải đợi một thời gian ngắn cho đến khi đồng hồ đo và hiển thị các chỉ số trên mànhình. Nếu cần thiết, hãy thay đổi vị trí của bộ truyền để có được tiếp xúc tốt nhất. Hầu nhưtất cả các tiếp xúc hiệu quả đều được tạo ra nhờ mồ hôi tích lũy bên dưới đai đeo ngực. Tuynhiên bạn cũng có thể làm ướt điểm tiếp xúc bên trong của đai ngực. Để làm được điều này,nhẹ nâng đai ngực ra khỏi da và làm ướt hai cảm biến bằng nước bọt, nước hoặc gel ECG(có sẵn tại các cửa hàng hóa chất). Tiếp xúc giữa da và ngực có thể không bị gián đoạn chodù ngực có chuyển động mạnh như khi bạn hít thở sâu. Lông ngực có thể gây trở ngại đángkể hay thậm chí ngăn cản tiếp xúc giữa da và đai ngực.
CÁCH VẬN HÀNH CHUNG CỦA ĐỒNG HỒ
Các nút trên đồng hồ
1 START/STOP
2
Bắt đầu và dừng các chức năng, điều chỉnh các chỉ số. Ấn và giữ để cài đặt nhanh.
3 OPTION/SET Chuyển giữa các chức năng trong cùng một giao diện và xác nhận cài đặt.
4 MENU
5 /
Chuyển giữa các giao diện khác nhau.
Ấn nhanh để làm sáng màn hình trong 5 giây
Khi ấn và giữ một lúc lâu sẽ kích hoạt/ngưng kích hoạt âm thanh nhấn nút và chuông báo khi việc tập luyện không phù hợp với vùng tập luyện được cài đặt.
Chuyển giữa các hiển thị khác nhau như vận tốc, khoảng cách
Màn hình hiển thị
1 Dòng đầu2 Dòng giữa 3 Dòng cuối
10 11
G
B
4 Biểu tượng
Báo thức được kích hoạt
Nhịp tim đang được nhận.
Vượt quá vùng tập luyện.
5
Kích hoạt chuông báo khi việc tập luyện không phù hợp với vùng tập luyện Đèn LED: Nháy cùng với nhịp tim. Màu thay đổi từ xanh sang đỏ khi việc tập luyện không phù hợp với vùng tập luyện
Bạn có thể tìm giải thích các chữ viết tắt ở danh sách chữ viết tắt ở cuối hướng dẫn vận hành này.
Chưa đủ vùng tập luyện
Giao diệnBạn có thể chuyển giữa các giao diện bằng nút MENU
Time
Training
Spd'nDist
ResultLap Result
Setting
FitTest
GIAO DIỆN
Chế độ tiết kiệm pin
Đồng hồ sẽ chuyển sang chế độ tiết kiệm pin nếu không nhận được bất kì tín hiệu nào trong vòng 5 phút. Vào lúc này, đồng hồ chỉ hiển thị thời gian và ngày hiện tại. Có thể ấn bất kì nút nào để kích hoạt lại đồng hồ.
định dạng 24h định dạng 12h Màn hình hiển thị chính
Khi thay đổi giao diện, tên của giao diện sẽ hiển thị đầu tiên, và sau đó đồng hồ sẽ tự động chuyển sang màn hình hiển thị chính của giao diện đó.
Từ đây, bạn có thể chọn giao diện phụ trước hoặc trực tiếp chọn các chức năng.
Giao diện
Màn hỉnh chính
Tự động
Tổng quan các giao diện
Giao diện Ý nghĩa Mô tả: xem chương...
Time Thời gian "Cài đặt đồng hồ"
Training Tập luyện "Ghi dữ liệu tập luyện"
Spd'nDist Vận tốc và khoảng cách "Vận tốc và khoảng cách"
Result Kết quả "Kết quả"
Lap Result Kết quả vòng thời gian "Kết quả vòng thời gian"
Setting Cài đặt "Cài đặt cơ bản"
FitTest Kiểm tra thể lực "Kiểm tra thể lực"
CÀI ĐẶT CƠ BẢN
Tổng quan
12
Trong giao diện Setting bạn có thể:
Nhập dữ liệu cá nhân (người dùng). Dựa trên dữ liệu này, đồnghồ sẽ xác định lượng calo tiêu thụ và lượng mỡ đốt cháy trong khitập luyện!
Cài đặt vùng tập luyện (các giới hạn). Xem chương "Thông tintập luyện chung" để biết cách cài đặt vùng tập luyện. Đồng hồ sẽphát ra chuông báo và hình báo trong lúc tập luyện khi việc tậpluyện của bạn không phù hợp với vùng tập luyện được cài đặt.
Thay đổi đơn vị đo chiều cao và cân nặng
Ghép nối tín hiệu của các thiết bị mới (Pair-Newdev).
Sau khi vào giao diện Setting, đồng hồ sẽ tự động chuyển sang màn hình chính. Màn hình này hiển thị User.
13
G
B
Nhập dữ liệu cá nhân
MENUChuyển sang giao diện Setting.
START/STOPGender hiển thị
START/STOP Chọn M nếu bạn là nam.
Chọn F nếu bạn là nữ.
OPTION/SETAGE hiển thị
START/STOP Cài đặt tuổi của bạn (10-99).
OPTION/SETĐồng hồ tự động tính nhịp tim tối đa theo công thức: 220 – số tuổi = nhịp tim tối đa.Hãy chú ý rằng đồng hồ cũng xác định nhịp tim tối đa sau mỗi lần kiểm tra thể lực và cài đặt nhịp tim này như một chỉ số đề xuất.
START/STOP Bạn có thể ghi đè các chỉ số
được tính (65-239).
OPTION/SET Weight hiển thị. Hãy lưu ý khi sử dụng cân chẩn đoán cơ thể, giá trị này có thể được ghi đè sau mỗi lần đo cân nặng. START/STOP Hãy chọn cân nặng (20-226 kg
hoặc 44-499 lbs).
OPTION/SETHeight hiển thị
START/STOP Cài đặt chiều cao (80-227 cm hoặc
2'6''-7'6'' feet).
OPTION/SET Trở về màn hình hiển thị User.
Cài đặt vùng tập luyệnBạn có thể cài đặt giới hạn nhịp tim trên và dưới của riêng bạn như miêu tả bên dưới. Hãy lưu ý rằng cả hai giới hạn đều được tự động cài đặt như các chỉ số vùng tập luyện đề xuất sau mỗi lần kiểm tra thể lực và do vậy, các chỉ số cũ sẽ được ghi đè. Giới hạn nhịp tim dưới của vùng tập luyện đề xuất là 65% so với nhịp tim tối đa, giới hạn nhịp tim trên là 85%.
MENUChuyển sang giao diện Setting.
OPTION/SETLimits hiển thị
START/STOP On LED hiển thịĐèn LED được kích hoạt (ON) hoặc tắt (OFF) bằng cách ấn nút START/STOP .
14
OPTION/SETLo limit hiển thị
START/STOP Cài đặt giới hạn dưới của
vùng tập luyện(40-238).
15
G
B
OPTION/SETHi limit hiển thị
START/STOP Cài đặt giới hạn trên của vùng tập luyện (41-239).
OPTION/SET Trở về màn hình hiển thị Limits.
Cài đặt đơn vị
MENUChuyển sang giao diện Setting.
OPTION/SETLimits hiển thị
OPTION/SETUnits hiển thị
START/STOPkg/lb hiển thị. Đơn vị cân nặng nháy
START/STOP Chuyển giữa các đơn vị
OPTION/SETcm/inch hiển thị. Đơn vị chiều cao nháy
START/STOP Chuyển giữa các đơn vị
OPTION/SETQuay về hiển thị Units.
Ghép nối tín hiệu từ thiết bịBộ truyền và bộ thu tín hiệu phải được ghép nối với nhau. Nếu bạn mua từng thiết bị riêng lẻ hay khi thay thế các thiết bị hoặc khi thay pin, thì bạn phải ghép nối các thiết bị trước khi sử dụng.Khi thực hiện ghép nối, phải bật các thiết bị lên. Để làm được điều này, hãy đeo đai ngực, kích hoạt hộp vận tốc và bật cân chẩn đoán bằng cách dùng chân ấn nhẹ vào cân.
MENU Chuyển sang giao diện Setting.
OPTION/SETLimits hiển thị.
OPTION/SETUnits hiển thị.
OPTION/SETPair NewDev hiển thị.
START/STOPHr Search hiển thị. Đồng hồ bắt đầu tìm kiếm thiết bị. Bạn có thể xem trên màn hình các tìm kiếm đã hoàn tất: HR-Belt báo hiệu đai ngực đã được kết nối thành công.
SPD Dev báo hiệu hộp vận tốc đã được kết nối thành công. Scale báo hiệu cân đã được kết nối thành công. Nếu trong lúc đó cân tự ngắt, hãy khởi động lại cân.
Sau khi việc tìm kiếm tín hiệu đã hoàn thành, đồng hồ sẽ hiển thị tất cả các thiết bị đã được kết nối một lần nữa:
HR OK: Đai ngực được kết nối
Spd OK: Hộp vận tốc được kết nối
Scale OK: Cân được kết nối
Nếu không có thiết bị nào được kết nối, hiển thị No Device found sẽ xuất hiện sau khi kết thúc tìm kiếm thiết bị.
OPTION/SET Trở về màn hình chính.
17
G
B
CÀI ĐẶT ĐỒNG HỒ
Tổng quan
Trong giao diện Time bạn có thể: Cài đặt giờ và ngày.
Cài đặt báo thức.
Bằng cách ấn nút
số vận tốc/khoảng cách ở dòng cuối.
Đồng hồ khi ở trong giao diệnT ime sẽ tự động kích hoạt màn hình chính. Trong chế độ này, cả thứ và ngày hiện tại hiển thị. Trên hình bên: Fri 12.04 (Thứ sáu ngày 12 tháng 4).
đồng hồ có thể hiển thị các chỉ
Cài đặt ngày giờ
MENUChuyển sang giao diện Time.
START/STOP
5 giây
Set Time hiển thị nhanh. 24hr hiển thị và nháySTART/STOP Thay đổi định dạng giờ (12 hoặc 24
giờ).
Lưu ý:
Hiển thị ngày với định dạng 24 giờ:
“Thứ ngày.tháng”.
Hiển thị ngày với định dạng 12 giờ:“Thứ tháng.ngày”.
Hiển thị AM (giờ sáng),ví dụ 2:00 AM nghĩa là 2:00
Hiển thị PM (giờ chiều),ví dụ. 2:00 PM nghĩa là 14:00
OPTION/SET Hour hiển thị. Cài đặt giờ nháy
START/STOP Cài đặt giờ:
0 - 24 cho định dạng 24 giờ
0 - 12 cho định dạng 12 giờ
OPTION/SETMinute hiển thị. Cài đặt phút nháy.
START/STOP Cài đặt phút (0-59).
OPTION/SETYear hiển thị. Cài đặt năm nháy
START/STOP Cài đặt năm. Lịch tới năm
2099.
OPTION/SETMonth hiển thị. Cài đặt tháng nháy
START/STOP Cài đặt tháng (1-12).
OPTION/SETDay hiển thị. Cài đặt ngày nháy
START/STOP Cài đặt ngày (1-31).
OPTION/SET
Cài đặt báo thứcBạn có thể tắt chuông báo thức bằng cách ấn bất cứ nút nào. Đồng hồ cũng sẽ vẫn báo thức vào cùng giờ đó của ngày hôm sau.
MENUChuyển sang giao diện Time.
Trở về màn hình chính
16
18
OPTION/SETHour hiển thị. Cài đặt giờ nháy
START/STOP Cài đặt giờ.
OPTION/SETMinute hiển thị. Cài đặt phút nháy
START/STOP Cài đặt phút.
OPTION/SET Trở về màn hình chính
Hiển thị vận tốc và khoảng cáchNếu bạn chạy và sử dụng hộp vận tốc, thì đồng hồ có thể hiển thị vận tốc và khoảng cách bạn đã chạy. Trong khi chạy, bạn có thể lựa chọn chuyển giữa hai hiển thị này. Nếu bạn chỉ thích sử dụng một hiển thị, bạn có thể điều chỉnh và giữ hiển thị đó cho toàn bộ thời gian bạn chạy.
19
G
B
MENU Chuyển sang giao diện Time.
Nhịp tim trung bình hiển thị ở dòng cuối. Nếu bạn đã cài đặt một chỉ số hiển thị riêng giữa vận tốc và khoảng cách trong giao diện Time, thì bạn có thể xem chỉ số đó ở dòng cuối.
Tổng thời gian tập luyện [Giờ:Phút:Giây] được hiển thị ở dòng cuối.
Số vòng thời gian hiện tại và lượng thời gian của vòng thời gian đó [Giờ:Phút] được hiển thị ở dòng cuối
Vận tốc hiện tại hiển thị ở dòng cuối
Nhịp bước hiện tại (số bước trên phút) hiển thị ở dòng cuối.
Vận tốc trung bình hiển thị ở dòng cuối
Khoảng cách bạn vừa chạy hiển thị ở dòng cuối
OPTION/SETAlarm hiển thị
START/STOP
5 giây
Set Alarm hiển thị nhanh.
Off Alarm hiển thị.
START/STOP Bật (On) và tắt (Off) báo thức.
Trở về màn hình chính
CHỨC NĂNG GHI DỮ LIỆU TẬP LUYỆN
Tổng quan
Sau khi vào giao diện Training đồng hồ sẽ tìm bộ truyền số, đai ngực và hộp vận tốc được ghép nối. Ngay khi tín hiệu được xác định, kết nối được tạo ra. Trong giao diện Training bạn có thể:
Dừng đo thời gian và theo đó, ghi lại dữ liệu phiên tậpluyện.
Ghi vòng thời gian đơn lẻ
Dừng và lưu các dữ liệu tập luyện
Xóa tất cả các dữ liệu
Phân tích thông báo bộ nhớ
Ấn nút , dữ liệu về vận tốc/khoảng cách có thể hiển thị ở dòng cuối.
20
Sau khi vào giao diện Training, , đồng hồ tự động chuyển sang màn hình chính. Màn hình này hiển thị thời gian tập luyện vừa được ghi lại ở dòng giữa (sau khi lưu/xóa: 00:00:00) và hiển thị Start ở dòng cuối.
21
G
B
Những điều cần biết về chức năng ghi dữ liệu tập luyện
Ngay khi bắt đầu chức năng ghi, đồng hồ sẽ bắt đầu ghi dữ liệu tập luyện của bạn. Đồng hồsẽ tiếp tục ghi dữ liệu tập luyện cho đến khi bạn lưu hoặc xóa chúng. Điều này cũng diễn ratương tự khi bạn tập luyện lần đầu trong ngày tiếp theo. Chức năng đo thời gian cũng chophép bạn ấn dừng ghi dữ liệu phiên tập luyện bất cứ lúc nào.
Nếu “0” hiển thị một lúc lâu trên màn hình, điều này có nghĩa là việc nhận tín hiệu đã bị giánđoạn. Trong trường hợp này, hãy chuyển về giao diện Training bằng cách ấn nút 7 lần. Đồng hồ sẽ thử kết nối với thiết bị một lần nữa.
Đồng hồ có bộ nhớ. Bạn có thể ghi tới 23:59:59 giờ và tối đa 50 vòng thời gian cho mỗi phiêntập luyện. Đồng hồ sẽ thông báo nếu bộ nhớ gần đầy. Vào lúc này, bạn nên chuyển dữ liệu sangmáy tính và do đó, bộ nhớ trên đồng hồ sẽ trống. Hoặc là bạn có thể tự xóa tất cả các dữ liệuđược ghi. Xem mục “Xóa tất cả các dữ liệu tập luyện” trong chương này.
Bạn có thể cài đặt để đồng hồ hiển thị dữ liệu tập luyện. Trong giao diện Result, bạn có thể xem dữ liệu tập luyện được ghi gần nhất. Trong giao diện Lap Result bạn có thể xem cácvòng thời gian của lần ghi dữ liệu này.
Ngay khi chuyển dữ liệu sang phần mềm EasyFit, bạn có thể xem và phân tích chúng tại phầnmềm này. Bộ nhớ sẽ được xóa sau khi dữ liệu được chuyển thành công sang máy tính. Bạn có thểxem cách chuyển dữ liệu sang máy tính trong chương “Phần mềm EasyFit”.
MENU
Dừng đo thời gian
MENUChuyển sang giao diện Training. Nếu bạn đã dừng đo thời gian rồi, thời gian tập luyện đo được sẽ hiển thị ở dòng giữa.
START/STOPBắt đầu đo thời gian. Run hiển thị. Ngay cả khi bạn chuyển sang một giao diện khác trong khi đang ghi, thời gian vẫn tiếp tục chạy ngầm.
START/STOP Dừng đo thời gian. Stop hiển thị. Bạn có thể dừng và tiếp tục ghi bất cứ lúc nào bằng cách ấn nútSTART/STOP .
Ghi vòng thời gianTrong khi đang ghi lại toàn bộ phiên tập luyện, bạn vẫn có thể ghi lại các vòng thời gian đơn lẻ. Thời gian vẫn tiếp tục chạy khi các vòng thời gian được ghi lại.
Đồng hồ đang ở trong giao diện Training và các dữ liệu tập luyện của bạn vẫn đang được ghi lại.
Run hiển thị.
OPTION/SETĐo vòng thời gian mới. Màn hình hiển thị thời gian và số của vòng thời gian được ghi gần nhất trong 5 giây, ví dụ Lap 1.
Màn hình tự động chuyển về Run và hiển thị số của vòng thời gian hiện tại, ví dụ Run 2.
OPTION/SETGhi thêm các vòng thời gian tập luyện nếu cần. Bạn có thể ghi tổng cộng 50 vòng cho mỗi lần tập luyện.
Hiển thị vận tốc và khoảng cách
Nếu bạn chạy cùng với hộp vận tốc, thì vận tốc và khoảng cách bạn đã chạy sẽ hiển thị. Trong khi chạy, bạn có thể lựa chọn chuyển giữa hai hiển thị khác nhau này. Nếu bạn muốn sử dụng một hiển thị riêng, bạn có thể điều chỉnh và giữ hiển thị đó trong toàn bộ thời gian tập luyện.
22 23
G
B
Đồng hồ đang trong giao diện Training. Phiên tập luyện vừa bắt đầu được ghi. Run hiển thị.
Nhịp tim trung bình hiển thị ở dòng cuối.Nếu bạn đã cài đặt hiển thị riêng (vận tốc hoặc khoảng cách) trước đó trong giao diện Training, thì bạn cũng sẽ nhìn thấy hiển thị này ở dòng cuối.
Vòng thời gian hiện tại và thời gian của vòng thời gian đó [Giờ:Phút] hiển thị ở dòng cuối.
Vận tốc hiện tại hiển thị ở dòng cuối.
Nhịp bước (số bước trên phút) hiển thị ở dòng cuối.
Vận tốc trung bình hiển thị ở dòng cuối.
Khoảng cách đã chạy trước đó hiển thị ở dòng cuối.
Trở về màn hình chính.
Dừng và lưu dữ liệu tập luyệnHãy chú ý sau khi dừng và lưu, dữ liệu sẽ không còn hiển thị trong giao diện Result và Lap Result nữa..
Đồng hồ đang vào giao Training. Bạn vừa mới ghi dữ liệu tập luyện.Stop hiển thị.
START/STOP
5 giây
Lưu dữ liệu tập luyện. Bạn có thể lưu lên tới 10 giờ. Hold Save hiển thị.
Màn hình tự động chuyển về màn hình chính.Bây giờ dữ liệu đã sẵn sàng để chuyển sang máy tính.
Xóa tất cả các dữ liệu tập luyện được ghiĐồng hồ sẽ tự động thông báo khi bộ nhớ gần đầy. Trước khi xóa bộ nhớ, bạn nên phân tích dữ liệu tập luyện hoặc chuyển dữ liệu sang máy tính. Bộ nhớ trên đồng hồ sẽ được tự động xóa sau khi chuyển dữ liệu sang máy tính thành công. Hoặc là bạn có thể tự xóa bộ nhớ như mô tả dưới dây. Việc xóa tự động hay thủ công đều xóa tất cả các dữ liệu tập luyện được ghi, bao gồm cả các vòng thời gian.
Bạn có thể xóa các dữ liệu trước hoặc sau khi tập luyện:
Đồng hồ đang ở trong giao diện Training. Start hiển thị.
Đồng hồ đang ở trong giao diện Training. Bạnvừa mới ghi dữ liệu tập luyện. Stop hiển thị.
OPTION/SET
5 giây
Xóa tất cả các bản ghi. MEM Delete hiển thị.
Đồng hồ tự động chuyển về màn hình chính
Phân tích thông báo bộ nhớTrong giao diện Training đồng hồ tự động thông báo nếu bộ nhớ gần đầy hoặc nếu số vòng thời gian đã được ghi hết.
24
Thông báo Ý nghĩa
Khi chuyển sang giao diện Training, đồng hồ hiển thị MEM LOW, nếu bộ nhớ còn ít hơn 10% hoặc số vòng thời gian có thể ghi thêm chỉ còn dưới 10 vòng.
Trong khi tập luyện, cứ 5 giây, đồng hồ lại hiển thị MEM x% Free, có nghĩa là bộ nhớ trống chỉ còn ít hơn 10%
Trên màn hình: MEM 8% Free (bộ nhớ trống chỉ còn 8%).
Trong khi tập luyện, cứ 5 giây, đồng hồ lại hiển thị LAP Rest x, có nghĩa là chỉ còn ít hơn 10 vòng thời gian có thể ghi thêm. (trên tổng 50 vòng)
Trên màn hình: LAP Rest 7 (chỉ còn 7 vòng thời gian trống).
Đọc mục trước “Xóa tất cả các dữ liệu” để xem cách xóa bộ nhớ thủ công.Bộ nhớ cũng được xóa sau mỗi lần chuyển dữ liệu sang máy tính. Bạn có thể xem cách chuyển trong chương “Phần mềm EasyFit”.
25
G
B
VẬN TỐC VÀ KHOẢNG CÁCH
Tổng quan
QUAN TRỌNG: Tất cả các cài đặt trong giao diện này chỉ có thể
hoạt động khi bạn sử dụng cùng hộp vận tốc.
Bạn cũng có thể sử dụng hộp vận tốc để đếm bước.
Trong giao diện Spd’nDist bạn có thể:
Thay đổi đơn vị vận tốc. Trong cài đặt cơ bản [cm], bạn có thểthay từ [km/h] sang [phút/km], trong cài đặt cơ bản [inch], thay đổi từ [dặm/h] sang [phút/dặm].
Điều chỉnh hộp vận tốc.
Với nútở dòng cuối.
các chỉ số vận tốc/khoảng cách có thể hiển thị
Ngay khi vào giao diện Spd’nDist đồng hồ sẽ tự động chuyển sang màn hình chính. Màn hình này hiển thị tốc độ hiện tại ở dòng giữa. Dòng cuối hiển thị nhịp tim trung bình.
Thay đổi đơn vị vận tốcCó hai đơn vị khác nhau mà người dùng có thể lựa chọn nếu họ muốn đồng hồ hiển thị vận tốc với đơn vị riêng khi tập luyện. Rất nhiều người dùng muốn dữ liệu hiển thị theo đơn vị m/km thay vì km/h.
MENU Chuyển sang giao diện Spd’nDist.
OPTION/SETSet Spd’nDist hiển thị
START/STOPẤn liên tiếp, bạn có thể thay đổi giữa các đơn vị vận tốc.
Trong cài đặt cơ bản [cm]: min/km (phút trênkilomet) hoặc km/h (kilomet trên giờ) hiển thị.
Trong cài đặt cơ bản [in]: min/mi (phút trêndặm) hoặc mi/h (dặm trên giờ) hiển thị.
OPTION/SET CAL Distance hiển thị.
Nếu bạn muốn điều chỉnh hộp vận tốc, hãy đọcmục “Điều chỉnh hộp vận tốc”.
Nếu bạn muốn thoát giao diện, ấn nút
OPTION/SET 2 lần
26 27
G
B
Điều chỉnh hộp vận tốcVới loại bước "Chạy chậm", độ chính xác khi đo của đồng hồ ghép nối với hộp vận tốc có thể đạt tối thiểu 95 % mà thậm chí không cần điều chỉnh. Sau khi điều chỉnh, độ chính xác này tăng tới ít nhất 97%. Hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng hộp vận tốc. Với các loại bước Đi bộ, Chạy và Chạy nước rút, cần phải điều chỉnh hộp vận tốc. Điều chỉnh lại thiết bị này mỗi khi bạn muốn thay đổi bước.
Đồng hồ đang trong giao diện Spd’nDist. Bây giờ hãy kích hoạt hộp vận tốc.
Nếu bạn đã cài đặt đơn vị tốc độ trước đó,CAL Distance sẽ hiển thịNếu chưa cài đặt, ấn nút , sau đó ấn
CAL Distance hiển thị.
START/STOP
5 giây
Chuyển sang thực hiện điều chỉnh. CAL 000 Start hiển thị.
START/STOPBắt đầu chạy. CAL 000 Run hiển thị.
Chạy ở nơi mà bạn biết chính xác khoảng cách (khoảng cách tham chiếu). Ví dụ 4 vòng sân vận động = 1600 m. Đồng hồ sẽ hiển thị khoảng cách (mét) ở dòng giữa khi đang chạy.Hãy chú ý rằng việc điều chỉnh phụ thuộc vào loại bước. Nếu bạn thay đổi loại bước, độ chính xác của các dữ liệu vận tốc và khoảng cách sẽ bị ảnh hưởng.
OPTION/SET
OPTION/SET một lần nữa.START/STOP và ấn
Kết thúc chạy. Đồng hồ sẽ hiển thị độ dài khoảng cách đo dược, ví dụ 1596 m.
Nếu chỉ số hiển thị thấp hơn quãng đường bạnđã chạy, tăng chỉ số bằng nút MENU
Nếu chỉ số hiển thị cao hơn quãng đường bạn đãchạy, giảm chỉ số bằng nút OPTION/SET
Nếu điều chỉnh thành công, CAL OK hiển thị.
START/STOP
START/STOP
CAL Distance hiển thị. Nếu bạn muốn thoát giao diện, ấn nút OPTION/SET 2 lần.
START/STOP
Hiển thị vận tốc và quãng đường
Nếu bạn chạy cùng với hộp vận tốc, các chỉ số vận tốc và quãng đường có thể hiển thị. Trong khi chạy, bạn có thể lựa chọn thay đổi hiển thị với một trong hai chỉ số này. Nếu bạn chỉ muốn sử dụng một hiển thị riêng, thì sau khi điều chỉnh, bạn có thể giữ hiển thị đó trong toàn bộ thời gian chạy.
MENU Chuyển sang giao diện Spd’nDist
Màn hình chính hiển thị vận tốc hiện tại ở dòng giữa.
Dòng cuối hiển thị nhịp tim trung bình. Nếu bạn đã cài đặt một hiển thị cụ thể giữa vận tốc và khoảng cách trước đó trong giao diện Spd’nDist, bạn sẽ nhìn thấy hiển thị đó ở dòng cuối.
Tổng thời gian tập luyện [Giờ:Phút:Giây] hiển thị ở dòng cuối.
Số của vòng thời gian hiện tại và thời gian của vòng thời gian đó [Giờ:Phút] hiển thị ở dòng cuối.
Nhịp bước (số bước trên phút) hiển thị ở dòng cuối.
Vận tốc trung bình hiển thị ở dòng dưới.
Khoảng cách bạn vừa chạy hiển thị ở dòng dưới.
Trở về màn hình chính.
28
KẾT QUẢ
Tổng quan
Trong giao diện Result bạn có thể:
Hiển thị dữ liệu tập luyện của lần tập luyện gần đây nhất được ghilại: nhịp tim tối thiểu và tối đa, thời gian tập luyện trong và ngoàivùng tập luyện cũng như lượng calo tiêu thụ và lượng mỡ đốtcháy.
Truyền dữ liệu quản lý cân nặng từ cân chẩn đoán sang đồnghồ.
Ngay khi vào giao diện Result, đồng hồ sẽ tự động chuyển sang màn hình chính.
Màn hình này hiển thị TrData.
Hiển thị dữ liệu tập luyện
MENUChuyển sang giao diện Result. TrData hiển thị.
START/STOP BPM AVG (nhịp tim tập luyện trung bình) hiển thị.
29
G
B
OPTION/SET HRmax (nhịp tim tập luyện tối đa) hiển thị.
OPTION/SETIn [min] (thời gian tập luyện trong vùng tập luyện) hiển thị.
OPTION/SETLo [min] (thời gian tập luyện dưới vùng tập luyện) hiển thị.
OPTION/SETHi [min] (thời gian tập luyện trên vùng tập luyện) hiển thị.
OPTION/SET[kcal] (tổng lượng calo tiêu thụ trong toàn bộ phiên tập luyện được ghi lại) hiển thị. Việc tính toán được thực hiện khi chạy bộ ở mức nhanh vừa phải. Cơ sở để hiển thị lượng calo tiêu thụ và lượng mỡ đốt cháy dựa trên:
Dữ liệu cá nhân (cài đặt cơ bản)Thời gian tập luyện và nhịp tim được tínhtrong phiên tập luyện.
OPTION/SETFat[g] (Lượng mỡ đốt cháy trong toàn bộ thời gian tập luyện được ghi lại) hiển thị.
OPTION/SET Trở về màn hình chính.
Truyền dữ liệu quản lý cân nặng sang đồng hồBạn có thể truyền dữ liệu cân nặng và lượng mỡ trong cơ thể từ cân chẩn đoán sang đồng hồ. Đồng hồ có thể lưu tới 10 lần truyền dữ liệu từ cân với ngày và thời gian ghi. Nếu bạn ghi nhiều hơn 10 lần, dữ liệu cũ nhất sẽ được ghi đè. Bạn có thể truyền dữ liệu của một lần đo tới đồng hồ một lần một ngày Nếu trong cùng một ngày, dữ liệu của lần ghi thứ hai được truyền thì dữ liệu của lần ghi thứ nhất trong cùng ngày hôm đó sẽ bị ghi đè. Giữ đồng hồ trên cổ tay trong khi truyền và thực hiện như sau:
30
MENU Chuyển sang giao Result. TrData hiển thị.
OPTION/SET WMData (Quản lý cân nặng) hiển thị.
Kích hoạt cân bằng cách chạm nhẹ vào mặt cân.
Chọn thư mục lưu trữ mà bạn muốn lưu dữ liệu cá nhân bằng cách ấn nút “User” trên cân một vài lần. Các thư mục sẽ lần lượt xuất hiện cho đến khi “0.0” hiển thị. Bước lên cân bằng chân trần. Hãy chú ý đứng yên trên các điện cực có thân làm bằng thép không ghỉ.
31
G
B
START/STOPCân sẽ tính cân nặng và lượng mỡ cơ thể bạn, sau đó truyền cả hai chỉ số này sang đồng hồ. Trong khi truyền dữ liệu, các đường ngang sẽ hiển thị nhanh trên đồng hồ. Hãy chú ý lượng mỡ cơ thể chỉ có thể được tính và truyền nếu bạn cài đặt dữ liệu cá nhân người dùng trên cân. Tuy nhiên bạn cũng có thể truyền dữ liệu cân nặng mà không cần tính lượng mỡ cơ thể. Cân nặng của bạn sẽ được cập nhật tự động vào giao diện Setting trong khi đo. Weight[kg] hiển thị. Nếu bạn không đo cân nặng, thì cân nặng được lưu gần nhất sẽ hiển thị.
OPTION/SETLượng mỡ cơ thể đươc tính bởi cân. BF[%] hiển thị. Nếu bạn không đo, lượng mỡ cơ thể được lưu gần nhất sẽ hiển thị.
OPTION/SETẤn nút liên tục cho đến khi trở về màn hình chính.
KẾT QUẢ VÒNG THỜI GIAN
Tổng quan
Trong giao diện LAP Result đồng hồ có thể hiển thị thời gian, nhịp tim trung bình cũng như các dữ liệu tập luyện được ghi gần nhất và các vòng thời gian đơn lẻ.
Sau khi vào giao diện LAP Result, đồng hồ sẽ tự động chuyển sang màn hình chính. Dòng đầu hiển thị nhịp tim trung bình, dòng giữa hiển thị thời gian tập luyện của lần ghi cuối cùng.
Hiển thị kết quả vòng thời gian
MENUChuyển sang giao diện LAP Result.
OPTION/SETAVG 1: Các chỉ số kết quả của vòng thời gian 1 hiển thị. Dòng đầu hiển thị nhịp tim trung bình, dòng giữa hiển thị lượng thời gian của vòng thời gian đó.
OPTION/SETẤn một lần nữa để chuyển sang hiển thị các kết quả riêng của vòng thời gian tiếp theo (tối đa 50 vòng mỗi lần tập luyện).
OPTION/SETTrở về màn hình chính.
KIỂM TRA THỂ LỰC
Tổng quan
32 33
G
B
Trong giao diện FitTest bạn có thể:
Kiểm tra thể lực cá nhân khi chạy 1600m (1 dặm).
Đánh giá thể lực: Chỉ số thể lực (1- 5), lượng oxy hít vào tối đa(VO2max), chỉ số trao đổi chất cơ bản (BMR) và chỉ số trao đổichất chủ động (AMR).
Tự động tính giới hạn trên và dưới của riêng bạn, cài đặt như cácchỉ số cho vùng tập luyện đề xuất và ghi đề hai chỉ số này tronggiao diện Setting. Xem chương "Cài đặt vùng tập luyện".
Tự động tính nhịp tim tối đa (MaxHR) và ghi đè trong giao diệnSetting.
Kiểm tra thể lực không chỉ được thiết kế cho các vận động viên chạy và còn cho nhũng người tập luyện ở mức thấp hơn ở tất cả các độ tuổi khác nhau
Sau một giây, màn hình chính xuất hiện. Dòng đầu hiển thị chỉ số thể lực:
0 = Không tập luyện
1 = Yếu
2 = Vừa
3 = Trung bình
4 = Tốt
5 = Xuất sắc
Dòng giữa hiển thị ngày của lần kiểm tra thể lực cuối cùng. Nếu bạn vẫn chưa hoàn thành tập thử nghiệm thì đồng hồ sẽ hiển thị ngày hiện tại.
Thực hiện tập thử nghiệmĐơn vị hiển thị "m" hoặc "dặm" được cài đặt trong giao diện Cài đặt cơ bản. Xem chương "Cài đặt cơ bản", mục "Cài đặt đơn vị" để biết cách thay đổi đơn vị.
MENUChuyển sang giao diện FitTest.
START/STOPMàn hình chuyển sang hiển thị Press START to begin. Đeo đai ngực. Bây giờ, nhịp tim sẽ được hiển thị trên màn hình và bạn có 5 phút để khởi động. Đồng hồ sẽ báo hiệu khi hết 5 phút khởi động bằng một tiếng bíp. Trong trường hợp bạn muốn rút ngắn thời gian khởi động, bạn có thể ấn nút START/STOP để chuyển sang màn hình hiển thị tiếp theo.
Bước nhanh đúng 1600m (1 dặm). Hãy chọn một quãng đường dài đúng 1600m. Lý tưởng nhất là 4 vòng sân vận động (4 lần 400m = 1600m).
Màn hình chuyển sang Press STOP after 1600 m nhắc bạn ấn nút START/STOP sau khi chạy hết quãng đường 1600m.
Màn hình chuyển sang Test Finished và thời gian cần để chạy hết quãng đường này sẽ hiển thị.
START/STOPTrở về màn hình chính. Màn hình hiển thị chỉ số thể lực (1-5) với đánh giá và ngày hiên tại.
Hiển thị chỉ số thể lựcChỉ số thể lực được hiển thị chỉ có nghĩa nếu bạn đã hoàn thành xong ít nhất một lần kiểm tra thể lực. Chỉ số thể lực hiển thị là chỉ số của lần kiểm tra thể lực cuối cùng được ghi lại
MENUChuyển sang giao diện FitTest. Chỉ số thể lực (1-5) và ngày của lần kiểm tra thể lực cuối cùng sẽ hiển thị. Nếu bạn vẫn chưa hoàn thành bất kì một lần kiểm tra thể lực nào, đồng hồ sẽ hiển thị 0
OPTION/SETVO2max hiển thị. Lượng oxi hít vào tối đa hiển thị theo đơn vị mililit/phút/kg cân nặng cơ thể. Đây sẽ là cơ sở để đánh giá kiểm tra thể lực.
OPTION/SET BMR (Chỉ số trao đổi chất cơ bản) hiển thị. Chỉ số trao đổi chất cơ bản được tính dựa trên số tuổi, giới tính, chiều cao và cân nặng cơ thể. Chỉ số BMR xác định lượng calo cần thiết để duy trì các chức năng quan trọng khi cơ thể đang ở trạng thái không vận động.
34
OPTION/SETAMR (Chỉ số trao đổi chất chủ động) hiển thị. Chỉ số trao đổi chất chủ động được tính dựa trên Chỉ số trao đổi chất cơ bản và “Vận động tối ưu” (phụ thuộc vào mức độ tập luyện)
OPTION/SETQuay về màn hình chính.
35
G
B
PHẦN MỀM EASYFIT Bạn có thể phân tích tối ưu các dữ liệu tập luyện với phần mềm EasyFit. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng các chức năng khác giúp quản lý cân nặng và lên kế hoạch tập thể dục
Chức năng hiển thị lịch ngày tháng
Truyền tất cả dữ liệu tập luyện
Lên kế hoạch tập luyện hàng tuần để đạt được cân nặng mong muốn.
Các phân tích và biểu đồ đa dạng để theo dõi quá trình tập luyện.
Cài đặt phần mềm
Bạn có thể tài phần mềm EasyFit có sẵn trên trang chủ: www.beurer.de/.com.
Yêu cầu hệ điều hành
Hãy tham khảo trang chủ của chúng tôi www.beurer.de để biết phiên bản hiện tại của phần
mềm EasyFit dành cho máy tính cũng như các yêu cầu về hệ điều hành.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ PIN
Đồng hồ Chống nước dưới độ sâu tối đa 50 m (phù hợp với bộ môn bơi lội)
Không thể đảm bảo độ chống ẩm của đồng hồ khi nhảy vào trong nước (lượng áp suất cao) và khi ấn nút lúc gặp mưa. Không thể đo nhịp tim dưới nước.
Đai ngực Phù hợp cho bộ môn bơi lội (nhưng không thể đo nhịp tim dưới nước)
Pin đồng hồ Pin Lithium 3V, loại CR2032 (Đề xuất: Pin Energizer).
Vòng đời sử dụng xấp xỉ 11 tháng nếu chỉ sử dụng đồng hồ 1 giờ mỗi ngày. Bên cạnh đó, các chức năng được kích hoạt ví dụ như chuông báo hoặc phát sáng màn hình LED có thể làm giảm thời gian sử dụng pin xuống một nửa.
Pin đai ngực Pin Lithium 3V, loại CR2032. Vòng đời: xấp xỉ 28 tháng
Thay pinBạn có thể tự thay pin đồng hồ và pin đai ngực. Hãy đọc cách thay pin đồng hồ trong chương “Khởi động”, mục “Lắp/Thay pin”. Khoang pin của đai ngực nằm ở mặt trong. Dùng đồng xu để mở khoang pin. Cực dương (+) phải được lắp hướng lên trên. Đóng khoang pin cẩn thận để đảm bảo độ chống ẩm.
Không vứt pin đã qua sử dụng vào thùng rác thải sinh hoạt. Thải bỏ bằng cách đem chúng tới các cửa hàng bán đồ điện tử hoặc các địa điểm thu hồi rác thải để tái chế ở địa phương. Bạn phải làm điều này theo quy định của pháp luật. Pin chứa các chất độc hại có các biểu tượng sau: Pb = pin chứa chìCd = pin chứa cát mi Hg = pin chứa thủy ngân
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮTChữ viết tắt trên màn hình được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái:
Chữ viết tắt Ý nghĩa
12hr Định dạng 12 giờ sáng/chiều
24hr Định dạng 24 giờ
AGE Tuổi
Alarm Báo thức
AM Giờ sáng
AMR Lượng calo cần thiết để vận động
AVG Nhịp tim trung bình trong khi tập luyện
AVG Run Nhịp tim trung bình trong khi chạy
BF [%] Chỉ số mỡ cơ thể [%]
BMR Chỉ số trao đổi chất cơ bản
BPM Nhịp tim trên phút
bPM AVG Nhịp tim trung bình trong khi tập luyện, nhịp trên phút
bPM Hrmax Nhịp tim tối đa trong khi tập luyện, nhịp trên phút
CAD Nhịp bước (tần xuất bước, số bước trên phút)
CAL Điều chỉnh
cm/inch Centimet/Inch
Day Ngày
FitTest Kiểm tra thể lực
f Nữ
36
Chữ viết tắt Ý nghĩa
Gender Giới tính
Height Chiều cao
Hi Thời gian tập luyện trên vùng tập luyện
Hi limit Giới hạn tập luyện tối đa
Hold Save Lưu dữ liệu được ghi
Hour Giờ
HR Nhịp tim
HR Search Tìm nhịp tim
HR-Belt Tìm thấy đai ngực
HRmax Nhịp tim tối đa trong khi tập luyện
In Thời gian tập luyện trong vùng tập luyện
[Kcal] Lượng calo tiêu thụ theo đơn vị Kcal
kg Kilogam
kg/lb Kilogam/pao
km/h Kilomet trên giờ (vận tốc)
km/h AVG Vận tốc trung bình
L1 Vòng thời gian 1
lap Vòng thời gian
LED Màn hình diode phát quang
Limits Training limits
Lo Time below the training zone
Lo limit Giới hạn tập luyện dưới
m Nam
MaxHR Nhịp tim tối đa (công thức: 220 – số tuổi)
MEM Bộ nhớ
MEM Delete Xóa bộ nhớ
Minute [min] Phút
min/km Phút trên kilomet
min/mi Phút trên dặm
Mon Thứ Hai
Month Tháng
37
G
B
Chữ viết tắt Ý nghĩa
PAIr NewDev Ghép nối thiết bị mới
PC-Link Kết nối máy tính
PM Giờ chiều
Result Kết quả
Run Thời gian được đo
Sat Thứ Bảy
Scale Tìm thấy cân
SCL search Tìm cân
Setting Giao diện cài đặt
SEt Cài đặt
Spd'nDist Vận tốc và khoảng cách
Speed Vận tốc
SPd Dev Tìm thấy hộp vận tốc
SPd Search Tìm thấy hộp vận tốc
Start Khởi động
Stop Dừng
Sun Chủ nhật
Time Giao diện thời gian
Thu Thứ năm
Training Giao diện tập luyện
TrData Dữ liệu tập luyện
Tue Thứ ba
Units Các đơn vị
User Người dùng
VO2max Lượng oxi hít vào tối đa
Wed Thứ tư
Weight Cân nặng
WMData Dữ liệu quản lý cân nặng
Year Năm
Fat[g] Lượng mỡ theo đơn vị gam
Fri Thứ 6