+ All Categories
Home > Documents > Unit 12 phamloc120893

Unit 12 phamloc120893

Date post: 06-May-2015
Category:
Upload: pham-loc
View: 1,459 times
Download: 4 times
Share this document with a friend
Popular Tags:
17
A/ VOCABULARY Number Newwords Phonetic symbols Meaning 1 Intrusion /in'tru:ʤn/ (n) sxâm nhập 2 Restrictive /ris'triktiv/ (adj) hn chế 3 Firm /'fə:m/ (n) công ty 4 Replacement /ri'pleismənt/ (n) sthay thế 5 Rapid-fire (adj) rt nhanh 6 Complex /'kɔmleks/ (adj) phc tp 7 Assign /ə'sain/ (v) phân công 8 Permanent /'pə:mənənt/ (adj) Lâu dài 9 Curricula /kə'rikjuləm/ (n) chương trình giảng dy 10 Accredit /ə'kredit/ (v) unhiệm làm (đại s...) E/107. How do these phrase relate to project management? Use them to complete the project managers’ weblog. (Nhng cm tnày liên quan như thế nào đến qun trdán? Sử dụng chúng để hoàn thành weblog của các nhà quản lý dự án) celebrate the major milestones face setbacks get a quick progress report have a strong sponsor miss a deadline reach a consensus renegotiate budgets and timescales take on a project UNIT 12: PROJECT MANAGEMENT (Bài 12: QUN TRDÁN) http://phamloc120893.blogspot.com/
Transcript
Page 1: Unit 12   phamloc120893

A/ VOCABULARY

Number Newwords Phonetic symbols Meaning

1 Intrusion /in'tru:ʤn/ (n) sự xâm nhập

2 Restrictive /ris'triktiv/ (adj) hạn chế

3 Firm /'fə:m/ (n) công ty

4 Replacement /ri'pleismənt/ (n) sự thay thế

5 Rapid-fire (adj) rất nhanh

6 Complex /'kɔmleks/ (adj) phức tạp

7 Assign /ə'sain/ (v) phân công

8 Permanent /'pə:mənənt/ (adj) Lâu dài

9 Curricula /kə'rikjuləm/ (n) chương trình giảng dạy

10 Accredit /ə'kredit/ (v) uỷ nhiệm làm (đại sứ...)

E/107. How do these phrase relate to project management? Use them to complete the

project managers’ weblog.

(Những cụm từ này liên quan như thế nào đến quản trị dự án? Sử dụng chúng để hoàn thành

weblog của các nhà quản lý dự án)

celebrate the major milestones face setbacks

get a quick progress report have a strong sponsor

miss a deadline reach a consensus

renegotiate budgets and timescales take on a project

UNIT 12: PROJECT MANAGEMENT

(Bài 12: QUẢN TRỊ DỰ ÁN) ht

tp://

pham

loc1

2089

3.bl

ogsp

ot.c

om/

Page 2: Unit 12   phamloc120893

Project managers have many role and we need support. My advice is not to takes on a

project that doesn't have a strong sponsor who is committed to seeing the project succeed.

From the start, I always make sure he or she knows that you may need to renegotiate budget

and timescales as planning progresses.

Meetings take a long at the start of a project. You can't set the goals and make decision

without involving all team members and trying to face setbacks. It's also vital to have regular,

short meetings throughout the project to celebrate the major milestones every so often.

We all know that getting through a project is hard work, and the team can easily get

discouraged when they miss a deadline. That's why I think it's important to reach a consensus

and keep morale up. For me, whether you meet or get a quick progress report, it's a team issue,

and every member needs to feel accountable for his or her work.

(Quản lý dự án có nhiều vai trò và chúng tôi cần sự hỗ trợ. Lời khuyên của tôi là không

đảm nhận một dự án mà không có một nhà tài trợ mạnh mẽ, những người mong muốn nhìn

thấy dự án thành công. Ngay từ đầu, tôi luôn phải đảm bảo người đó biết rằng bạn có thể cần

phải đàm phán lại ngân sách và khoảng thời gian khi kế hoạch tiến triển.

Các cuộc họp chiếm một thời gian dài khi bắt đầu một dự án. Bạn không thể thiết lập các

mục tiêu và đưa ra quyết định mà không có sự tham gia của tất cả các thành viên trong nhóm và

cố gắng để đối mặt với thất bại. Cũng rất quan trọng nếu các cuộc họp ngắn được tiến hành môt

cách thường xuyên trong suốt dự án để kỷ niệm cột mốc quan trọng.

Chúng ta đều biết rằng việc thông qua một dự án là công việc khó khăn, và nhóm nghiên

cứu có thể dễ dàng nản lòng khi họ không kịp thời hạn. Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng điều

quan trọng là đạt được một sự đồng thuận và giữ một tinh thần tốt. Đối với tôi, cho dù bạn đáp

ứng hoặc có được một báo cáo tiến độ nhanh chóng, đó là một vấn đề mang tính đội nhóm, và

mỗi thành viên cần phải cảm thấy có trách nhiệm đối với công việc của mình.)

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 3: Unit 12   phamloc120893

B/ READING

ZWEIG - THE VOICE OF REASON FOR ARCHITECTURE,

ENGINEERING & ENVIRONMENTAL CONSULTING FIRM

(Zweig - tiếng nói của lý trí cho các công ty tư

vấn kiến trúc, kỹ thuật và môi trường)

1. Not enough good project managers?

Instead of lamenting the lack of good project

managers, leaders should focus on why that's

the case. My theory is that no firm is

completely happy with how it handles project

management. There are always problems.

And one of the common complaints heard is

“we don't have enough good project

managers”.

While I will accept that as fact - i.e.

architectural engineering and environment

firms DON'T have enough good project

managers- it may be helpful to explore the

question of WHY that's the case . Here are my

thoughts:

1. Không có đủ những nhà quản lý dự án

giỏi?

Thay vì than phiền việc thiếu quản lý dự án

giỏi, các nhà lãnh đạo nên tập trung tìm hiểu

lý do tại sao dẫn đến trường hợp trên. Giả

thuyết của tôi là không có công ty nào hoàn

toàn hài lòng với cách xử lý trong quản lý dự

án của mình. Luôn luôn có rắc rối. Và một

trong những phàn nàn phổ biến là "chúng tôi

không có đủ cán bộ quản lý dự án giỏi”

Mặc dù tôi chấp nhận điều đó như một sự thật-

tức là các công ty kỹ thuật và môi trường hay

các công ty kiến trúc KHÔNG có đủ nhà quản

lý dự án giỏi – thật sự rất hữu ích khi tìm hiểu

câu trả lời cho câu hỏi TẠI SAO lại như vậy.

Dưới đây là ý kiến của tôi :

2. Project manager is a very difficult job.

There 'a no doubt about it- being a PM is a

touch role. As a PM, you may get

responsibility for completing a job you didn't

2. Quản lý dự án là một công việc khó khăn.

Không nghi ngờ gì nữa, quản lý dự án là một

vai trò khó khăn. Là một người quản lý dự án

bạn có thể chịu trách nhiệm hoàn thành một http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 4: Unit 12   phamloc120893

start. A lot of bad decisions could have been

made that you will have to live with. The fee

allocated to do the work may be too low. The

client could be impossible to please, yet your

job is to please them. You could be stuck with

a team of low performers and not have the

authority to get rid of them. The job you are

assigned to manage may be one of ten jobs

that you are responsible for managing.

Your computer system may not support

moving the work around the firm to get it

completed by those best qualified to do it.

There just isn't enough time, money or

manpower to do the job properly. The fact is,

project manager is probably the most difficult

job in the firm to do well for any number of

reasons.

công việc mà bạn đã không bắt đầu. Rất nhiều

quyết định sai lầm sẵn có.Chi phí phân bổ để

làm công việc có thể rất thấp. Khách hàng có

thể không thõa mãn, nhưng công việc của bạn

là làm họ hài lòng. Bạn có thể chung đội với

những người thiếu năng lực và không có thẩm

quyền để loại bỏ họ. Công việc bạn được giao

quản lý có thể là một trong mười công việc mà

bạn phải trách nhiệm quản lý. Hệ thống máy

tính của bạn chẳng thể hỗ trợ việc di chuyển

vòng quanh công ty để làm cho công việc

được hoàn thành bởi những người giỏi nhất.

Không chỉ là không đủ thời gian, tiền bạc hoặc

nhân lực để thực hiện công việc đúng cách.

Thực tế là, quản lý dự án có lẽ là công việc

khó khăn nhất trong công ty vì nhiều lý do.

3. Project manager - sometimes a thankless

job.

Not only is being a PM a touch job, but you

get very little appreciation from your firm for

doing it. If the budgets are routinely exceeded,

deliverables late or quality lacking for any

number of reasons, it's no wonder PMs are not

universally lauded in our firms. The fact that

many , if not all , of these things were not/are

not under the control of the PM is not usually

brought up when top management is griping

about it, or when other employees who aren't

3. Nghề quản lý dự án đôi khi lại rất bạc

bẽo

Quản lý dự án không chỉ là một công việc khó,

mà bạn còn nhận được sự đánh giá khiêm tốn

từ công ty. Nếu ngân sách được thường xuyên

vượt quá mức phân bổ, trễ hoặc thiếu chất

lượng cho dù bất kỳ lý do gì, không ngạc

nhiên khi các nhà quản lý dự án ít được khen

ngợi trong các công ty. Thực tế là nhiều, nếu

không phải tất cả, những điều này đã/đang

không thuộc thẩm quyền của họ thường không

được đề cập khi người quản ý cấp cao phàn http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 5: Unit 12   phamloc120893

project managers are looking for someone to

blame about their lack of bonus. The good

news for PMs is that they can at least get some

positive feedback from the client. As the lead

person handling the project from the

architectural, engineering or environmental

firm, they are also in the best position to see

the firm's successes from the client's point of

view. That's tremendously gratifying.

nàn về nó, hoặc khi các nhân viên khác, những

người không được quản lý dự án đang tìm

kiếm một người nào đó để đổ lỗi về việc hị

thiếu tiền thưởng. Các tin tốt cho nhà quản lý

dự án là họ ít nhất có thể nhận được một số

phản hồi tích cực từ khách hàng. Là người

nắm chính đảm nhiệm xử lý dự án này từ một

công ty kiến trúc, kỹ thuật, hay môi trường, họ

cũng đang ở vị trí tốt nhất để xem thành công

của công ty từ quan điểm của khách hang.

Điều đó là một sự hài lòng lớn.

4. Project managers have to be tethered to

the office

While most everyone these days in any

position of responsibility in a design or

consulting firm has to accept more intrusion

of work time into personal time (especially if

we let personal time intrude on work time

occasionally!), project managers probably

face more of this than anyone else. Clients

expect an immediate response to every

question. Team members need to be informed

of changes in direction immediately.

Contractors with questions in the field need an

immediate response. The need for rapid - fire

response requires that the cell-phone be

turned on and e-mail constantly checked. And

this level of connectedness can create stress in

your personal life.

4. Nhà quản lý dự án phải gắn chặt với văn

phòng

Ngày nay trong khi hầu như mọi người dù ở

bất kỳ vị trí nào trong một công ty thiết kế hay

công ty tư vấn cũng phải chấp nhận thời gian

làm việc xâm lấn nhiều hơn vào thời gian cá

nhân (đặc biệt là nếu chúng ta để cho thời gian

cá nhân xen vào thời gian làm việc thường

xuyên) thì có lẽ những nhà quản lý dự án phải

đối mặt với điều này nhiều hơn là bất cứ ai

khác. Khách hàng mong đợi sự phản hồi ngay

lập tức cho mọi vấn đề. Những thành viên

trong nhóm cần phải được thông báo về những

thay đổi tức thì. Các nhà thầu khi gặp các vấn

đề trong lĩnh vực này cũng cần sự phản hồi

ngay lập tức. Sự cần thiết cho phản hồi nhanh

chóng như thế yêu cầu điện thoại di động được

bật và thư điện tử được kiểm tra một cách liên http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 6: Unit 12   phamloc120893

tục. Và mức độ của sự liên quan với nhau như

thế này có thể tạo ra căng thẳng trong cuộc

sống cá nhân của bạn.

5. The higher education system doesn’t do

the job

What the system does tend to turn out are

experts (if you can call anyone with a

technical degree an ‘expert’). What I mean by

‘expert’, is someone with specific technical

knowledge in a particular engineering/

design/ science discipline. NO amount of

technical knowledge, is a replacement for

being able to communicate, being able to

work well with others or being able to solve

complex problems. These are the skills that

are essential to being a good project manager,

and they really are not emphasized in the

typical engineering, architecture or science

education. The reasons for that are many.

Employers want people with certain training,

accreditation boards drive higher-institution

curricula in certain directions, and academics

often lack real-world work experience.

5. Hệ thống đại học không có tác dụng gì cả

Những thứ gì mà hệ thống có xu hướng sản

xuất ra được là do những chuyên gia (nếu bạn

có thể gọi bất kỳ ai với trình độ chuyên môn

là một chuyên gia). Điều mà tôi nói ở đây, một

chuyên gia, là người có kiến thức chuyên môn

chuyên sâu trong các ngành kỹ thuật/thiết

kế/khoa học cụ thể. Tuy nhiên, nếu như người

không có kiến thức chuyên môn thì thay vào

đó phải có khả năng giao tiếp, khả năng làm

việc tốt với người khác hoặc có thể giải quyết

các vấn đề phức tạp. Đây là những kỹ năng rất

cần thiết để trở thành một nhà quản lý dự án

tốt, và những điều này chưa được thực sự nhấn

mạnh trong các lĩnh vực điển hình như kỹ

thuật, kiến trúc hay khoa học giáo dục. Những

lý do cho điều đó thì rất nhiều. Các nhà tuyển

dụng cần những người được đào tạo chắc

chắn, hội đồng kiểm định chất lượng định

hướng chương trình đào tạo cao hơn theo

chiều hướng nhất định và việc giảng dạy

thường thiếu kinh nghiệm làm việc thực tế.

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 7: Unit 12   phamloc120893

6. Make the job of project manager easier

If we want to solve the problem of not enough

good PM's in our firms, we are going to have

to do some things differently. That includes

making the job as easy as we can by giving

project managers some permanently assigned

staff resources, fixing accounting policies that

don't encourage resource sharing, and

building intelligent computer networks.

We need to thank our effective PMs

for the amazing job they do, and we need to

get those who don't do so well into roles that

they can be successful at doing. We need to

make sure we don't have overly restrictive

policies on work hours or absences during the

day if we expect on-call response from PM's

24/7.

And we need to make sure we can tell people

what the PM's role is and provide some good

guidance to those who want to succeed in that

role, not allowing them to go on with a

dysfunctional idea that it is less important

than the technical stuff they do. All of these

things will help?

6. Đơn giản hóa công việc của một quản lý

dự án.

Nếu chúng ta muốn giải quyết vấn đề không

đủ cán bộ quản lý dự án tốt trong các công ty

của chúng ta, chúng ta sẽ phải làm một số việc

khác đi. Việc khiến công việc trở nên dễ dàng

nhất có thể bằng cách cung cấp cho những nhà

quản lí dự án nguồn nhân viên được bổ nhiệm

lâu dài, sửa chữa các chính sách kế toán cái

mà không khuyến khích chia sẻ nguồn lực, và

xây dựng mạng lưới máy tính thông minh.

Chúng ta cần phải cảm ơn những nhà quản lí

dự án có ảnh hưởng về những việc kinh ngạc

mà họ làm, và chúng ta cần họ, những người

mà không cần làm quá tốt vai trò để có thể

thành công việc đang làm. Chúng ta cần chắc

chắn rằng chúng ta không có những chính

sách quá hạn chế về giờ làm việc hoặc sự vắng

mặt trong ngày nếu chúng ta mong đợi trên

cuộc gọi phản hồi từ những nhà quản lí dự án

24/7.

Và chúng ta cần chắc chắn rằng chúng ta có

thể nói với mọi người về vai trò quản lý dự án

là gì và cung cấp một số hướng dẫn đúng cho

những người muốn thành công trong vai trò

đó, không để họ tiếp tục ý tưởng rối bời ít quan

trọng hơn so với thực chất chuyên môn mà họ

làm. Liệu tất cả những điều này sẽ giúp ích

được gì không? http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 8: Unit 12   phamloc120893

B/110 Read these tips and try to predict the missing information. Then fill the gape with

the expressions in the box.

(Xem các gợi ý dưới đây và dự đoán các thông tin còn thiếu. Sau đó điền vào khoảng trống

với các giới từ thích hợp trong hộp thoại)

1. perceptions

2. working practices

3. sticking to deadlines

4. senior staff

5. frank and direct

6. sharing information

7. loss of face

Tips for working with multinational teams:

The first step is to be aware of your own behaviour, values, perceptions ways of working

and preferences. Remember, what’s “normal” for you isn’t for everyone.

Have patience. Try to learn as much as you can about the working practices customs,

and nuances of the culture(s) that you’re working with, but at the same time recognise that

you’re never going to know everything.

Pay particular attention to your own attitudes and those of others in terms of

time (e.g. are punctuality and sticking to deadlines highly valued?)

relationships ( e.g. how you relate to older or senior staff)

communication (e.g. are people frank and direct/ is there a culture of sharing

information?)

social values (e.g. attitudes to risk, loss of face, individuality, etc.)

meetings (e.g. do you expect to be involved in decision-making?)

Know what positive and negative perceptions people from other cultures have about you

and your culture.

Adapt your communication style to work effectively with people from other cultures.

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 9: Unit 12   phamloc120893

Lời khuyên cho bạn khi làm việc với các tập đoàn đa quốc gia:

Bước đầu tiên là phải nhận thức được hành vi của mình, giá trị, nhận thức cách làm việc và sở

thích. Hãy nhớ rằng, những gì là "bình thường" cho bạn không phải dành cho tất cả mọi người .

Có sự kiên nhẫn. Cố gắng tìm hiểu càng nhiều càng tốt về phong tục tập quán làm việc,

và sắc thái của văn hóa nơi mà bạn đang làm việc. Nhưng bạn sẽ nhận ra rằng cùng một

lúc bạn không bao giờ biết tất cả mọi thứ.

Đặc biệt chú ý đến thái độ của chính bạn và những người khác về

thời gian (ví dụ như là đúng giờ và gắn bó với thời hạn có giá trị cao? )

mối quan hệ (ví dụ như cách bạn xây dựng quan hệ với những người lớn tuổi hơn hoặc

nhân viên cao cấp )

thông tin liên lạc (ví dụ như là những người thẳng thắn và trực tiếp/ là có một nền văn hóa

chia sẻ thông tin ? )

giá trị xã hội (ví dụ như thái độ đối với rủi ro, mất mặt, cá tính,…)

cuộc họp (ví dụ như bạn mong đợi để được tham gia vào việc ra quyết định ? )

Biết những gì tích cực và tiêu cực trong nhận thức của mọi người từ các nền văn hóa khác

có về bạn và văn hóa của bạn.

Điều chỉnh phong cách giao tiếp của bạn làm việc hiệu quả với những người từ các nền

văn hóa khác.

E/111 Look at this advice for running a successful teleconference. Fill the gaps with the

phrases in the box, then match the two parts of each phrase.

(Nhìn vào các lời khuyên để có một cuộc hội nghị từ xa thành công. Điền vào các khoảng

trống với những cụm từ trong khung, sau đó nối 2 cụm lại với nhau)

1-g) Always take a roll call at the beginning so that everyone knows who is involved and

listening.

(Luôn điểm danh ngay từ đầu để mọi người biết ai là người đã tham gia và lắng nghe)

2-a) Then outline the agenda and the objectives of the meeting.

(Sau đó phác thảo chương trình nghị sự và các mục tiêu của cuộc họp)

3-b) Quickly go over the basic rule and guidelines for the call, such as speaking time limits. http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 10: Unit 12   phamloc120893

(Nhanh chóng đi qua các quy tắc cơ bản và hướng dẫn cho các cuộc gọi, chẳng hạn như nói giới

hạn thời gian)

4-c) Remember to keep an eye on the clock to make sure the telecom doesn’t overrun.

(Nhớ trông chừng thời gian để đảm bảo viễn thông không tràn ngập)

5-d) Don’t forget to keep track of who is contributing to the discussion and who is not.

(Đừng quên theo dõi những người đang góp phần vào các cuộc thảo luận và những người không

tham gia cuộc thảo luận)

6-f) The pause periodically to get feedback and take question from the other participants.

(Dừng thường xuyên để nhận được thông tin phản hồi và lấy câu hỏi từ người tham dự khác)

7-e) Before ending the teleconference, briefly go over what was discussed and clarify any

action the participants need to take.

(Trước khi chấm dứt hội nghị qua điện thoại, đi đến những gì được thảo luận và làm rõ hành

động nào người tham dự cần thật nhanh)

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 11: Unit 12   phamloc120893

C/ PRACTICE FILES

A/70. Complete the sentences with words from the box.

(Hoàn thành câu với những từ trong khung)

1. Besides having a wide range of project manangement techniques at their fingertips, successful

project managers also have the ability to define project terms of reference, set milestones and

targets and deal with risk and uncertainty.

(Bên cạnh mơ rộng phạm vi ky thuật quản lí dự án trong tầm tay, người quản trị dự án thành

công cũng có khả năng xác định những thuật ngữ của dự án tham khảo, thiết lập những sự kiện

quan trọng và mục tiêu, giải quyết rủi ro và những điều không chắc chắn)

2. If a project has a strong sponsor, someone who is ready to support it actively, then it is much

more likely to succeed.

(Nếu một dự án được tài trợ mạnh, người mà săn sàng hỗ trợ cho mọi hoạt động cho đến khi dự

án gần như thành công)

3. In order to discover whether it is worth investing in particular project, you need to carry out a

feasibility study.

(Để khám phá giá trị đầu tư của từng dự án cụ thể, bạn cần tiến hành cuộc nghiên cứu tính khả

thi)

4. Before you start planning a project, you need as much information as possible about the

current situation, so that you have a baseline for measuring progress once the project gets under

way.

(Trước khi bạn bắt đầu lên kế hoạch cho một dự án, bạn cần có nhiều thông tin về tình hình hiện

nay, vì thế bạn se có cơ sơ cho những đo lường tiến bộ khi dự án được tiến hành)

5. Even excellent project teams can get discouraged when they suffer a setback, so it is

important for the manager to try and keep morale up.

(Thậm chí những nhóm dự án xuất sắc cũng có thể nản chí, khi họ bị thất bại, vì thế điều đó quan

trọng cho người quản lý để cố gắng và giữ vững niềm tin)

6. The people who have responsibility within a project and are likely to receive advantages from

it are called the stakeholders.

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 12: Unit 12   phamloc120893

(Người mà chịu trách nhiệm trong dự án và có khả năng nhận được những lợi thế từ nó thì được

gọi cô đông)

7. Regular meetings are important because they give everyone the opportunity to get a progress

report on what has been achieved so far.

(Cuộc họp cô đông thì quan trọng, bơi vì họ đưa cho mọi người cơ hội để báo cáo tiến độ trên

những gì họ có thể đạt được trong tương lai)

8. The purpose of the meeting was to discuss deadlines and deliverables, but unfortunately we

were unable to reach a consensus.

(Mục đích của những cuộc họp là để thảo luận thời hạn và phân phối, nhưng thật kem may mắn,

chúng tôi đã không có được sự đồng thuận)

B/70. Complete the words by writing in the missing vowels.

(Hoàn chỉnh các từ bằng các nguyên âm còn thiếu)

1. If you gripe about something, you keep on complaining about it in an annoying way.

(Nếu bạn phàn nàn về điều gì đó, thì bạn se tiếp tục phàn nàn về nó một cách khó chịu)

2. If something like a law or a policy is restrictive, it prevents people from doing what they want

to do.

(Nếu một cái gì đó giống như một luật hoặc một chính sách mang tính hạn chế thì nó ngăn cản

mọi người làm những gì họ muốn làm)

3. A low performer is someone who does a job badly or underachieves.

(Một người làm việc kém hiệu quả là người làm công việc tệ hại hoặc làm kem)

4. If someone or something is universally lauded, they are praised and admired by everyone.

(Nếu một người hoặc một chuyện gì đó được toàn thể tán dương, thì họ được khen ngợi và được

mọi người ngương mộ)

5. If you find something gratifying, it make you feel pleased and satisfied.

(Nếu bạn tìm thấy một cái gì đó đáng phấn khởi, thì nó làm cho bạn cảm thấy vui mừng và thỏa

mãn)

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 13: Unit 12   phamloc120893

C/71. Complete each group of collocations with the correct key word from the box.

(Hoàn thành các nhóm ngữ đồng vị với từ khóa đúng được cho trong bảng)

a consesus results a deadline

a project a setback a team

1.

project: dự án

to set up a project: thiết lập dự án

to launch a project: khởi động dự án

to fund a project: tài trợ dự án

to support a project: hỗ trợ dự án

2.

deadline: thời hạn

to extend a deadline: gia hạn

to miss a deadline: bỏ lỡ thời hạn

a project

to set up

to fund

to launch to support

a deadline

to extend

to meet

to miss to set

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 14: Unit 12   phamloc120893

to meet a deadline: đáp ứng đúng thời hạn

to set a deadline: thiết lập thời hạn

3.

setback: thất bại

to experience a setback: trải nghiệm thất bại

to suffer a setback: chịu thất bại

to receive a setback: nhận lấy thất bại

to face a setback: đối mặt thất bại

4.

consensus: nhất trí, đồng thuận

to build a consensus: xây dựng sự đồng thuận

to reach a consensus: đạt được sự nhất trí

to achieve a consensus: đạt được sự nhất trí

to arrive at a consensus: đi đến sự nhất trí

a setback

to experience

to receive

to suffer

to face

a consensus

to build

to achieve

to reach to arrive at

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 15: Unit 12   phamloc120893

5.

team: nhóm, đội

to lead a team: lãnh đạo một nhóm, đội

to set up a team: thành lập một nhóm, đội

to train a team: đào tạo đội ngũ

to work together as a team: làm việc cùng nhau như một đội

6.

results: kết quả

to get results: đạt kết quả

to produce results: tạo kết quả

to show results: hiển thị kết quả

to achieve results: đạt được kết quả

a team

to lead

to train

to set up

to work together as

results

to get

to show

to produce

to achieve

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 16: Unit 12   phamloc120893

D/71. Match the sentence halves.

(Nối các câu còn thiếu)

1-e) As the negotiations failed to produce results, we decided to call an emergency meeting.

(Các cuộc đàm phán thất bại khi đưa ra kết quả, chúng tôi quyết định gọi một cuộc họp khẩn

cấp)

2-a) Plans for the project suffered another setback yesterday when a potential sponsor

withdrew his support.

(Kế hoạch khác cho dự án bị thất bại ngày hôm qua khi một nhà tài trợ tiềm năng rút vốn của

mình)

3-f) When you set up a project, make sure you pick your team judiciously.

(Khi bạn thiết lập một dự án, đảm bảo bạn chọn nhóm của bạn là sự lựa chọn khôn ngoan)

4-d) You need excellent people skills in order to lead a team effectively.

(Bạn cần những ky năng nhân sự xuất sắc để lãnh đạo một nhóm hiệu quả.)

5-c) We failed to arrive at a consensus on the question of deadlines.

(Chúng tôi không thể đi đến một sự đồng thuận về vấn đề thời hạn)

6-b) We asked our client to extend the deadline because the second half of the funds was not

forthcoming.

(Chúng ta đã yêu cầu phía khách hàng nới rộng thời hạn bơi vì lần thứ hai một nửa của ngân

quy là không còn đủ)

E/71. Complete the sentences with suitable prepositions.

(Hoàn thành các câu với giới từ thích hợp)

1. A successful project is on time and with (on) budget.

(Một dự án thành công là đúng về thời gian và nằm trong ngân sách)

2. Bad news: we are already 12 per cent over budget and three weeks behind schedule.

(Tin xấu : chúng ta đã vượt 12 phần trăm ngân sách và chậm ba tuần so với kế hoạch)

3. A good project manager has to be good at communicating, so that people are aware of what

they are supposed to be doing.

(Người quản trị đề án tốt phải giỏi truyền đạt, sao cho mọi người nhận ra những gì họ le ra phải

thực hiện) http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/

Page 17: Unit 12   phamloc120893

4. Typically, the sponsor is involved in the milestones of the project.

(Thông thường, các nhà tài trợ được tham gia vào các sự kiện quan trọng của dự án)

5. We have been trying in vain to get this project off the ground for weeks now

(Chúng tôi đã và đang cố gắng vô ích trong việc bắt đầu triển khai đề án này đến nay đã được

vài tuần)

http

://ph

amlo

c120

893.

blog

spot

.com

/


Recommended