A/ VOCABULARY
Number Newwords Phonetic symbols Meaning
1 Intrusion /in'tru:ʤn/ (n) sự xâm nhập
2 Restrictive /ris'triktiv/ (adj) hạn chế
3 Firm /'fə:m/ (n) công ty
4 Replacement /ri'pleismənt/ (n) sự thay thế
5 Rapid-fire (adj) rất nhanh
6 Complex /'kɔmleks/ (adj) phức tạp
7 Assign /ə'sain/ (v) phân công
8 Permanent /'pə:mənənt/ (adj) Lâu dài
9 Curricula /kə'rikjuləm/ (n) chương trình giảng dạy
10 Accredit /ə'kredit/ (v) uỷ nhiệm làm (đại sứ...)
E/107. How do these phrase relate to project management? Use them to complete the
project managers’ weblog.
(Những cụm từ này liên quan như thế nào đến quản trị dự án? Sử dụng chúng để hoàn thành
weblog của các nhà quản lý dự án)
celebrate the major milestones face setbacks
get a quick progress report have a strong sponsor
miss a deadline reach a consensus
renegotiate budgets and timescales take on a project
UNIT 12: PROJECT MANAGEMENT
(Bài 12: QUẢN TRỊ DỰ ÁN) ht
tp://
pham
loc1
2089
3.bl
ogsp
ot.c
om/
Project managers have many role and we need support. My advice is not to takes on a
project that doesn't have a strong sponsor who is committed to seeing the project succeed.
From the start, I always make sure he or she knows that you may need to renegotiate budget
and timescales as planning progresses.
Meetings take a long at the start of a project. You can't set the goals and make decision
without involving all team members and trying to face setbacks. It's also vital to have regular,
short meetings throughout the project to celebrate the major milestones every so often.
We all know that getting through a project is hard work, and the team can easily get
discouraged when they miss a deadline. That's why I think it's important to reach a consensus
and keep morale up. For me, whether you meet or get a quick progress report, it's a team issue,
and every member needs to feel accountable for his or her work.
(Quản lý dự án có nhiều vai trò và chúng tôi cần sự hỗ trợ. Lời khuyên của tôi là không
đảm nhận một dự án mà không có một nhà tài trợ mạnh mẽ, những người mong muốn nhìn
thấy dự án thành công. Ngay từ đầu, tôi luôn phải đảm bảo người đó biết rằng bạn có thể cần
phải đàm phán lại ngân sách và khoảng thời gian khi kế hoạch tiến triển.
Các cuộc họp chiếm một thời gian dài khi bắt đầu một dự án. Bạn không thể thiết lập các
mục tiêu và đưa ra quyết định mà không có sự tham gia của tất cả các thành viên trong nhóm và
cố gắng để đối mặt với thất bại. Cũng rất quan trọng nếu các cuộc họp ngắn được tiến hành môt
cách thường xuyên trong suốt dự án để kỷ niệm cột mốc quan trọng.
Chúng ta đều biết rằng việc thông qua một dự án là công việc khó khăn, và nhóm nghiên
cứu có thể dễ dàng nản lòng khi họ không kịp thời hạn. Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng điều
quan trọng là đạt được một sự đồng thuận và giữ một tinh thần tốt. Đối với tôi, cho dù bạn đáp
ứng hoặc có được một báo cáo tiến độ nhanh chóng, đó là một vấn đề mang tính đội nhóm, và
mỗi thành viên cần phải cảm thấy có trách nhiệm đối với công việc của mình.)
http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
B/ READING
ZWEIG - THE VOICE OF REASON FOR ARCHITECTURE,
ENGINEERING & ENVIRONMENTAL CONSULTING FIRM
(Zweig - tiếng nói của lý trí cho các công ty tư
vấn kiến trúc, kỹ thuật và môi trường)
1. Not enough good project managers?
Instead of lamenting the lack of good project
managers, leaders should focus on why that's
the case. My theory is that no firm is
completely happy with how it handles project
management. There are always problems.
And one of the common complaints heard is
“we don't have enough good project
managers”.
While I will accept that as fact - i.e.
architectural engineering and environment
firms DON'T have enough good project
managers- it may be helpful to explore the
question of WHY that's the case . Here are my
thoughts:
1. Không có đủ những nhà quản lý dự án
giỏi?
Thay vì than phiền việc thiếu quản lý dự án
giỏi, các nhà lãnh đạo nên tập trung tìm hiểu
lý do tại sao dẫn đến trường hợp trên. Giả
thuyết của tôi là không có công ty nào hoàn
toàn hài lòng với cách xử lý trong quản lý dự
án của mình. Luôn luôn có rắc rối. Và một
trong những phàn nàn phổ biến là "chúng tôi
không có đủ cán bộ quản lý dự án giỏi”
Mặc dù tôi chấp nhận điều đó như một sự thật-
tức là các công ty kỹ thuật và môi trường hay
các công ty kiến trúc KHÔNG có đủ nhà quản
lý dự án giỏi – thật sự rất hữu ích khi tìm hiểu
câu trả lời cho câu hỏi TẠI SAO lại như vậy.
Dưới đây là ý kiến của tôi :
2. Project manager is a very difficult job.
There 'a no doubt about it- being a PM is a
touch role. As a PM, you may get
responsibility for completing a job you didn't
2. Quản lý dự án là một công việc khó khăn.
Không nghi ngờ gì nữa, quản lý dự án là một
vai trò khó khăn. Là một người quản lý dự án
bạn có thể chịu trách nhiệm hoàn thành một http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
start. A lot of bad decisions could have been
made that you will have to live with. The fee
allocated to do the work may be too low. The
client could be impossible to please, yet your
job is to please them. You could be stuck with
a team of low performers and not have the
authority to get rid of them. The job you are
assigned to manage may be one of ten jobs
that you are responsible for managing.
Your computer system may not support
moving the work around the firm to get it
completed by those best qualified to do it.
There just isn't enough time, money or
manpower to do the job properly. The fact is,
project manager is probably the most difficult
job in the firm to do well for any number of
reasons.
công việc mà bạn đã không bắt đầu. Rất nhiều
quyết định sai lầm sẵn có.Chi phí phân bổ để
làm công việc có thể rất thấp. Khách hàng có
thể không thõa mãn, nhưng công việc của bạn
là làm họ hài lòng. Bạn có thể chung đội với
những người thiếu năng lực và không có thẩm
quyền để loại bỏ họ. Công việc bạn được giao
quản lý có thể là một trong mười công việc mà
bạn phải trách nhiệm quản lý. Hệ thống máy
tính của bạn chẳng thể hỗ trợ việc di chuyển
vòng quanh công ty để làm cho công việc
được hoàn thành bởi những người giỏi nhất.
Không chỉ là không đủ thời gian, tiền bạc hoặc
nhân lực để thực hiện công việc đúng cách.
Thực tế là, quản lý dự án có lẽ là công việc
khó khăn nhất trong công ty vì nhiều lý do.
3. Project manager - sometimes a thankless
job.
Not only is being a PM a touch job, but you
get very little appreciation from your firm for
doing it. If the budgets are routinely exceeded,
deliverables late or quality lacking for any
number of reasons, it's no wonder PMs are not
universally lauded in our firms. The fact that
many , if not all , of these things were not/are
not under the control of the PM is not usually
brought up when top management is griping
about it, or when other employees who aren't
3. Nghề quản lý dự án đôi khi lại rất bạc
bẽo
Quản lý dự án không chỉ là một công việc khó,
mà bạn còn nhận được sự đánh giá khiêm tốn
từ công ty. Nếu ngân sách được thường xuyên
vượt quá mức phân bổ, trễ hoặc thiếu chất
lượng cho dù bất kỳ lý do gì, không ngạc
nhiên khi các nhà quản lý dự án ít được khen
ngợi trong các công ty. Thực tế là nhiều, nếu
không phải tất cả, những điều này đã/đang
không thuộc thẩm quyền của họ thường không
được đề cập khi người quản ý cấp cao phàn http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
project managers are looking for someone to
blame about their lack of bonus. The good
news for PMs is that they can at least get some
positive feedback from the client. As the lead
person handling the project from the
architectural, engineering or environmental
firm, they are also in the best position to see
the firm's successes from the client's point of
view. That's tremendously gratifying.
nàn về nó, hoặc khi các nhân viên khác, những
người không được quản lý dự án đang tìm
kiếm một người nào đó để đổ lỗi về việc hị
thiếu tiền thưởng. Các tin tốt cho nhà quản lý
dự án là họ ít nhất có thể nhận được một số
phản hồi tích cực từ khách hàng. Là người
nắm chính đảm nhiệm xử lý dự án này từ một
công ty kiến trúc, kỹ thuật, hay môi trường, họ
cũng đang ở vị trí tốt nhất để xem thành công
của công ty từ quan điểm của khách hang.
Điều đó là một sự hài lòng lớn.
4. Project managers have to be tethered to
the office
While most everyone these days in any
position of responsibility in a design or
consulting firm has to accept more intrusion
of work time into personal time (especially if
we let personal time intrude on work time
occasionally!), project managers probably
face more of this than anyone else. Clients
expect an immediate response to every
question. Team members need to be informed
of changes in direction immediately.
Contractors with questions in the field need an
immediate response. The need for rapid - fire
response requires that the cell-phone be
turned on and e-mail constantly checked. And
this level of connectedness can create stress in
your personal life.
4. Nhà quản lý dự án phải gắn chặt với văn
phòng
Ngày nay trong khi hầu như mọi người dù ở
bất kỳ vị trí nào trong một công ty thiết kế hay
công ty tư vấn cũng phải chấp nhận thời gian
làm việc xâm lấn nhiều hơn vào thời gian cá
nhân (đặc biệt là nếu chúng ta để cho thời gian
cá nhân xen vào thời gian làm việc thường
xuyên) thì có lẽ những nhà quản lý dự án phải
đối mặt với điều này nhiều hơn là bất cứ ai
khác. Khách hàng mong đợi sự phản hồi ngay
lập tức cho mọi vấn đề. Những thành viên
trong nhóm cần phải được thông báo về những
thay đổi tức thì. Các nhà thầu khi gặp các vấn
đề trong lĩnh vực này cũng cần sự phản hồi
ngay lập tức. Sự cần thiết cho phản hồi nhanh
chóng như thế yêu cầu điện thoại di động được
bật và thư điện tử được kiểm tra một cách liên http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
tục. Và mức độ của sự liên quan với nhau như
thế này có thể tạo ra căng thẳng trong cuộc
sống cá nhân của bạn.
5. The higher education system doesn’t do
the job
What the system does tend to turn out are
experts (if you can call anyone with a
technical degree an ‘expert’). What I mean by
‘expert’, is someone with specific technical
knowledge in a particular engineering/
design/ science discipline. NO amount of
technical knowledge, is a replacement for
being able to communicate, being able to
work well with others or being able to solve
complex problems. These are the skills that
are essential to being a good project manager,
and they really are not emphasized in the
typical engineering, architecture or science
education. The reasons for that are many.
Employers want people with certain training,
accreditation boards drive higher-institution
curricula in certain directions, and academics
often lack real-world work experience.
5. Hệ thống đại học không có tác dụng gì cả
Những thứ gì mà hệ thống có xu hướng sản
xuất ra được là do những chuyên gia (nếu bạn
có thể gọi bất kỳ ai với trình độ chuyên môn
là một chuyên gia). Điều mà tôi nói ở đây, một
chuyên gia, là người có kiến thức chuyên môn
chuyên sâu trong các ngành kỹ thuật/thiết
kế/khoa học cụ thể. Tuy nhiên, nếu như người
không có kiến thức chuyên môn thì thay vào
đó phải có khả năng giao tiếp, khả năng làm
việc tốt với người khác hoặc có thể giải quyết
các vấn đề phức tạp. Đây là những kỹ năng rất
cần thiết để trở thành một nhà quản lý dự án
tốt, và những điều này chưa được thực sự nhấn
mạnh trong các lĩnh vực điển hình như kỹ
thuật, kiến trúc hay khoa học giáo dục. Những
lý do cho điều đó thì rất nhiều. Các nhà tuyển
dụng cần những người được đào tạo chắc
chắn, hội đồng kiểm định chất lượng định
hướng chương trình đào tạo cao hơn theo
chiều hướng nhất định và việc giảng dạy
thường thiếu kinh nghiệm làm việc thực tế.
http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
6. Make the job of project manager easier
If we want to solve the problem of not enough
good PM's in our firms, we are going to have
to do some things differently. That includes
making the job as easy as we can by giving
project managers some permanently assigned
staff resources, fixing accounting policies that
don't encourage resource sharing, and
building intelligent computer networks.
We need to thank our effective PMs
for the amazing job they do, and we need to
get those who don't do so well into roles that
they can be successful at doing. We need to
make sure we don't have overly restrictive
policies on work hours or absences during the
day if we expect on-call response from PM's
24/7.
And we need to make sure we can tell people
what the PM's role is and provide some good
guidance to those who want to succeed in that
role, not allowing them to go on with a
dysfunctional idea that it is less important
than the technical stuff they do. All of these
things will help?
6. Đơn giản hóa công việc của một quản lý
dự án.
Nếu chúng ta muốn giải quyết vấn đề không
đủ cán bộ quản lý dự án tốt trong các công ty
của chúng ta, chúng ta sẽ phải làm một số việc
khác đi. Việc khiến công việc trở nên dễ dàng
nhất có thể bằng cách cung cấp cho những nhà
quản lí dự án nguồn nhân viên được bổ nhiệm
lâu dài, sửa chữa các chính sách kế toán cái
mà không khuyến khích chia sẻ nguồn lực, và
xây dựng mạng lưới máy tính thông minh.
Chúng ta cần phải cảm ơn những nhà quản lí
dự án có ảnh hưởng về những việc kinh ngạc
mà họ làm, và chúng ta cần họ, những người
mà không cần làm quá tốt vai trò để có thể
thành công việc đang làm. Chúng ta cần chắc
chắn rằng chúng ta không có những chính
sách quá hạn chế về giờ làm việc hoặc sự vắng
mặt trong ngày nếu chúng ta mong đợi trên
cuộc gọi phản hồi từ những nhà quản lí dự án
24/7.
Và chúng ta cần chắc chắn rằng chúng ta có
thể nói với mọi người về vai trò quản lý dự án
là gì và cung cấp một số hướng dẫn đúng cho
những người muốn thành công trong vai trò
đó, không để họ tiếp tục ý tưởng rối bời ít quan
trọng hơn so với thực chất chuyên môn mà họ
làm. Liệu tất cả những điều này sẽ giúp ích
được gì không? http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
B/110 Read these tips and try to predict the missing information. Then fill the gape with
the expressions in the box.
(Xem các gợi ý dưới đây và dự đoán các thông tin còn thiếu. Sau đó điền vào khoảng trống
với các giới từ thích hợp trong hộp thoại)
1. perceptions
2. working practices
3. sticking to deadlines
4. senior staff
5. frank and direct
6. sharing information
7. loss of face
Tips for working with multinational teams:
The first step is to be aware of your own behaviour, values, perceptions ways of working
and preferences. Remember, what’s “normal” for you isn’t for everyone.
Have patience. Try to learn as much as you can about the working practices customs,
and nuances of the culture(s) that you’re working with, but at the same time recognise that
you’re never going to know everything.
Pay particular attention to your own attitudes and those of others in terms of
time (e.g. are punctuality and sticking to deadlines highly valued?)
relationships ( e.g. how you relate to older or senior staff)
communication (e.g. are people frank and direct/ is there a culture of sharing
information?)
social values (e.g. attitudes to risk, loss of face, individuality, etc.)
meetings (e.g. do you expect to be involved in decision-making?)
Know what positive and negative perceptions people from other cultures have about you
and your culture.
Adapt your communication style to work effectively with people from other cultures.
http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
Lời khuyên cho bạn khi làm việc với các tập đoàn đa quốc gia:
Bước đầu tiên là phải nhận thức được hành vi của mình, giá trị, nhận thức cách làm việc và sở
thích. Hãy nhớ rằng, những gì là "bình thường" cho bạn không phải dành cho tất cả mọi người .
Có sự kiên nhẫn. Cố gắng tìm hiểu càng nhiều càng tốt về phong tục tập quán làm việc,
và sắc thái của văn hóa nơi mà bạn đang làm việc. Nhưng bạn sẽ nhận ra rằng cùng một
lúc bạn không bao giờ biết tất cả mọi thứ.
Đặc biệt chú ý đến thái độ của chính bạn và những người khác về
thời gian (ví dụ như là đúng giờ và gắn bó với thời hạn có giá trị cao? )
mối quan hệ (ví dụ như cách bạn xây dựng quan hệ với những người lớn tuổi hơn hoặc
nhân viên cao cấp )
thông tin liên lạc (ví dụ như là những người thẳng thắn và trực tiếp/ là có một nền văn hóa
chia sẻ thông tin ? )
giá trị xã hội (ví dụ như thái độ đối với rủi ro, mất mặt, cá tính,…)
cuộc họp (ví dụ như bạn mong đợi để được tham gia vào việc ra quyết định ? )
Biết những gì tích cực và tiêu cực trong nhận thức của mọi người từ các nền văn hóa khác
có về bạn và văn hóa của bạn.
Điều chỉnh phong cách giao tiếp của bạn làm việc hiệu quả với những người từ các nền
văn hóa khác.
E/111 Look at this advice for running a successful teleconference. Fill the gaps with the
phrases in the box, then match the two parts of each phrase.
(Nhìn vào các lời khuyên để có một cuộc hội nghị từ xa thành công. Điền vào các khoảng
trống với những cụm từ trong khung, sau đó nối 2 cụm lại với nhau)
1-g) Always take a roll call at the beginning so that everyone knows who is involved and
listening.
(Luôn điểm danh ngay từ đầu để mọi người biết ai là người đã tham gia và lắng nghe)
2-a) Then outline the agenda and the objectives of the meeting.
(Sau đó phác thảo chương trình nghị sự và các mục tiêu của cuộc họp)
3-b) Quickly go over the basic rule and guidelines for the call, such as speaking time limits. http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
(Nhanh chóng đi qua các quy tắc cơ bản và hướng dẫn cho các cuộc gọi, chẳng hạn như nói giới
hạn thời gian)
4-c) Remember to keep an eye on the clock to make sure the telecom doesn’t overrun.
(Nhớ trông chừng thời gian để đảm bảo viễn thông không tràn ngập)
5-d) Don’t forget to keep track of who is contributing to the discussion and who is not.
(Đừng quên theo dõi những người đang góp phần vào các cuộc thảo luận và những người không
tham gia cuộc thảo luận)
6-f) The pause periodically to get feedback and take question from the other participants.
(Dừng thường xuyên để nhận được thông tin phản hồi và lấy câu hỏi từ người tham dự khác)
7-e) Before ending the teleconference, briefly go over what was discussed and clarify any
action the participants need to take.
(Trước khi chấm dứt hội nghị qua điện thoại, đi đến những gì được thảo luận và làm rõ hành
động nào người tham dự cần thật nhanh)
http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
C/ PRACTICE FILES
A/70. Complete the sentences with words from the box.
(Hoàn thành câu với những từ trong khung)
1. Besides having a wide range of project manangement techniques at their fingertips, successful
project managers also have the ability to define project terms of reference, set milestones and
targets and deal with risk and uncertainty.
(Bên cạnh mơ rộng phạm vi ky thuật quản lí dự án trong tầm tay, người quản trị dự án thành
công cũng có khả năng xác định những thuật ngữ của dự án tham khảo, thiết lập những sự kiện
quan trọng và mục tiêu, giải quyết rủi ro và những điều không chắc chắn)
2. If a project has a strong sponsor, someone who is ready to support it actively, then it is much
more likely to succeed.
(Nếu một dự án được tài trợ mạnh, người mà săn sàng hỗ trợ cho mọi hoạt động cho đến khi dự
án gần như thành công)
3. In order to discover whether it is worth investing in particular project, you need to carry out a
feasibility study.
(Để khám phá giá trị đầu tư của từng dự án cụ thể, bạn cần tiến hành cuộc nghiên cứu tính khả
thi)
4. Before you start planning a project, you need as much information as possible about the
current situation, so that you have a baseline for measuring progress once the project gets under
way.
(Trước khi bạn bắt đầu lên kế hoạch cho một dự án, bạn cần có nhiều thông tin về tình hình hiện
nay, vì thế bạn se có cơ sơ cho những đo lường tiến bộ khi dự án được tiến hành)
5. Even excellent project teams can get discouraged when they suffer a setback, so it is
important for the manager to try and keep morale up.
(Thậm chí những nhóm dự án xuất sắc cũng có thể nản chí, khi họ bị thất bại, vì thế điều đó quan
trọng cho người quản lý để cố gắng và giữ vững niềm tin)
6. The people who have responsibility within a project and are likely to receive advantages from
it are called the stakeholders.
http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
(Người mà chịu trách nhiệm trong dự án và có khả năng nhận được những lợi thế từ nó thì được
gọi cô đông)
7. Regular meetings are important because they give everyone the opportunity to get a progress
report on what has been achieved so far.
(Cuộc họp cô đông thì quan trọng, bơi vì họ đưa cho mọi người cơ hội để báo cáo tiến độ trên
những gì họ có thể đạt được trong tương lai)
8. The purpose of the meeting was to discuss deadlines and deliverables, but unfortunately we
were unable to reach a consensus.
(Mục đích của những cuộc họp là để thảo luận thời hạn và phân phối, nhưng thật kem may mắn,
chúng tôi đã không có được sự đồng thuận)
B/70. Complete the words by writing in the missing vowels.
(Hoàn chỉnh các từ bằng các nguyên âm còn thiếu)
1. If you gripe about something, you keep on complaining about it in an annoying way.
(Nếu bạn phàn nàn về điều gì đó, thì bạn se tiếp tục phàn nàn về nó một cách khó chịu)
2. If something like a law or a policy is restrictive, it prevents people from doing what they want
to do.
(Nếu một cái gì đó giống như một luật hoặc một chính sách mang tính hạn chế thì nó ngăn cản
mọi người làm những gì họ muốn làm)
3. A low performer is someone who does a job badly or underachieves.
(Một người làm việc kém hiệu quả là người làm công việc tệ hại hoặc làm kem)
4. If someone or something is universally lauded, they are praised and admired by everyone.
(Nếu một người hoặc một chuyện gì đó được toàn thể tán dương, thì họ được khen ngợi và được
mọi người ngương mộ)
5. If you find something gratifying, it make you feel pleased and satisfied.
(Nếu bạn tìm thấy một cái gì đó đáng phấn khởi, thì nó làm cho bạn cảm thấy vui mừng và thỏa
mãn)
http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
C/71. Complete each group of collocations with the correct key word from the box.
(Hoàn thành các nhóm ngữ đồng vị với từ khóa đúng được cho trong bảng)
a consesus results a deadline
a project a setback a team
1.
project: dự án
to set up a project: thiết lập dự án
to launch a project: khởi động dự án
to fund a project: tài trợ dự án
to support a project: hỗ trợ dự án
2.
deadline: thời hạn
to extend a deadline: gia hạn
to miss a deadline: bỏ lỡ thời hạn
a project
to set up
to fund
to launch to support
a deadline
to extend
to meet
to miss to set
http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
to meet a deadline: đáp ứng đúng thời hạn
to set a deadline: thiết lập thời hạn
3.
setback: thất bại
to experience a setback: trải nghiệm thất bại
to suffer a setback: chịu thất bại
to receive a setback: nhận lấy thất bại
to face a setback: đối mặt thất bại
4.
consensus: nhất trí, đồng thuận
to build a consensus: xây dựng sự đồng thuận
to reach a consensus: đạt được sự nhất trí
to achieve a consensus: đạt được sự nhất trí
to arrive at a consensus: đi đến sự nhất trí
a setback
to experience
to receive
to suffer
to face
a consensus
to build
to achieve
to reach to arrive at
http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
5.
team: nhóm, đội
to lead a team: lãnh đạo một nhóm, đội
to set up a team: thành lập một nhóm, đội
to train a team: đào tạo đội ngũ
to work together as a team: làm việc cùng nhau như một đội
6.
results: kết quả
to get results: đạt kết quả
to produce results: tạo kết quả
to show results: hiển thị kết quả
to achieve results: đạt được kết quả
a team
to lead
to train
to set up
to work together as
results
to get
to show
to produce
to achieve
http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
D/71. Match the sentence halves.
(Nối các câu còn thiếu)
1-e) As the negotiations failed to produce results, we decided to call an emergency meeting.
(Các cuộc đàm phán thất bại khi đưa ra kết quả, chúng tôi quyết định gọi một cuộc họp khẩn
cấp)
2-a) Plans for the project suffered another setback yesterday when a potential sponsor
withdrew his support.
(Kế hoạch khác cho dự án bị thất bại ngày hôm qua khi một nhà tài trợ tiềm năng rút vốn của
mình)
3-f) When you set up a project, make sure you pick your team judiciously.
(Khi bạn thiết lập một dự án, đảm bảo bạn chọn nhóm của bạn là sự lựa chọn khôn ngoan)
4-d) You need excellent people skills in order to lead a team effectively.
(Bạn cần những ky năng nhân sự xuất sắc để lãnh đạo một nhóm hiệu quả.)
5-c) We failed to arrive at a consensus on the question of deadlines.
(Chúng tôi không thể đi đến một sự đồng thuận về vấn đề thời hạn)
6-b) We asked our client to extend the deadline because the second half of the funds was not
forthcoming.
(Chúng ta đã yêu cầu phía khách hàng nới rộng thời hạn bơi vì lần thứ hai một nửa của ngân
quy là không còn đủ)
E/71. Complete the sentences with suitable prepositions.
(Hoàn thành các câu với giới từ thích hợp)
1. A successful project is on time and with (on) budget.
(Một dự án thành công là đúng về thời gian và nằm trong ngân sách)
2. Bad news: we are already 12 per cent over budget and three weeks behind schedule.
(Tin xấu : chúng ta đã vượt 12 phần trăm ngân sách và chậm ba tuần so với kế hoạch)
3. A good project manager has to be good at communicating, so that people are aware of what
they are supposed to be doing.
(Người quản trị đề án tốt phải giỏi truyền đạt, sao cho mọi người nhận ra những gì họ le ra phải
thực hiện) http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/
4. Typically, the sponsor is involved in the milestones of the project.
(Thông thường, các nhà tài trợ được tham gia vào các sự kiện quan trọng của dự án)
5. We have been trying in vain to get this project off the ground for weeks now
(Chúng tôi đã và đang cố gắng vô ích trong việc bắt đầu triển khai đề án này đến nay đã được
vài tuần)
http
://ph
amlo
c120
893.
blog
spot
.com
/