Date post: | 12-May-2023 |
Category: |
Documents |
Upload: | khangminh22 |
View: | 0 times |
Download: | 0 times |
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 51
KẾ HOẠCH
Phát triển Chính quyền số và bảo ñảm an toàn thông tin mạng năm 2022 trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa
PHẦN I: ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2021
I. MÔI TRƯỜNG CHÍNH SÁCH
Trong tình hình ñại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, khó lường tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước và trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa, song bám sát và thực hiện nghiêm túc sự lãnh ñạo, chỉ ñạo của Tỉnh ủy, HðND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông, tỉnh Thanh Hóa ñã ñiều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản ñể thích ứng với tình hình dịch bệnh Covid-19 trên ñịa bàn tỉnh. UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ñã ban hành các văn bản chỉ ñạo, ñiều hành triển khai, thực hiện Chính quyền số và bảo ñảm an toàn thông tin mạng như: Kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước; ðề án Chuyển ñổi số tỉnh Thanh Hóa giai ñoạn 2021-2025, ñịnh hướng ñến năm 2030; Danh mục dịch vụ công mức ñộ 3, mức ñộ 4 của các CQNN tỉnh Thanh Hóa; các văn bản chỉ ñạo thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức ñộ 3, mức ñộ 4; ñổi mới quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc giải quyết thủ tục hành chính chuyển từ môi trường làm việc trên giấy sang làm việc trên môi trường ñiện tử trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh ñến cấp xã...làm cơ sở ñể các ñơn vị triển khai thực hiện (Phụ lục 1 kèm theo). Công tác ñôn ñốc, kiểm tra, ñánh giá hiệu quả của các dự án ứng dụng CNTT, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt ñộng quản lý, chỉ ñạo, ñiều hành trong cơ quan nhà nước; thực hiện các TTHC mọi lúc, mọi nơi, tiết kiệm thời gian, chi phí, phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn; góp phần ñẩy mạnh CCHC, phòng chống tham nhũng, cải thiện môi trường ñầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh.
II. HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Hạ tầng viễn thông, Internet - Hạ tầng viễn thông ñược các doanh nghiệp tiếp tục ñầu tư mở rộng vùng phục vụ, với công nghệ hiện ñại chất lượng cao, trong năm 2021 ñã ñầu tư xây dựng mới 311 trạm BTS, nâng tổng số trạm BTS trên toàn mạng là 9.144 trạm BTS (trong ñó có 2.771 trạm BTS 2G, 3.475 trạm BTS 3G và 2.898 trạm BTS 4G); 08 trạm BTS phát sóng biển ñảo phục vụ thông tin liên lạc cho các tàu cá; duy trì 153 trạm chuyển mạch cố ñịnh và 1.792 trạm truy nhập Internet băng thông rộng cố ñịnh quang; phủ sóng ñến 100% trung tâm các xã, phường, thị trấn, tỷ lệ dân số ñược phủ sóng thông
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 235 /KH-UBND Thanh Hóa, ngày 05 tháng 11 năm 2021
52 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
tin di ñộng ñạt 99,70%. Trong ñó mạng băng thông rộng 3G phủ sóng ñến 4.342/4.357 ñến thôn, bản, cụm dân cư (bằng 99,65%); mạng băng thông rộng 4G phủ sóng ñến 4.300/4.357 thôn, bản, cụm dân cư (bằng 98,69%). - Hạ tầng viễn thông, Internet trên ñịa bàn tỉnh ñược các doanh nghiệp viễn thông ñầu tư, nâng cấp hạ tầng mạng lưới với công nghệ tiên tiến, hiện ñại phục vụ ñến tất cả các vùng miền, kể cả vùng sâu, vùng xa, biên giới hải ñảo, góp phần quan trọng trong công tác lãnh ñạo, chỉ ñạo, ñiều hành của Cấp ủy ðảng, Chính quyền phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, ñảm bảo quốc phòng - an ninh, cũng như nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân trên ñịa bàn tỉnh. 2. Hạ tầng CNTT Tính ñến hết Quý III/2021, tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức từ cấp tỉnh ñến cấp xã ñược trang bị máy tính làm việc ñạt 96% máy tính/CBCC,VC (16.661 máy tính/17.356 CBCC,VC); 100% các cơ quan, ñơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã có mạng LAN nội bộ và kết nối mạng Internet băng thông rộng; hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng ñã ñược triển khai từ cấp tỉnh ñến cấp huyện. Trên ñịa bàn tỉnh, có 03 Trung tâm tích hợp dữ liệu và an toàn an ninh mạng phục vụ hoạt ñộng của các cơ quan ðảng, Nhà nước; các Trung tâm ñược trang bị ñầy ñủ các trang thiết bị nhằm thực hiện giám sát, phát hiện xâm nhập (Cisco IPS); ñược triển khai các giải pháp an ninh mạng như hệ thống ñiều hành, giám sát an ninh mạng (SOC), hệ thống phòng chống mã ñộc tập trung; giám sát, phát hiện và phòng chống các nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng ñối với các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh. Hệ thống Hội nghị truyền hình hiện ñã triển khai tại 458 ñiểm cầu từ cấp tỉnh ñến cấp xã (tăng so với cuối năm 2020 là 102 ñiểm cầu). Trong năm 2021, ñã tổ chức ñược hơn 70 cuộc họp trực tuyến, hệ thống ñang phát huy hiệu quả, tạo môi trường hội họp hiện ñại. Hệ thống phòng họp không giấy tờ ñược triển khai tại 19 ñơn vị giúp tiết kiệm chi phí, thời gian và ñảm bảo tổ chức các cuộc họp nhanh chóng trong các tình huống khẩn cấp như phòng chống dịch bệnh, bão lụt, thiên tai và trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh ñã kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Quốc gia, ñảm bảo việc gửi, nhận văn bản ñiện tử liên thông bốn cấp. Ngoài ra, còn ñảm bảo kết nối, liên thông các phần mềm ứng dụng dùng chung, các phần mềm chuyên ngành trên ñịa bàn tỉnh, góp phần chia sẻ, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu, phục vụ công tác chỉ ñạo, ñiều hành trong cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh.
III. CÁC HỆ THỐNG NỀN TẢNG
- Thực hiện các dự án “ðầu tư trang thiết bị máy chủ, thiết bị mạng ñể xây dựng Trung tâm dữ liệu và ñiều hành an toàn, an ninh mạng của tỉnh”; dự án “Ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước giai ñoạn 2016-2020”, Trung tâm An toàn an ninh mạng và dữ liệu tỉnh ñã triển khai các nền tảng hạ tầng: ñiện toán ñám mây;
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 53
hệ thống ảo hóa; các thiết bị mạng, máy chủ và tường lửa ñảm bảo theo tiêu chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông. - Nền tảng chia sẽ, tích hợp dữ liệu (LGSP) ñã ñược ñưa vào sử dụng kết nối việc trao ñổi văn bản ñiện tử từ Chính phủ ñến cấp xã; kết nối với các CSDL Quốc gia như: CSDL ñăng ký kinh doanh; CSDL quốc gia về Bảo hiểm; CSDL ñất ñai, CSDL quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật; hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp; hệ thống thông tin quản lý danh mục ñiện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ ñiện tử Việt Nam; liên thông giữa ngành Tài nguyên Môi trường và Thuế. - Hệ thống bảo ñảm trật tự an toàn giao thông và hệ thống giám sát bảo vệ các mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế của tỉnh ñã bước ñầu triển khai ứng dụng công nghệ AI trong việc tự ñộng phát hiện các phương tiện vi phạm an toàn giao thông; phát hiện, cảnh báo các hiện tượng, ñối tượng khả nghi…
IV. PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU
Hiện nay, việc triển khai các ứng dụng CNTT tại các ngành, ñơn vị trong tỉnh ñã có nhiều chuyển biến tích cực; ngoài việc triển khai các ứng dụng dùng chung, các ngành, ñơn vị còn triển khai các ứng dụng chuyên ngành, xây dựng hệ thống dữ liệu riêng nhằm phục vụ công tác quản lý. - Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường: ðã triển khai dự án ñầu tư xây dựng hệ thống quan trắc môi trường tự ñộng trên ñịa bàn tỉnh tại 03 ñiểm (bao gồm 02 trạm quan trắc môi trường không khí; 01 trạm quan trắc môi trường nước biển) cơ bản cung cấp thông tin, ñưa ra những phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; tiếp tục cập nhật dữ liệu, nâng cấp bổ sung cơ sở dữ liệu quản lý ngành tài nguyên và môi trường ñảm bảo tích hợp các cơ sở dữ liệu nền. - Lĩnh vực Giáo dục và ðào tạo: Triển khai sử dụng thống nhất các phần mềm quản lý trường học Vnedu, Smas, Misa; Sổ liên lạc ñiện tử... Trường ðại học Hồng ðức, Trường ðại học Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Trường Cao ñẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa ñã ñược ñầu tư xây dựng các hệ thống ñào tạo trực tuyến, xây dựng bài giảng ñiện tử, tăng cường công tác quản lý học tập của sinh viên… Các trường học ñã triển khai xây dựng các phòng học thông minh, thư viện ñiện tử, giáo án ñiện tử ñể triển khai cho các trường trong toàn tỉnh. - Lĩnh vực Y tế: ðã triển khai các phần mềm quản lý bệnh viện, các phần mềm chuyên ngành trong lĩnh vực Y tế; chia sẽ dữ liệu giữa các cơ sở y tế với hệ thống quản lý bảo hiểm xã hội ñể chi trả chế ñộ theo quy ñịnh.
- Lĩnh vực Văn hóa, thể thao và Du lịch: Xây dựng Cổng thông tin du lịch tỉnh; hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý các hoạt ñộng du lịch tỉnh Thanh Hóa phục vụ công tác quảng bá du lịch của tỉnh. - Lĩnh vực Thương mại ñiện tử: 70% các siêu thị, trung tâm mua sắm...thực hiện thanh toán ñiện tử; 50% các ñơn vị cung cấp dịch vụ ñiện, nước, viễn thông, truyền thông trên ñịa bàn tỉnh thực hiện thanh toán ñiện tử; hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại ñiện tử, bán hàng trực tuyến.
54 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
- Lĩnh vực Tư pháp: Xây dựng CSDL lý lịch tư pháp và phần mềm quản lý hộ tịch ñến cấp xã; phần mềm quản lý hồ sơ công chứng; phần mềm quản lý xử lý vi phạm hành chính; hệ thống phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh. - Lĩnh vực Lao ñộng Thương binh xã hội: Xây dựng CSDL hộ nghèo, cận nghèo và bảo trợ xã hội; CSDL thông tin về hồ sơ người có công; CSDL tài chính trợ cấp ưu ñãi người có công… Các hệ thống phần mềm và CSDL này ñều ñược triển khai ñồng bộ tại 27/27 UBND các huyện, thị xã, thành phố. - Lĩnh vực BHXH: Hệ thống thông tin giám ñịnh bảo hiểm y tế (BHYT) cập nhật thông tin khám chữa bệnh tại 100% cơ sở khám chữa bệnh BHYT; Hệ thống cấp mã số BHXH và quản lý thẻ BHYT hộ gia ñình; kết nối liên thông cơ sở dữ liệu ñăng ký khai sinh Bộ Tư pháp với cơ sở dữ liệu Quốc gia về BHXH ñể thực hiện liên thông cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi; triển khai ứng dụng VssID...
V. CÁC ỨNG DỤNG, DỊCH VỤ
1. Ứng dụng CNTT trong các cơ quan ðảng
Ứng dụng CNTT trong các cơ quan ðảng ñã ñược quan tâm và chỉ ñạo thực hiện thường xuyên, liên tục. Nhiều ñơn vị ñã sử dụng các phần mềm ñể phục vụ công tác chỉ ñạo, ñiều hành. Công tác quản lý về nghiệp vụ văn thư, lưu trữ, quản lý thẻ, hồ sơ ñảng viên, xử lý ñơn thư khiếu nại - tố cáo, kế toán, quản lý tài sản thuận lợi và khoa học hơn. 100% các văn bản, tài liệu chính thức theo quy ñịnh ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã ñược gửi/nhận qua hệ thống thư ñiện tử trên môi trường internet và Hệ thống thông tin ñiều hành tác nghiệp.
2. Ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước Các ứng dụng dùng chung của tỉnh; hệ thống ñăng nhập một lần; phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh; thư ñiện tử công vụ, hệ thống Cổng dịch vụ công và phần mềm một cửa ñiện tử... ñược các ñơn vị sử dụng thường xuyên phục vụ tốt công tác chỉ ñạo, ñiều hành trên môi trường mạng. ðến nay, 100% lãnh ñạo, CBCC từ cấp tỉnh ñến cấp xã ứng dụng CNTT trong quản lý, chỉ ñạo, ñiều hành, xử lý công việc trên Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc và các phần mềm dùng chung của tỉnh; 100% văn bản trao ñổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật) ñược thực hiện trên môi trường mạng; tỷ lệ văn bản ñiện tử có ký số ñạt trên 99%; văn bản ñiện tử ñã thay thế hoàn toàn văn bản giấy trong các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. ðến 15/10/2021, tổng số lượt trao ñổi, xử lý văn bản trên hệ thống là 1.946.266 lượt văn bản (văn bản ñến); tổng số văn bản gửi ñi trên hệ thống là 756.398 văn bản; tỷ lệ ký số cá nhân ñạt 98,4%; tỷ lệ ký số cơ quan ñạt trên 99%; ước tiết kiệm chi phí hành chính, gửi/nhận văn bản...gần 63 tỷ ñồng; 30% báo cáo ñịnh kỳ (trừ nội dung mật) của các cơ quan nhà nước ñược cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia; 20% cuộc họp
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 55
của các cơ quan cấp tỉnh, huyện thực hiện thông qua hệ thống phòng họp không giấy tờ. 3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp Ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp ñược ñẩy mạnh. Cổng DVC trực tuyến của tỉnh ñăng tải ñầy ñủ 1.962 TTHC. Trong ñó, cung cấp 831 TTHC mức ñộ 3, mức ñộ 4 (162 dịch vụ công mức ñộ 3 và 669 dịch vụ công mức ñộ 4). ðến 15/10/2021, tổng số hồ sơ tiếp nhận qua Cổng dịch vụ công và phần mềm một cửa ñiện tử là 214.665 hồ sơ; tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận, xử lý trực tuyến mức ñộ 3 ñạt tỷ lệ 91,13 %; mức ñộ 4 ñạt tỷ lệ 85,42%; tỷ lệ hồ sơ ñược giải quyết trước và ñúng hạn ñạt 98,31%. Hiện ñã tích hợp 748 dịch vụ công trực tuyến mức ñộ 3, mức ñộ 4 lên Cổng Dịch vụ công Quốc Gia. Triển khai tích hợp các hệ thống thanh toán trực tuyến (VNPT Pay, PayGov) phục vụ người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến các nghĩa vụ tài chính. Hệ thống Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh và phần mềm Một cửa ñiện tử hoạt ñộng ổn ñịnh, hiệu quả, công khai, minh bạch trong giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước, tạo ñiều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp thực hiện TTHC mọi lúc, mọi nơi, tiết kiệm thời gian, chi phí, góp phần ñẩy mạnh CCHC, cải thiện môi trường ñầu tư kinh doanh. Cổng Thông tin ñiện tử của tỉnh (https://thanhhoa.gov.vn), 48 trang thông tin ñiện tử của các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và 100% trang thông tin ñiện tử của UBND cấp xã ñã công khai các TTHC, các văn bản quản lý, văn bản quy phạm pháp luật (trừ văn bản Mật), cung cấp kịp thời, ñầy ñủ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp.
VI. NGUỒN NHÂN LỰC
Trong năm 2021, tổ chức 06 lớp bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ về CNTT, chữ ký số chuyên dùng và các phần mềm dùng chung, kỹ năng xử lý an ninh mạng cho cán bộ cấp xã; tổ chức 11 lớp nâng cao nhận thức về an toàn thông tin và chuyển ñổi số cho 790 lượt cán bộ cấp thôn, bản và công chức cấp xã; tổ chức 01 hội nghị trực tuyến hỗ trợ chuyển ñổi số cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên ñịa bàn tỉnh với gần 500 lãnh ñạo các doanh nghiệp tham dự; sau hội nghị ñến nay ñã có 142 doanh nghiệp ñăng ký ñược hỗ trợ các giải pháp chuyển ñổi số.
VII. AN TOÀN THÔNG TIN
- Triển khai thực hiện các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các ñơn vị liên quan về bảo ñảm an toàn thông tin mạng; trong năm, Chủ tịch UBND tỉnh ñã ban hành quyết ñịnh phê duyệt cấp ñộ an toàn hệ thống thông tin Trung tâm An ninh mạng và An toàn dữ liệu tỉnh (Quyết ñịnh số 135/Qð-UBND, ngày 11/01/2021); kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức và ñào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin, giai ñoạn 2021-2025 trên ñịa bàn tỉnh (Quyết ñịnh số 1039/Qð-UBND, ngày 29/3/2021).
56 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị ñịnh số 85/2016/Nð-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo ñảm an toàn thông tin theo cấp ñộ và các văn bản hướng dẫn. Hiện nay, 97,95% các hệ thống thông tin trên ñịa bàn tỉnh ñã ñược phê duyệt cấp ñộ, cụ thể như sau: + Tổng số lượng hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý: 49 hệ thống. + Số lượng HTTT Cấp ñộ 2: 45/46 hệ thống ñã phê duyệt HSðXCð (ñạt tỷ lệ: 97,82%). + Số lượng HTTT Cấp ñộ 3: 03/03 hệ thống ñã phê duyệt HSðXCð (ñạt tỷ lệ: 100%). - Công tác ñảm bảo an toàn, an ninh mạng ñược tăng cường và triển khai ñồng bộ, vận hành an toàn Trung tâm An ninh mạng và An toàn dữ liệu của tỉnh; các ứng dụng CNTT dùng chung ñảm bảo hoạt ñộng thông suốt 24/7; hệ thống ñiều hành, giám sát an ninh mạng (SOC) ñược ñầu tư, bảo ñảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh. Cổng dịch công tỉnh; hệ thống một cửa ñiện tử cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc (TD-Office), nền tảng chia sẽ, tích hợp dữ liệu của tỉnh (LGSP) kết nối liên thông với nền tảng quốc gia, phục vụ gửi, nhận văn bản ñiện tử liên thông 04 cấp. - Thực hiện Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo ñảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam. Theo ñó, tỉnh ñã triển khai bảo ñảm an toàn, an ninh mạng theo mô hình "4 lớp" theo quy ñịnh. Trong ñó, ñã tiến hành kiểm tra, ñánh giá 60 cổng/trang thông tin ñiện tử của các cơ quan, ñơn vị và tổ chức CT-XH trên ñịa bàn tỉnh; triển khai hệ thống phòng chống mã ñộc tập trung cho toàn tỉnh với phạm vi bổ sung cài ñặt mới thêm 1.500 máy chủ, máy trạm cho 48/48 cơ quan, ñơn vị trên ñịa bàn tỉnh; ñã phát hiện và ngăn chặn 543 cuộc tấn công khai thác chiếm quyền quản trị, 153 cuộc tấn công bằng mã ñộc, 430 cuộc tấn công vào ứng dụng Web; thực hiện ứng cứu 884 lượt sự cố liên quan ñến phần mềm dùng chung trên ñịa bàn tỉnh.
- Thường xuyên theo dõi và tổng hợp tình hình thông tin mạng, báo chí trên môi trường mạng, có 270 tin, trong ñó 110 tin mạng xã hội, 160 tin mạng báo chí có nội dung tiêu cực liên quan ñến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh.
VIII. ðÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU CỦA KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Chi tiết theo Phụ lục 2 kèm theo)
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 57
PHẦN II: NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Luật Công nghệ thông tin 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006. Luật An toàn thông tin mạng 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015. Nghị ñịnh số 64/2007/Nð-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt ñộng của cơ quan nhà nước. Nghị ñịnh số 85/2016/Nð-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo ñảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp ñộ. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ ñộng tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành ñộng thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ ñiện tử giai ñoạn 2019-2020, ñịnh hướng ñến năm 2025. Nghị ñịnh số 47/2020/Nð-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước. Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo ñảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam. Quyết ñịnh số 1017/Qð-TTg ngày 14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ðề án giám sát an toàn thông tin mạng phục vụ Chính phủ ñiện tử. Quyết ñịnh số 749/Qð-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển ñổi số Quốc gia ñến năm 2025, ñịnh hướng ñến năm 2030. Quyết ñịnh số 942/Qð-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển Chính phủ ñiện tử hướng tới Chính phủ số giai ñoạn 2021 - 2025, ñịnh hướng ñến năm 2030. Quyết ñịnh số 4216/Qð-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch Chuyển ñổi số trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa ñến năm 2020, ñịnh hướng ñến năm 2030. Quyết ñịnh số 5447/Qð-UBND ngày 22/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền ñiện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0. Quyết ñịnh số 2269/Qð-UBND ngày 30/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển ñô thị thông minh tỉnh Thanh Hóa (phiên bản 1.0). Quyết ñịnh số 1039/Qð-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức và ñào
58 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin, giai ñoạn 2021-2025 trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa. Quyết ñịnh số 3740/Qð-UBND ngày 24/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai ñoạn 2021- 2025. Quyết ñịnh số 3716/Qð-UBND ngày 23/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ chỉ số ñánh giá Chuyển ñổi số tỉnh Thanh Hóa. Chỉ thị số 22/CT-UBND ngày 19/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc tăng cường ñảm bảo an ninh và an toàn thông tin mạng trong các cơ quan nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa. Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 01/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnhvề việc tăng cường chỉ ñạo thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức ñộ 3, mức ñộ 4 trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa. Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tập trung chỉ ñạo ñổi mới quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết thủ tục hành chính chuyển từ môi trường làm việc giấy sang làm việc trên môi trường ñiện tử trong các cơ quan nhà nước. Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 24/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc ñẩy phát triển doanh nghiệp số trên ñịa bàn tỉnh. Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 20/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị ñịnh số 47/2020/Nð-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa. Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 22/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng và phát triển CNTT nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và sử dụng nguồn lực cơ sở vật chất, hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa ñến năm 2025. Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt ñộng của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo ñảm an toàn thông tin mạng trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai ñoạn 2021-2025. Công văn số 3570/BTTTT-THH ngày 16/9/2021của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo ñảm an toàn thông tin mạng năm 2022. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt ñộng của cơ quan nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát Chú trọng phát triển, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng, dữ liệu tạo nền tảng phát triển Chính quyền số, góp phần phát triển KT-XH, bảo ñảm quốc phòng - an ninh, ñẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt ñộng quản lý, chỉ
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 59
ñạo, ñiều hành của các cấp chính quyền, từng bước phát triển kinh tế số, xã hội số, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên ñịa bàn tỉnh. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển ñổi số nhằm ñổi mới căn bản, toàn diện công tác lãnh ñạo, chỉ ñạo, quản lý, ñiều hành của các cơ quan, tổ chức; bảo ñảm an toàn thông tin, an ninh mạng và an toàn dữ liệu trên ñịa bàn tỉnh. 2. Mục tiêu cụ thể 2.1.Ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước - 100% các văn bản, hồ sơ công việc ñược tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường mạng (trừ văn bản có hồ sơ mật theo quy ñịnh). - 50% báo cáo ñịnh kỳ (trừ nội dung mật) của các cơ quan nhà nước ñược cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. - 10% hoạt ñộng kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước ñược thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. - Tối thiểu có 55 xã, phường, thị trấn thực hiện chuyển ñổi số cấp xã (trong ñó: 39 xã thuộc các huyện ñồng bằng và 16 xã thuộc các huyện miền núi). - 30% các hệ thống thông tin của các ngành ñược kết nối, liên thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu (LGSP). - Hoàn thành Cổng dữ liệu mở của tỉnh ñể các cơ quan, ñơn vị kết nối, chia sẻ các dữ liệu dùng chung phục vụ công tác chỉ ñạo ñiều hành và công khai, minh bạch thông tin của các cơ quan chính quyền cho người dân, doanh nghiệp. - Xây dựng Trung tâm ñiều hành thông minh tỉnh Thanh Hóa. 2.2. Ứng dụng phục vụ người dân và doanh nghiệp - 100% các thủ tục hành chính ñủ ñiều kiện ñược cung cấp ở mức ñộ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và cung cấp trên các phương tiện truy cập khác nhau (gồm cả thiết bị di ñộng). - 100% dịch vụ công trực tuyến ñược thiết kế, thiết kế lại và tối ưu hóa ñược sử dụng dữ liệu ñã ñược cung cấp trước ñó. - Tối thiểu 20% thủ tục hành chính ñược cắt giảm so với hiện nay. - Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính. - 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến ñược ñịnh danh và xác thực ñiện tử thông suốt. - Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức ñộ 3 trên tổng số hồ sơ ñược tiếp nhận (gồm cả trực tuyến, trực tiếp và qua bưu chính công ích) ñạt từ 85% trở lên (ñối với cấp xã ñạt từ 80% trở lên), mức ñộ 4 ñạt từ 80% (ñối với cấp xã ñạt từ 60% trở lên). 3. Bảo ñảm an toàn thông tin - 100% các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh ñến cấp xã ñảm bảo kết nối qua mạng truyền số liệu chuyên dùng. - 100% hệ thống thông tin ñược xác ñịnh cấp ñộ và triển khai phương án bảo
60 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
ñảm an toàn thông tin theo cấp ñộ. - Tối thiểu 90% thiết bị ñầu cuối ñược cài ñặt giải pháp bảo vệ. - 50% trường tiểu học, THCS, THPT và các cơ sở bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em ñược tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ em ñể tham gia môi trường mạng an toàn. - Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám sát, ñiều hành an toàn, an ninh mạng (SOC); kết nối và chia sẻ thông tin với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông tin). 4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực Tập trung ñẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các lĩnh vực như Y tế, Giáo dục, Du lịch, Tài nguyên môi trường, Nông nghiệp...nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và sử dụng nguồn lực cơ sở vật chất, hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh và Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt ñộng của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo ñảm an toàn thông tin mạng trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai ñoạn 2021- 2025. Cụ thể là: - Lĩnh vực y tế: 100% các cơ sở y tế thực hiện việc cập nhật dữ liệu vào hệ thống hồ sơ sức khỏe ñiện tử; 30% dân số trên ñịa bàn tỉnh ñược lập hồ sơ sức khỏe ñiện tử; 30% các bệnh viện có bộ phận hỗ trợ khám bệnh từ xa. - Lĩnh vực giáo dục và ñào tạo: Hoàn thành CSDL về học liệu ñiện tử, bài giảng ñiện tử, câu hỏi, ñề thi trắc nghiệm trực tuyến cho các cấp học THCS và THPT, GDTX; tổi thiểu, 50% học sinh ñược tiếp cận các Kho học liệu trực tuyến; 100% cơ sở giáo dục trên ñịa bàn tỉnh ñược kết nối Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ, công việc (TD-Office) ñảm bảo phục vụ công tác ñiều hành, quản lý; triển khai các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt trong giáo dục, ñào tạo. - Lĩnh vực văn hoá và du lịch: Hoàn thành Cổng thông tin ñiện tử về du lịch và ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di ñộng; 30% các ñiểm du lịch ứng dụng công nghệ thực tế ảo, trợ lý du lịch ảo… ñể cung cấp ñầy ñủ các thông tin theo thời gian thực phục vụ người dân, du khách; 50% các khu, ñiểm du lịch trọng ñiểm của tỉnh ñược lắp dựng hệ thống mạng internet không dây công cộng phục vụ khách du lịch. - Lĩnh vực nông nghiệp: Tăng cường ứng dụng công nghệ số vào quy trình sản xuất, cung cấp dịch vụ nông nghiệp công nghệ cao; quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chỉ dẫn ñịa lý; hình thành hệ sinh thái nông nghiệp số, ñưa các sản phẩm nông nghiệp lên sàn thương mại ñiện tử; tiếp tục cập nhật cơ sở dữ liệu về nông nghiệp. - Lĩnh vực tài nguyên môi trường: Cung cấp 95% dịch vụ công trực tuyến mức ñộ 3, 4; 100% người dân và doanh nghiệp hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính của ngành Tài nguyên và Môi trường; xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin hiện ñại, chuẩn hóa, ñồng bộ; tiếp tục cập nhật CSDL ngành Tài nguyên và
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 61
Môi trường và khai thác một cách có hiệu quả, ñảm bảo cung cấp các thông tin ñầy ñủ, chính xác, phục vụ cho công tác thống kê, báo cáo, công khai minh bạch.
III. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện quy chế, quy ñịnh pháp lý Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện, ban hành kịp thời các văn bản pháp luật theo quy ñịnh ñẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển ñổi số trên ñịa bàn tỉnh. Xây dựng và ban hành quy chế hoạt ñộng của các hệ thống thông tin, hạ tầng thông tin tại Trung tâm dữ liệu và ñiều hành an toàn, an ninh mạng tỉnh. Xây dựng chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển ñổi số. 2. Phát triển hạ tầng số Kết nối liên thông hệ thống mạng giữa các cơ quan ðảng và Nhà nước phục vụ công tác chỉ ñạo, ñiều hành, gửi, nhận văn bản ñiện tử. Mở rộng, ñầu tư nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến và phòng họp không giấy tờ. Triển khai dịch vụ mạng di ñộng 4G/5G và ñiện thoại di ñộng thông minh ñể phục vụ quá trình chuyển ñổi số. Thí ñiểm triển khai ứng dụng IoT trong lĩnh vực nông nghiệp, phục vụ quản trị thông minh; triển khai hệ thống bản ñồ số giao thông trên ñịa bàn thành phố Thanh Hóa, trong ñó tích hợp công nghệ IoT xây dựng công cụ theo dõi, cảnh báo, xử lý kịp thời các sự cố về giao thông. 3. Phát triển các nền tảng, hệ thống Tiếp tục duy trì và hoàn thiện nền tảng chia sẽ, tích hợp dữ liệu của tỉnh (LGSP) ñể thực hiện cung cấp các dịch vụ tích hợp, chia sẽ dữ liệu với các hệ thống thông tin Quốc gia. Triển khai ñồng bộ các hệ thống nền tảng theo lộ trình, ñịnh hướng của Chính phủ như: nền tảng xác thực ñịnh danh ñiện tử, nền tảng phát triển ứng dụng chính quyền số. Nâng cấp, bổ sung, hoàn thiện Cổng dịch vụ công và hệ thống phần mềm một cửa ñiện tử của tỉnh góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính và công khai, minh bạch hoạt ñộng hành chính công. 4. Phát triển dữ liệu Thực hiện lộ trình số hóa dữ liệu ñảm bảo ñúng theo các kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 06/01/2021 của UBND tỉnh. Xây dựng Kho dữ liệu lớn (Big Data) và Cổng dữ liệu mở của tỉnh tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tổ chức, doanh nghiệp, người dân tham gia khai thác dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xây dựng, phát triển và hoàn thiện, kết nối, khai thác hiệu quả các HTTT, các CSDL quy mô Quốc gia, ñó là: CSDL quốc
62 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
gia về Dân cư, CSDL ðất ñai quốc gia; CSDL quốc gia về ðăng ký doanh nghiệp; CSDL quốc gia về Tài chính; CSDL quốc gia về Bảo hiểm; CSDL Hộ tịch ñiện tử toàn quốc; CSDL quốc gia về Y tế; CSDL quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức; CSDL quốc gia về an sinh xã hội;… bảo ñảm tính hệ thống, tạo môi trường làm việc ñiện tử rộng khắp giữa các cơ quan Nhà nước. 5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ Bảo ñảm ñồng bộ, thống nhất, kết nối với các nền tảng dùng chung Quốc gia; khai thác hiệu quả các hệ thống CSDL Quốc gia dùng chung, ñã ñược các Bộ, ngành Trung ương cung cấp thông qua trục kết nối NGSP. Xây dựng Hệ thống phân tích dữ liệu và mô phỏng các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh ñể phục vụ công tác chỉ ñạo, ñiều hành. Xây dựng các phần mềm phục vụ công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước trên môi trường mạng. 6. Bảo ñảm an toàn thông tin Duy trì ñảm bảo an toàn các hệ thống thông tin của tỉnh và thực hiện hệ thống theo dõi, cảnh báo sớm nguy cơ mất an toàn, an ninh thông tin tập trung tại Trung tâm dữ liệu và ñiều hành an toàn, an ninh mạng của tỉnh. Triển khai mô hình giám sát vệ tinh tại các cơ quan ñơn vị, ñịa phương kết nối về hệ thống giám sát trung tâm của tỉnh; tăng cường giám sát, theo dõi bản ñồ tấn công mạng trên ñịa bàn tỉnh theo thời gian thực; triển khai các hoạt ñộng ñiều phối, ứng cứu thông tin trong tỉnh và trên phạm vi toàn quốc gia. ðịnh kỳ, ñột xuất thực hiện kiểm tra, ñánh giá an toàn thông tin theo quy ñịnh của pháp luật. 7. Phát triển nguồn nhân lực Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn ñể người dân cập nhật kiến thức, kỹ năng sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ chuyển ñổi số và bảo vệ thông tin cá nhân trên môi trường số. Tổ chức từ 5-10 lớp bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức về chuyển ñổi số, kỹ năng sử dụng và ñảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT, cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, ñơn vị và người dân. Tổ chức 01- 02 hội nghị, hội thảo hướng dẫn, hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp ứng dụng số vào sản xuất kinh doanh và chuyển ñổi số. Các trường ðại học, Cao ñẳng, dạy nghề trên ñịa bàn tỉnh ñào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực CNTT cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, phục vụ chuyển ñổi số.
IV. GIẢI PHÁP
1. ðẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 63
Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống ñài truyền thanh cơ sở tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT, chuyển ñổi số; tổ chức tập huấn, hướng dẫn việc ứng dụng CNTT cho CBCC trong các cơ quan nhà nước trên ñịa bàn tỉnh. Báo Thanh Hóa, ðài Phát thanh và Truyền hình tỉnh xây dựng các phóng sự, tài liệu tuyên truyền về chuyển ñổi số, ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền nâng cao nhận thức cho CBCC, viên chức, người lao ñộng trong cơ quan ñơn vị về chuyển ñổi, kỹ năng về ứng dụng CNTT và bảo vệ thông tin cá nhân trên môi trường số. UBND cấp huyện chỉ ñạo hệ thống ñài truyền thanh cơ sở, các ñơn vị liên quan tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển ñổi số cho người dân, doanh nghiệp trên ñịa bàn. Tuyên truyền, hướng dẫn bộ quy tắc ứng xử, chuẩn mực ñạo ñức của công dân trên không gian mạng. 2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp Chỉ ñạo các doanh nghiệp bưu chính tăng cường tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ gia ñình ñưa sản phầm nông nghiệp lên sàn thương mại ñiện tử Postmart.vn, Voso.vn nhằm thúc ñẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp; tuyên truyền, hướng dẫn “Cẩm nang mua bán hàng Online” phục vụ người dân trong trong phòng, chống Covid-19. Tạo ñiều kiện, hỗ trợ, phối hợp với các doanh nghiệp Viễn thông - Công nghệ thông tin cung cấp, triển khai các sản phẩm, dịch vụ số phục vụ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân; xây dựng, phát triển hạ tầng số, cung cấp dịch vụ số ñảm bảo chất lượng. Phối hợp hoàn thành kết nối giữa hệ thống của các CQNN với các CSDL về dân cư; nền tảng tiêm chủng Covid; hệ thống thông tin ñăng ký hộ tịch; hệ thống cấp mã số ñơn vị có quan hệ với ngân sách; hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng Công ty Bưu ñiện Việt Nam và hệ thống mã bưu chính Vpostcode theo các văn bản chỉ ñạo của Bộ Thông tin và Truyền thông. 3. Nghiên cứu, hợp tác ñể làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ Ứng dụng các công nghệ số như ñiện toán ñám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối,...vào phát triển Chính quyền số trên ñịa bàn tỉnh. ðảm bảo có ñiều kiện trang thiết bị cần thiết ñể nghiên cứu, sáng tạo kỹ thuật trong lĩnh vực CNTT-TT tạo ra các sản phẩm ñược ứng dụng hiệu quả vào cuộc sống xã hội. Xây dựng cơ chế hỗ trợ, tạo môi trường thuận lợi ñể thu hút các Tập ñoàn, doanh nghiệp lớn về CNTT-TT trong nước và quốc tế ñầu tư phát triển công nghiệp CNTT tại Thanh Hóa.
64 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
4. Thu hút nguồn lực CNTT Ưu tiên bố trí kinh phí phục vụ xây dựng Chính quyền số; bố trí nhân lực trực tiếp tham mưu, triển khai chuyển ñổi số cho các cơ quan, ñơn vị ñáp ứng yêu cầu. 5. Tăng cường hợp tác quốc tế Tăng cường hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước trong lĩnh vực CNTT-TT; phối hợp ñào tạo nâng cao năng lực nguồn nhân lực CNTT-TT. Liên kết và hợp tác xây dựng các giải pháp ñảm bảo an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, ñơn vị trên ñịa bàn tỉnh. ðẩy mạnh hợp tác quốc tế thu hút các doanh nghiệp CNTT-TT nước ngoài ñầu tư vào khu công nghệ cao và các khu công nghiệp tập trung của tỉnh.
VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
- Các dự án, nhiệm vụ chuyển tiếp chi tiết tại Phụ lục 3; - Các dự án, nhiệm vụ triển khai mới năm 2022 chi tiết tại Phụ lục 4.
VII. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành và các nguồn hợp pháp khác. - Các cơ quan, ñơn vị, ñịa phương có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên về ứng dụng Công nghệ thông tin trong dự toán ngân sách hàng năm ñược cấp có thẩm quyền giao. - Khuyến khích việc huy ñộng các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy ñịnh của pháp luật ñể triển khai thực hiện kế hoạch.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp ñược giao trong Kế hoạch này, Giám ñốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình xây dựng kế hoạch; phân công lãnh ñạo trực tiếp chỉ ñạo, theo dõi, kiểm tra, ñôn ñốc, tổ chức triển khai thực hiện; tích cực, chủ ñộng phối hợp với các ñơn vị liên quan triển khai hiệu quả các nhiệm vụ ñược giao; ñề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) ñiều chỉnh những nội dung, nhiệm vụ do thực tế phát sinh, nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch và ñảm bảo sự phù hợp với các mục tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội toàn tỉnh. 2. Giám ñốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường kiểm tra, ñôn ñốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; ñịnh kỳ trước ngày 15/12/2022, hoặc ñột xuất báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện, ñồng thời, gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông ñể theo dõi và tổng hợp.
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 65
3. Các Doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin trên ñịa bàn chủ ñộng ưu tiên các nguồn lực ñể khẩn trương ñầu tư xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng và các dịch vụ CNTT-TT; xác ñịnh việc thực hiện Kế hoạch này là một nhiệm vụ chính trị quan trọng, góp phần ñưa Thanh Hóa ñến năm 2025 ñứng trong nhóm 10 tỉnh dẫn ñầu cả nước về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển ñổi số. 4. Giao Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; là cơ quan ñầu mối tổng hợp, ñôn ñốc các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trong quá trình tổ chức, thực hiện các công việc ñảm bảo chất lượng và thời gian theo quy ñịnh; ñịnh kỳ tổng hợp báo cáo, kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm ñảm bảo Kế hoạch ñược thực hiện hiệu quả và ñồng bộ./.
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Mai Xuân Liêm
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 67
Phụ lục 1:DANH MỤC CÁC VĂN BẢN CNTT ðà BAN HÀNH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 235 /KH-UBND ngày 05 /11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT Trích yếu nội dung Số Chỉ thị, Quyết
ñịnh, Kế hoạch
Ngày, tháng,
năm ban hành
1. Về việc Kiện toàn Ban chỉ ñạo Xây dựng
Chính quyền ñiện tử tỉnh Thanh Hóa. 76/Qð-UBND 07/01/2021
2. Về việc phê duyệt cấp ñộ an toàn hệ thống
thông tin Trung tâm An ninh mạng và An toàn
dữ liệu tỉnh Thanh Hóa
135/Qð-UBND 11/01/2021
3.
Phê duyệt ðề cương ðề án ñẩy mạnh ứng
dụng và phát triển viễn thông, công nghệ
thông tin tỉnh Thanh Hóa, giai ñoạn 2021-
2025
179/Qð-UBND 15/01/2021
4. Kết quả xếp hạng mức ñộ ứng dụng CNTT
trong các CQNN tỉnh Thanh Hóa năm 2020 463/Qð-UBND 03/2/2021
5. Ban hành Kế hoạch sẵn sàng kết nối, khai
thác, sử dụng hiệu quả CSDL Quốc gia về
dân cư
608/Qð-UBND 19/2/2021
6.
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao
nhận thức, phổ biến kiến thức và ñào tạo
nguồn nhân lực an toàn thông tin, giai ñoạn
2021-2025 trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa
1039/Qð-UBND 29/3/2021
7. Ban hành Kiến trúc ICT phát triển ñô thị
thông minh tỉnh Thanh Hóa (phiên bản 1.0). 2269/Qð-UBND 30/6/2021
8.
Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt
ñộng của cơ quan nhà nước, phát triển
Chính quyền số và bảo ñảm an toàn thông
tin mạng trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa năm
2021
71/KH-UBND 29/3/3021
9. Kế hoạch triển khai hệ thống phần mềm
báo cáo và ñánh giá nguy cơ lây nhiễm 127/KH-UBND 31/5/2021
68 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
Covid 19 tại các doanh nghiệp
10.
Ban cán sự UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt ðề án “Chuyển ñổi số trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa giai ñoạn 2021 - 2025, ñịnh hướng ñến năm 2030” và ban hành Nghị quyết về Chuyển ñổi số ñến năm 2025, ñịnh hướng ñến năm 2030.
365/BCS-STTTT 30/8/2021
11. Ban hành Bộ chỉ số ñánh giá chuyển ñổi số tỉnh Thanh Hóa
3716/Qð-UBND 23/9/2021
12. Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Cổng thông tin phòng, chống Covid -19 tỉnh Thanh Hóa
4168/Qð-UBND 22/10/2021
70 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
Phụ lục 2: ðÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU CỦA KẾ HOẠCH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 235 /KH-UBND ngày 05 /11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT Các chỉ tiêu Kết quả thực hiện ñến tháng
10/2021
I Các chỉ tiêu ñạt
1
100% văn bản, hồ sơ công việc từ cấp xã trở lên ñược trao ñổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường ñiện tử (trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật)
ðạt 100% văn bản, hồ sơ công việc từ cấp xã trở lên ñược trao ñổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường ñiện tử
2 30% báo cáo ñịnh kỳ (trừ nội dung mật) của các cơ quan nhà nước ñược cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
ðạt 30% báo cáo ñịnh kỳ ñược cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
3 30% cuộc họp của các cơ quan cấp tỉnh, huyện thực hiện thông qua hệ thống phòng họp không giấy tờ
ðạt
4
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức ñộ 3 trong tổng số hồ sơ ñược tiếp nhận (gồm cả trực tuyến, trực tiếp và qua bưu chính) ñạt từ 85% trở lên (ñối với cấp xã ñạt từ 75% trở lên), mức ñộ 4 ñạt từ 75% trở lên (ñối với cấp xã ñạt từ 50% trở lên); Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
ðạt
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận, xử lý trực tuyến mức ñộ 3 ñạt tỷ lệ 91,13 %; mức ñộ 4 ñạt tỷ lệ 85,42%; tỷ lệ hồ sơ ñược giải quyết trước và ñúng hạn ñạt 98,31%
5
100% Trang/Cổng thông tin ñiện tử các sở, ban, ngành, ñịa phương công khai thông tin ñầy ñủ theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 43/2011/Nð-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ
ðạt
48/48 trang thông tin ñiện tử của các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và 100% trang thông tin ñiện tử của UBND cấp xã ñã ñảm bảo công khai thông tin ñầy ñủ theo Nghị ñịnh số 43/2011/Nð-CP ngày 13/6/2011.
6
Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ công ñảm bảo ñến hết năm 2021, 100% các thủ tục hành chính ñược hoàn thiện về biểu mẫu ñiện tử (e-form), cấu hình quy trình xử lý… sẵn sàng cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức ñộ 4
Hoàn thành
100% các thủ tục hành chính ñược hoàn thiện về biểu mẫu ñiện tử (e-form), cấu hình quy trình xử lý… sẵn sàng cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức ñộ 4
7 Kết nối 100% các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh ñến cấp xã vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan ðảng, Nhà nước trên ñịa bàn tỉnh
ðạt
100% các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh ñến cấp xã ñã sử dụng và khai thác các ứng dụng CNTT trên mạng TSLCD.
8
100% hệ thống thông tin của tỉnh thường xuyên rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp ñộ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo ñảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp ñộ.
Cơ bản ñạt
97,95% các hệ thống ñược phê duyệt cấp ñộ an toàn thông tin.
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 71
9 Triển khai mô hình giám sát vệ tinh ñến 100% các cơ quan cấp tỉnh, UBND cấp huyện trên ñịa bàn toàn tỉnh
Hoàn thành
100% các cơ quan, ñơn vị ñã ñược cài ñặt phần mềm và giám sát .
II Các chỉ tiêu chưa hoàn thành và chưa ñạt
10 10% hoạt ñộng kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước ñược thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
Chưa ðạt
ðang xây dựng thí ñiểm kiểm tra mức ñộ hoàn thành công việc trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc của từng cơ quan, ñơn vị.
11
Xây dựng Cổng dữ liệu của tỉnh Thanh Hóa ñể các cơ quan, ñơn vị kết nối, chia sẻ các dữ liệu dùng chung phục vụ công tác chỉ ñạo ñiều hành và công khai, minh bạch thông tin của các cơ quan chính quyền cho người dân, doanh nghiệp. Cung cấp dữ liệu mở ñể doanh nghiệp, người dân tiếp cận và sử dụng thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Chưa hoàn thành
- Nghị quyết số 352/NQ-HðND ngày 06/12/2020 của HðND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt chủ trương xây dựng Cổng dữ liệu của tỉnh Thanh Hóa;
- ðang trình UBND tỉnh phê duyệt BC NCKT của Dự án.
72 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021P
hụ
lục
3: D
anh
mụ
c cá
c d
ự á
n, n
hiệ
m v
ụ c
hu
yển
tiế
p t
ừ n
ăm 2
021
san
g n
ăm 2
022
(Kèm
theo
Kế
hoạc
h số
235
/KH
-UB
ND
ngà
y 05
/11/
2021
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉnh
)
TT
D
anh
mụ
c d
ự á
n, n
hiệ
m v
ụ
Ch
ủ ñ
ầu t
ư
Gh
i ch
ú
I D
ự á
n ñ
ã p
hê
duyệ
t ch
ủ t
rươn
g ñ
ầu t
ư
1 ð
ầu tư
tăng
cườ
ng c
ơ sở
vật
chấ
t côn
g ng
hệ th
ông
tin
cho
các
sở, b
an,
ngàn
h và
UB
ND
cấp
huy
ện, c
ấp x
ã tr
ên ñ
ịa b
àn tỉ
nh T
hanh
Hóa
S
ở T
hông
tin
và
Tru
yền
thôn
g N
ghị q
uyết
số
351/
NQ
-Hð
ND
ngà
y 06
/12/
2020
của
Hð
ND
tỉnh
2 ð
ầu tư
xây
dựn
g C
ổng
dữ li
ệu m
ở (O
pen
Dat
a P
latf
orm
) ch
o T
ỉnh
Tha
nh H
oá
Sở
Thô
ng ti
n và
T
ruyề
n th
ông
Ngh
ị quy
ết s
ố 35
2/N
Q-H
ðN
D n
gày
06/1
2/20
20 c
ủa H
ðN
D tỉ
nh T
hanh
Hóa
3 M
ở rộ
ng h
ệ th
ống
giám
sát
phò
ng c
hống
xâm
nhậ
p, l
ây n
hiễm
mã
ñộc
trên
ñịa
bàn
tỉnh
S
ở T
hông
tin
và
Tru
yền
thôn
g N
ghị q
uyết
số
99/N
Q-H
ðN
D n
gày
17/7
/202
1 củ
a H
ðN
D tỉ
nh
4 N
âng
cấp
cổng
thô
ng t
in ñ
iện
tử c
ung
cấp
thôn
g ti
n K
hu K
inh
tế N
ghi
Sơn
và
các
Khu
côn
g ng
hiệp
tỉn
h T
hanh
Hóa
và
tích
hợp
các
dữ
liệu
ch
uyên
ngà
nh lê
n C
ổng
thôn
g ti
n
Ban
QL
Khu
KT
Ngh
i Sơn
và
các
Khu
CN
N
ghị q
uyết
số
100/
NQ
-Hð
ND
ngà
y 17
/7/2
021
của
Hð
ND
tỉnh
5 N
âng
cấp
và m
ở rộ
ng p
hần
mềm
chấ
m ñ
iểm
chỉ
số
cải
cách
hàn
h ch
ính,
ch
ấm ñ
iểm
mức
ñộ
hoàn
thàn
h nh
iệm
ñến
UB
ND
cấp
xã
Sở
Nội
vụ
Kế
hoạc
h số
71/
KH
-UB
ND
ngà
y 29
/3/2
021
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉnh
T
hanh
Hóa
6 X
ây d
ựng
Cổn
g T
hông
tin
ñiện
tử v
ề du
lịch
và
ứng
dụng
du
lịch
thôn
g m
inh
trên
thiế
t bị d
i ñộn
g tạ
i tỉn
h T
hanh
Hóa
S
ở V
ăn h
óa, T
hể th
ao v
à D
u lị
ch
Ngh
ị quy
ết s
ố 10
1/N
Q-H
ðN
D n
gày
17/7
/202
1 củ
a H
ðN
D tỉ
nh
7 ð
ầu tư
mở
rộng
tăng
cườ
ng n
ăng
lực
các
trạm
qua
n tr
ắc m
ôi tr
ường
tự
ñộng
trên
ñịa
bàn
tỉnh
Tha
nh H
óa v
à bổ
tran
g th
iết b
ị phò
ng th
í ngh
iệm
. S
ở T
ài n
guyê
n và
Môi
trườ
ng
Ngh
ị quy
ết s
ố 25
6/N
Q-H
ðN
D n
gày
16/6
/202
0 củ
a H
ðN
D tỉ
nh
8 T
riển
kha
i các
ứng
dụn
g cô
ng n
ghệ
thôn
g ti
n ph
ục v
ụ cô
ng tá
c qu
ản lý
và
ñiề
u hà
nh n
gân
sách
cho
các
cấp
quả
n lý
ngâ
n sá
ch v
à ñơ
n vị
dự
toán
S
ở T
ài c
hính
N
ghị q
uyết
số
159/
NQ
-Hð
ND
ngà
y 11
/10/
2021
của
Hð
ND
tỉnh
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 73
2
tỉ
nh T
hanh
Hóa
9 M
ua s
ắm h
ệ th
ống
lưu
trữ
và tr
uyền
hìn
h ản
h y
khoa
tại c
ác c
ơ sở
y tế
S
ở Y
tế
Ngh
ị quy
ết s
ố 37
0/N
Q-H
ðN
D n
gày
06/1
2/20
20 c
ủa H
ðN
D tỉ
nh
II
Dự
án
ñã
ph
ê du
yệt
Báo
cáo
ngh
iên
cứ
u k
hả
thi,
dự
toá
n
1 L
ập h
ồ sơ
sức
khỏ
e ñi
ện t
ử tr
ên ñ
ịa b
àn tỉ
nh T
hanh
Hóa
gia
i ñoạ
n 20
21-
2025
S
ở Y
tế
Quy
ết ñ
ịnh
số 3
473/
Qð
-UB
ND
ngà
y 07
/9/2
021
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉnh
2 H
ệ th
ống
phần
mềm
và
cơ s
ở dữ
liệu
theo
dõi
tình
hìn
h th
ực h
iện
các
dự
án ñ
ầu tư
kin
h do
anh
có s
ử dụ
ng ñ
ất tr
ên ñ
ịa b
àn tỉ
nh.
Sở
Kế
hoạc
h và
ðầu
tư
Quy
ết ñ
ịnh
số 1
860/
Qð
-UB
ND
ngà
y 01
/6/2
021
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉnh
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 75P
hụ
lục
3: D
anh
mụ
c cá
c d
ự á
n, n
hiệ
m v
ụ t
riển
kh
ai m
ới n
ăm 2
022
(Kèm
theo
Kế
hoạc
h số
235
/KH
-UB
ND
ngà
y 05
/11/
2021
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉnh
)
TT
D
anh
mụ
c d
ự á
n, n
hiệ
m v
ụ
Ch
ủ ñ
ầu t
ư
Dự
kiế
n q
uy
mô,
nội
dun
g th
ực
hiệ
n
Gh
i ch
ú
I H
Ạ T
ẦN
G M
ẠN
G
ð
ảm b
ảo c
ác h
ệ th
ống
thôn
g ti
n tạ
i T
rung
tâm
tí
ch h
ợp d
ữ li
ệu c
ủa tỉ
nh h
oạt ñ
ộng
an to
àn, b
ảo
mật
;
Mua
các
bản
quy
ền p
hần
mềm
.
- B
ảo t
rì k
ỹ th
uật
các
hệ t
hống
Tru
ng t
âm t
ích
hợp
dữ li
ệu.
1 N
âng
cấp,
duy
trì h
oạt ñ
ộng
các
hệ
thốn
g th
ông
tin
tại T
rung
tâm
tích
hợp
dữ
liệu
, Văn
phò
ng U
BN
D tỉ
nh
Văn
phò
ng
UB
ND
tỉnh
- H
iện
ñại
hóa
hệ t
hống
phò
ng h
ọp v
à cá
c th
iết
bị c
ông
nghệ
thô
ng t
in p
hục
vụ c
hỉ ñ
ạo,
ñiều
hà
nh c
ủa U
BN
D tỉ
nh, C
hủ tị
ch U
BN
D tỉ
nh
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
- H
iện
ñại
hóa
tran
g th
iết
bị t
rang
thi
ết b
ị dạ
y họ
c, x
ây d
ựng
phòn
g họ
c th
ông
min
h; B
ổ su
ng,
tran
g bị
cho
các
kho
a, p
hòng
có
ñầy
ñủ t
hiết
bị
CN
TT
nhằ
m k
hai
thác
thô
ng t
in p
hục
vụ c
ho
nghi
ên c
ứu, q
uản
lý v
à gi
ảng
dạy.
2
ðẩy
mạn
h ứn
g dụ
ng c
ông
nghệ
thôn
g ti
n tr
ong
công
tác
quản
lý g
iảng
dạy
và
học
tập
tại T
rườn
g C
hính
trị
Trư
ờng
chín
h tr
ị tỉ
nh T
hanh
Hóa
-
Số
hóa
toàn
bộ
dữ l
iệu
của
Nhà
trư
ờng
(quả
n lý
hồ
sơ c
án b
ộ, g
iảng
viê
n, v
à họ
c vi
ên; t
ài li
ệu
phục
vụ
ch
o cá
n bộ
, gi
ảng
viên
, họ
c vi
ên.v
.v…
).
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
76 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
2
3 T
riển
kha
i mạn
g T
SL
CD
(C
ho to
àn b
ộ hệ
thốn
g cấ
p tỉ
nh, h
uyện
, xã)
S
ở T
hông
tin
và
Tru
yền
thôn
g
Hìn
h th
ành
mạn
g T
SL
CD
dùn
g ri
êng,
ñộc
lập
ch
o ca
c cơ
qua
n nh
à nư
ớc t
rên
phạm
vi
toàn
tỉ
nh t
ừ cấ
p tỉ
nh ñ
ến c
ấp x
ã. K
ết n
ối v
à hì
nh
thàn
h m
ạng
riên
g tá
ch b
iệt v
ới m
ạng
công
cộn
g ñể
cun
g cấ
p cá
c hệ
thố
ng t
hông
tin
tro
ng k
hối
cơ q
uan
nhà
nước
, cơ
quan
ðản
g, ñ
oàn
thể
ñảm
bả
o ch
ất l
ượng
ñườ
ng t
ruyề
n ca
o; ñ
ảm b
ảo
tuyệ
t ñố
i tí
nh b
ảo m
ật,
an t
oàn,
an
ninh
thô
ng
tin.
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
4
Tri
ển k
hai,
hoàn
thiệ
n hệ
thốn
g H
ội
nghị
truy
ền h
ình
trực
tuyế
n tỉ
nh T
hanh
H
óa ñ
ảm b
ảo k
ết n
ối từ
cấp
tỉnh
ñến
cấ
p xã
Sở
Thô
ng ti
n và
T
ruyề
n th
ông
ðầu
tư
mở
rộng
ñiể
m c
ầu T
rung
tâm
tại
Sở
Thô
ng ti
n và
Tru
yền
thôn
g; T
riển
kha
i hệ
thốn
g hộ
i ng
hị t
ruyề
n hì
nh t
rực
tuyế
n từ
cấp
tỉn
h ñế
n cấ
p xã
bảo
ñảm
thô
ng s
uốt,
ñồng
bộ
về g
iải
pháp
côn
g ng
hệ.
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
5
Kin
h ph
í duy
trì h
oạt ñ
ộng
của
các
hệ
thốn
g th
ông
tin
tại T
rung
tâm
dữ
liệu
và
ñiề
u hà
nh a
n to
àn, a
n ni
nh m
ạng
của
Sở
Thô
ng ti
n và
Tru
yền
thôn
g
Sở
Thô
ng ti
n và
T
ruyề
n th
ông
ðảm
bảo
các
hệ
thốn
g th
ông
tin tạ
i Tru
ng tâ
m d
ữ liệ
u và
ñiề
u hà
nh a
n to
àn, a
n ni
nh m
ạng
của
tỉnh
hoạt
ñộ
ng
an
toàn
, bả
o m
ật:
- M
ua c
ác b
ản q
uyền
phầ
n m
ềm
- B
ổ su
ng t
rang
thi
ết b
ị C
NT
T ñ
ể ñá
p ứn
g cá
c ti
êu
chí
về
ñảm
bả
o an
to
àn
thôn
g ti
n -
Bảo
trì
kỹ
thuậ
t cá
c hệ
thố
ng T
rung
tâm
-
Nân
g cấ
p cá
c ch
ức n
ăng
trên
các
phầ
n m
ềm
dùng
chu
ng c
ủa tỉ
nh.
- N
âng
cấp
và d
uy t
rì c
ác ñ
ường
tru
yền
tại
Tru
ng tâ
m.
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
6
Tri
ển k
hai c
huyể
n ñổ
i toà
n bộ
hệ
thốn
g ứn
g dụ
ng c
ủa tỉ
nh s
ang
sử d
ụng
ñịa
chỉ g
iao
thức
Int
erne
t thế
hệ
mới
(I
Pv6
)
Sở
Thô
ng ti
n và
T
ruyề
n th
ông
ðưa
IP
v6 v
ào k
ế ho
ạch
ứng
dụng
côn
g ng
hệ
thôn
g ti
n củ
a cá
c cơ
qua
n nh
à nư
ớc n
hằm
phụ
c vụ
cho
việ
c ph
át t
riển
chí
nh p
hủ ñ
iện
tử,
thàn
h ph
ố th
ông
min
h củ
a tỉ
nh ñ
ảm b
ảo c
ác y
êu c
ầu
về a
n to
àn t
hông
tin
, an
nin
h m
ạng
và ñ
i ñú
ng
xu h
ướng
côn
g ng
hệ to
àn c
ầu
Bổ
sung
mới
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 77
3
7 X
ây d
ựng
phòn
g họ
p tr
ực tu
yến
của
cấp
ủy c
ơ sở
trực
thuộ
c ð
ảng
ủy k
hối
ðản
g ủy
khố
i cơ
quan
tỉnh
và
Doa
nh n
ghiệ
p tỉ
nh
ðầu
tư, b
ổ su
ng h
ệ th
ống
âm th
anh,
ñườ
ng
truy
ền, t
rang
thiế
t bị ñ
ể xâ
y dự
ng p
hòng
họp
tr
ực tu
yến
của
các
ñơn
vị tr
ực th
uộc.
B
ổ su
ng m
ới
II
ỨN
G D
ỤN
G N
ỀN
TẢ
NG
1 X
ây d
ựng
Tru
ng t
âm ñ
iều
hành
tập
tr
ung
của
tỉnh
S
ở T
hông
tin
và
Tru
yền
thôn
g
Xây
dựn
g T
rung
tâm
ñiề
u hà
nh th
ông
min
h, g
iám
sá
t ñi
ều h
ành
giao
thô
ng,
an n
inh
công
cộn
g;
phân
tích
, ñán
h gi
á tìn
h hì
nh p
hát t
riển
kin
h tế
xã
hội;
tiếp
nhận
phả
n án
h ki
ến n
ghị v
à cá
c dị
ch v
ụ cô
ng íc
h.
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
2 X
ây d
ựng
thàn
h ph
ố T
hanh
Hóa
thà
nh
ñô th
ị thô
ng m
inh
UB
ND
thàn
h ph
ố T
hanh
Hóa
Xây
dựn
g T
rung
tâm
ñiề
u hà
nh t
hông
min
h:
giám
sát
ñiề
u hà
nh g
iao
thôn
g th
ông
min
h;
giám
sát
ñiề
u hà
nh a
n ni
nh c
ông
cộng
; ứn
g cứ
u kh
ẩn c
ấp;
phân
tíc
h dữ
liệ
u; g
iám
sát
, bả
o m
ật
an t
oàn
thôn
g ti
n; T
rung
tâm
phả
n hồ
i ý
kiến
ng
ười
dân;
giá
m s
át t
hông
tin
báo
chí
và
truy
ền
thôn
g; g
iám
sát
dịc
h vụ
côn
g íc
h...
trên
ñịa
bàn
T
hành
phố
Tha
nh H
óa
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
.
- ð
ầu t
ư ph
át t
riển
hệ
thốn
g ph
òng
họp
khôn
g gi
ấy t
ờ kế
t hợ
p vớ
i hộ
i ng
hị t
rực
tuyế
n tr
ên c
ơ sở
nền
tản
g ph
át t
riển
(P
latf
orm
) củ
a B
ộ T
hông
ti
n và
Tru
yền
thôn
g ch
uyển
gia
o; p
hục
vụ c
ho
nội
bộ c
ác c
ơ qu
an n
hà n
ước
trên
ñịa
bàn
tỉn
h nh
ằm ti
ết k
iệm
chi
phí
tổ c
hức
hội h
ọp tr
ên q
uy
mô
toàn
tỉnh
.
3 ð
ầu t
ư X
ây d
ựng
Hệ
thốn
g ph
òng
họp
khôn
g gi
ấy t
ờ ch
o cá
c cơ
qua
n ñơ
n vị
tr
ên ñ
ịa b
àn tỉ
nh
Sở
Thô
ng ti
n và
T
ruyề
n th
ông
- M
ua s
ắm t
rang
thi
ết b
ị ph
ục v
ụ họ
p kh
ông
giấy
tờ c
ho c
ác c
ơ qu
an, ñ
ơn v
ị
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
4 N
âng
cấp,
bổ
sung
các
dịc
h vụ
tích
hợ
p th
ông
qua
nền
tảng
tích
hợp
, chi
a sẽ
dữ
liệu
của
tỉnh
(L
GS
P)
Sở
Thô
ng ti
n và
T
ruyề
n th
ông
Mở
rộng
các
dịc
h vụ
và
các
kênh
chi
a sẽ
thô
ng
tin
trên
các
nền
tản
g có
sẵn
; kế
t nố
i, ñồ
ng b
ộ dữ
liệu
với
các
CS
DL
quố
c gi
a.
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
78 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
4
5 D
uy tr
ì, ho
àn th
iện
Cổn
g th
ông
tin
phòn
g, c
hống
Cov
id-1
9 củ
a tỉ
nh
Sở
Thô
ng ti
n và
T
ruyề
n th
ông
- C
ung
cấp
thôn
g ti
n ph
òng,
chố
ng C
ovid
-19;
xâ
y dự
ng b
ản ñ
ồ số
về
phòn
g, c
hống
Cov
id-1
9;
cung
cấp
số
liệu
trực
qua
n ph
ục v
ụ cô
ng tá
c ch
ỉ ñạ
o về
phò
ng, c
hống
Cov
id-1
9...
Bổ
sung
mới
III
CƠ
SỞ
DỮ
LIỆ
U
-
Cun
g cấ
p th
ông
tin
về h
oạt
ñộng
của
Lãn
h ñạ
o tỉ
nh v
à cá
c vă
n bả
n ch
ỉ ñạ
o ñi
ều h
ành
trên
C
ổng
thôn
g ti
n ñi
ện tử
của
tỉnh
-
Rà
soát
thô
ng t
in t
ĩnh
trên
Cổn
g th
ông
tin
ñiện
tử.
- C
ập n
hật
văn
bản
pháp
luậ
t và
văn
bản
chỉ
ñạ
o ñi
ều h
ành
của
UB
ND
tỉn
h và
Chủ
tịc
h U
BN
D tỉ
nh
1 D
uy t
rì c
ác h
oạt
ñộng
Cổn
g th
ông
tin
ñiện
tử c
ủa tỉ
nh
Văn
phò
ng
UB
ND
tỉnh
- P
hát h
ành
công
báo
ñiệ
n tử
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
2 H
ệ th
ống
thôn
g ti
n bá
o cá
o cấ
p tỉ
nh
Văn
phò
ng
UB
ND
tỉnh
T
huê
dịch
vụ
của
nhà
cung
cấp
phầ
n m
ềm b
áo
cáo
cấp
tỉnh
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
3
Xây
dựn
g B
ộ từ
ñiể
n ti
ếng
dân
tộc
và
ñào
tạo
dạy
tiến
g dâ
n tộ
c từ
xa
cho
cán
bộ,
công
chứ
c, v
iên
chức
côn
g tá
c tạ
i vù
ng D
ân t
ộc t
hiểu
số,
vùn
g sâ
u, v
ùng
xa,
vùng
ñặc
biệ
t kh
ó kh
ăn v
à bi
ên
giới
, hải
ñảo
.
Ban
Dân
tộc
Xây
dựn
g P
M t
rực
tuyế
n và
Bộ
từ ñ
iển
tiếng
dâ
n tộ
c H
'môn
g, D
ao, T
hái,
Mườ
ng
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
4 H
ệ th
ống
thôn
g ti
n và
cơ
sở d
ữ li
ệu
quản
lý d
ự án
ñầu
tư c
ông
trên
ñịa
bàn
S
ở K
ế ho
ạch
và
ðầu
tư
Quả
n lý
các
dự
án ñ
ầu tư
côn
g tr
ên ñ
ịa b
àn to
àn
tỉnh
; th
eo d
õi,
tổng
hợp
, th
ống
kê t
iến
ñộ t
hực
hiện
, tìn
h hì
nh g
iải n
gân…
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 79
5
5 X
ây d
ựng
hệ t
hống
thô
ng t
in v
à cơ
sở
dữ li
ệu q
uản
lý k
hoa
học
và c
ông
nghệ
tỉ
nh T
hanh
Hóa
Sở
Kho
a họ
c và
C
ông
nghệ
Xây
dựn
g ñư
ợc h
ệ th
ống
thôn
g ti
n và
cơ
sở d
ữ li
ệu (
CS
DL
) kh
oa h
ọc v
à cô
ng n
ghệ
tích
hợp
và
ñồng
bộ
với
hệ t
hống
CS
DL
Big
data
tập
tru
ng
của
tỉnh
ñể
cung
cấp
thôn
g ti
n ñá
p ứn
g yê
u cầ
u nâ
ng c
ao c
hất
lượn
g, h
iệu
quả
công
tác
quả
n lý
K
H&
CN
của
tỉn
h; h
ỗ tr
ợ ph
át t
riển
thị
trư
ờng
KH
&C
N,
doan
h ng
hiệp
khở
i ng
hiệp
ñổi
mới
sá
ng tạ
o và
doa
nh n
ghiệ
p K
H&
CN
của
tỉnh
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
6 X
ây d
ựng
hệ th
ống
thôn
g ti
n, C
SD
L
phục
vụ
ngàn
h N
ông
nghi
ệp v
à ph
át
triể
n nô
ng th
ôn
Sở
Nôn
g ng
hiệp
và
PT
NT
Xây
dựn
g hệ
thố
ng t
hông
tin
tổn
g th
ế ng
ành
Nôn
g ng
hiệp
gồm
: N
ông
nghi
ệp,
Thủ
y lợ
i, T
hủy
sản,
Lâm
ngh
iệp;
Cun
g cấ
p cô
ng c
ụ qu
ản lý
thôn
g tin
thốn
g kê
số
liệu.
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
7 X
ây d
ựng
hệ th
ống
quan
trắc
cản
h bá
o lũ
ống
, lũ
quét
và
sạt l
ỡ ñấ
t tại
các
hu
yện
miề
n nú
i tỉn
h T
hanh
Hóa
.
Sở
Tài
ngu
yên
và
Môi
trườ
ng
Xây
dựn
g hệ
thố
ng t
rạm
ño
mưa
, phả
n án
h ch
ế ñộ
mưa
thự
c tạ
i 23
xã
trên
ñịa
bàn
các
huy
ện
miề
n nú
i, có
ngu
y cơ
lũ
ống,
lũ
quét
và
sạt
lở
ñất.
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh
8 X
ây d
ựng
Hệ
thốn
g th
ông
tin
quản
lý
hạ tầ
ng B
ưu c
hính
viễ
n th
ông
trên
ñịa
bà
n tỉ
nh T
hanh
Hóa
Sở
Thô
ng ti
n và
T
ruyề
n th
ông
- Ứ
ng d
ụng
hiệu
quả
côn
g ng
hệ b
ản ñ
ồ số
, cô
ng n
ghệ
GIS
phụ
c vụ
côn
g tá
c qu
ản l
ý nh
à nư
ớc v
ề hạ
tần
g bư
u ch
ính
viễn
thôn
g, c
ông
tác
ñiều
hàn
h củ
a lã
nh ñ
ạo S
ở, c
ông
tác
nghi
ệp v
ụ củ
a cá
c ph
òng,
ban
chứ
c nă
ng tr
ực th
uộc
Sở;
-
Là
một
kên
h cu
ng c
ấp th
ông
tin
về h
ạ tầ
ng
bưu
chín
h vi
ễn th
ông
ñược
triể
n kh
ai tr
ên ñ
ịa
bàn
tỉnh
cho
tất c
ả cá
c ñố
i tượ
ng n
gười
dùn
g ba
o gồ
m c
ả ng
ười d
ân v
à do
anh
nghi
ệp;
- Q
uản
lý, c
ập n
hật,
chia
sẻ,
cun
g cấ
p th
ông
tin
về h
ạ tầ
ng B
ưu c
hính
viễ
n th
ông
tron
g cá
c qu
y ho
ạch
chun
g, q
uy h
oạch
chi
tiế
t ñồ
ng b
ộ tr
ong
khai
thá
c, s
ử dụ
ng c
ơ sở
hạ
tầng
ñô
thị
nói
chun
g và
cơ
sở h
ạ tầ
ng B
ưu c
hính
viễ
n th
ông
nói r
iêng
tại c
ác k
hu d
ân c
ư, k
hu ñ
ô th
ị mới
.
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
80 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
6
-
Xây
dựn
g P
hần
mềm
trực
tuyế
n ph
ục v
ụ cô
ng
tác
thu
thập
, cậ
p nh
ật,
báo
cáo
và q
uản
lý t
oàn
dữ l
iệu
về c
huyể
n ñổ
i số
tro
ng t
oàn
tỉnh
dựa
tr
ên 0
3 tr
ụ cộ
t: c
hính
quy
ền s
ố, k
inh
tế s
ố, x
ã hộ
i số;
9
Xây
dựn
g P
hần
mềm
thu
thập
thôn
g ti
n và
ñán
h gi
á bộ
chỉ
số
chuy
ển ñ
ổi s
ố tỉ
nh T
hanh
Hóa
Sở
Thô
ng ti
n và
T
ruyề
n th
ông
- T
ổ ch
ức t
ập h
uấn,
hướ
ng d
ẫn c
ho c
án b
ộ cá
c S
ở ng
ành,
UB
ND
cấp
huy
ện v
ề sử
dụn
g và
th
ực h
iện
cung
cấp
thô
ng t
in t
heo
Bộ
chỉ
số
chuy
ển ñ
ổi s
ố củ
a tỉ
nh;
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
10
Hợp
nh
ất,
nâng
cấ
p C
ổng
Dịc
h vụ
cô
ng t
ỉnh
với
Hệ
thốn
g th
ông
tin
một
cử
a ñi
ện tử
cấp
tỉnh
, cấp
huy
ện, c
ấp x
ã ñể
tạ
o lậ
p H
ệ th
ống
thôn
g ti
n gi
ải
quyế
t TT
HC
của
tỉnh
Tha
nh H
óa
Tru
ng tâ
m P
hục
vụ h
ành
chín
h cô
ng -
Văn
phò
ng
UB
ND
tỉnh
Kết
nối
, ch
ia s
ẻ dữ
liệ
u gi
ữa c
ác c
ơ sở
dữ
liệu
qu
ốc g
ia, c
ơ sở
dữ
liệu
chu
yên
ngàn
h, h
ệ th
ống
thôn
g ti
n cu
ng c
ấp d
ịch
vụ c
ông
của
các
Bộ,
ng
ành,
ñịa
phư
ơng
với C
ổng
Dịc
h vụ
côn
g tỉ
nh,
hệ t
hống
thô
ng t
in g
iải
quyế
t T
TH
C c
ấp t
ỉnh
qua
Trụ
c li
ên t
hông
văn
bản
quố
c gi
a ph
ục v
ụ gi
ải q
uyết
TT
HC
bảo
ñảm
tín
h li
ên t
ục,
thốn
g nh
ất, t
huận
lợi
, ñơn
giả
n, ñ
ồng
bộ, t
oàn
vẹn
dữ
liệu
, trá
nh l
ãng
phí
tron
g su
ốt q
uá t
rình
từ
khâu
ti
ếp n
hận,
xử
lý ñ
ến t
rả k
ết q
uả g
iải
quyế
t T
TH
C.
Mở
rộng
vi
ệc
tiếp
nh
ận,
giải
qu
yết
hồ
sơ
TT
HC
the
o hư
ớng
khôn
g ph
ụ th
uộc
vào
ñịa
giới
hàn
h ch
ính
trên
cơ
sở ứ
ng d
ụng
công
ngh
ệ th
ông
tin
tron
g th
ực h
iện
cơ c
hế m
ột c
ửa,
một
cử
a li
ên th
ông.
Bổ
sung
mới
11
Nân
g cấ
p C
ơ sở
dữ
liệu
Côn
g kh
ai q
uy
hoạc
h tỉ
nh T
hanh
hóa
Tru
ng tâ
m x
úc
tiến
ñầu
tư th
ương
m
ại v
à du
lịch
GIS
hóa
bản
ñồ
quy
hoạc
h tr
ọng
ñiểm
của
tỉn
h nh
ằm c
ung
cấp
thôn
g ti
n ph
ục v
ụ cô
ng t
ác x
úc
tiến
ñầu
tư;
xây
dựn
g bổ
sun
g ứn
g dụ
ng c
ông
khai
dữ
liệu
quy
hoạ
ch t
rên
thiế
t bị
di
ñộng
sử
dụng
nền
tảng
And
roid
hoặ
c iO
S
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
12
Số
hóa
và tạ
o lậ
p cơ
sở
dữ li
ệu ñ
iện
tử
hộ tị
ch tr
ên ñ
ịa b
àn tỉ
nh T
hanh
Hóa
. S
ở T
ư P
háp
Hiệ
n ñạ
i hó
a cô
ng t
ác ñ
ăng
ký v
à qu
ản l
ý hộ
tị
ch t
rên
cơ s
ở xâ
y dự
ng C
ơ sở
dữ
liệu
hộ
tịch
ñi
ện t
ử to
àn q
uốc
(CS
DL
HT
ðT
), n
hằm
thi
ết
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
. Hiệ
n ñơ
n vị
ñan
g
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 81
7
lậ
p hệ
thố
ng t
hông
tin
hộ
tịch
(H
TT
TH
T)
ñồng
bộ
, th
ông
suốt
giữ
a cá
c cơ
qua
n ñă
ng k
ý, q
uản
lý h
ộ tị
ch t
rên
toàn
quố
c, b
ảo ñ
ảm v
iệc
kết
nối
ñể c
hia
sẻ,
cung
cấp
thô
ng t
in h
ộ tị
ch (
TT
HT
) ch
o C
ơ sở
dữ
liệ
u qu
ốc
gia
về
dân
cư
(CS
DL
QG
VD
C)
và c
ác c
ơ sở
dữ
liệu
chu
yên
ngàn
h kh
ác,
bảo
ñảm
tối
ña
lợi
ích
của
ngườ
i dâ
n.
trìn
h B
áo c
áo ñ
ề xu
ất c
hủ tr
ương
ñầ
u tư
13
Tri
ển
khai
hệ
th
ống
thôn
g ti
n và
C
SD
L v
ề qu
ản lý
hồ
sơ c
ông
chứn
g S
ở T
ư P
háp
Số
hóa,
lưu
trữ,
tra
cứu,
cun
g cấ
p th
ông
tin
về
tình
trạn
g bấ
t ñộn
g sả
n tr
ong
hợp
ñồng
gia
o dị
ch; p
hục
vụ c
ông
tác
quản
lý n
hà n
ước
về
hoạt
ñộn
g cô
ng c
hứng
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
14
Xây
dự
ng
các
phần
m
ềm
phục
vụ
ki
ểm tr
a qu
a m
ôi tr
ường
số.
S
ở T
hông
tin
và
Tru
yền
thôn
g T
riển
kha
i phầ
n m
ềm p
hục
vụ c
ông
tác
kiểm
tr
a.
Thu
ộc d
anh
mục
ðề
án c
huyể
n ñổ
i số
15
Tri
ển k
hai H
ệ th
ống
giám
sát
thôn
g ti
n m
ạng
xã h
ội.
Sở
Thô
ng ti
n và
T
ruyề
n th
ông
Tri
ển k
hai p
hần
mềm
, the
o dõ
i tìn
h hì
nh th
ông
tin
mạn
g xã
hội
nhằ
m c
ảnh
báo
sớm
và
xử lý
, ng
ăn c
hặn
khủn
g ho
ảng
truy
ền th
ông
Thu
ộc d
anh
mục
ðề
án c
huyể
n ñổ
i số
16
Hệ
thốn
g th
ông
tin
dữ li
ệu k
iều
bào
Tha
nh H
óa tạ
i nướ
c ng
oài v
à ng
ười
nước
ngo
ài tạ
i tỉn
h T
hanh
Hóa
S
ở N
goại
vụ
Xây
dựn
g hệ
thố
ng c
ơ sở
dữ
liệu
kiề
u bà
o T
hanh
Hóa
ñan
g si
nh s
ống,
làm
việ
c và
học
tập
ở nư
ớc n
goài
và
Ngư
ời n
ước
ngoà
i ña
ng s
inh
sống
, làm
việ
c tạ
i tỉn
h T
hanh
Hóa
ñượ
c cậ
p nh
ật
thườ
ng x
uyên
liên
tục.
Qua
ñó
thu
hút n
guồn
lực
kiều
bào
ñón
g gó
p tíc
h cự
c ch
o sự
ngh
iệp
xây
dựng
và
bảo
vệ T
ổ qu
ốc.
ðồn
g th
ời,
cập
nhật
, th
eo d
õi,
tổng
hợp
tìn
h hì
nh d
i tr
ú củ
a cô
ng d
ân
nước
ngo
ài t
ại ñ
ịa b
àn t
ỉnh;
xử
lý n
hững
vấn
ñề
nhạy
cảm
, phứ
c tạ
p nả
y si
nh t
rong
côn
g tá
c lã
nh
sự tạ
i Tha
nh H
óa.
Bổ
sung
mới
17
Tri
ển k
hai t
hí ñ
iểm
chu
yển
ñổi s
ố cấ
p hu
yện,
cấp
xã
Sở
Thô
ng ti
n và
T
ruyề
n th
ông
Tri
ển k
hai m
ô hì
nh v
à hỗ
trợ
các
xã c
huyể
n ñổ
i số
ñảm
bảo
theo
mục
tiêu
của
ðề
án c
huyể
n ñổ
i số
gia
i ñoạ
n 20
21-2
025
tỉnh
Tha
nh H
óa.
Thu
ộc d
anh
mục
ðề
án c
huyể
n ñổ
i số
82 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
8
18
Hệ
thốn
g ph
ần m
ềm Q
uản
lý la
o ñộ
ng
- vi
ệc là
m v
à sà
n gi
ao d
ịch
việc
làm
Sở
Lao
ñộn
g,
Thư
ơng
binh
và
xã h
ội
Hệ
thốn
g ph
ần m
ềm Q
uản
lý l
ao ñ
ộng
- vi
ệc
làm
và
sàn
gia
o dị
ch v
iệc
làm
tỉn
h T
hanh
Hóa
sẽ
giú
p qu
ản l
ý từ
cấp
tỉn
h ñế
n cấ
p hu
yện
100%
về
lao
ñộng
- v
iệc
làm
trê
n ñị
a bà
n tỉ
nh;
làm
cơ
sở n
ền t
ảng
cho
việc
nhậ
p, h
oàn
thiệ
n cơ
sở
dữ l
iệu
về l
ao ñ
ộng
- vi
ệc l
àm p
hục
vụ
cho
công
tác
giá
m s
át, ñ
ánh
giá
các
quy
hoạc
h,
chiế
n lư
ợc,
chươ
ng t
rình
, dự
án,
ñề
án...
ñể k
ết
nối c
ung
cầu
lao
ñộng
.
Bổ
sung
mới
19
Hệ
thốn
g ñi
ều h
ành
và q
uản
lý c
ông
tác
giảm
ngh
èo
Sở
Lao
ñộn
g,
Thư
ơng
binh
và
xã h
ội
Cập
nhậ
t kế
t qu
ả rà
so
át h
ộ ng
hèo
hàng
năm
, th
ống
kê t
hông
tin
hộ
nghè
o, h
ộ cậ
n ng
hèo,
hộ
mới
tho
át n
ghèo
; th
ống
kê c
ác c
hính
sác
h hộ
ng
hèo
ñã ñ
ược
hỗ t
rợ;
phân
tíc
h dữ
liệ
u hộ
ng
hèo
ñể x
ây d
ựng,
tri
ển k
hai
thực
hiệ
n cá
c ch
ính
sách
.
Bổ
sung
mới
20
Xây
dựn
g hệ
thố
ng c
ơ sở
dữ
liệu
phụ
c vụ
côn
g tá
c qu
ản l
ý nh
à nư
ớc v
ề vă
n hó
a, t
hể t
hao;
tuy
ên t
ruyề
n qu
ảng
bá
về n
ét ñ
ẹp, v
ăn h
óa, l
ịch
sử, n
ghệ
thuậ
t tr
uyền
thố
ng;
số h
óa t
oàn
bộ t
hiết
chế
vă
n hó
a, t
hể t
hao,
hồ
sơ k
hoa
học
di
tích
, bả
o qu
ản,
tu b
ổ, p
hục
hồi
di t
ích
ñược
xếp
hạn
g tr
ên ñ
ịa b
àn tỉ
nh
Sở
Văn
hóa
, Thể
th
ao v
à D
u lị
ch
Xây
dựn
g C
SD
L n
gành
văn
hóa
thể
tha
o, d
u lị
ch l
ưu t
rữ v
à ch
ia s
ẻ vớ
i cs
dl d
ùng
chun
g củ
a tỉ
nh,
phục
vụ
công
tác
chỉ
ñạo
ñạo
ñiề
u hà
nh
phát
tri
ển n
gành
văn
hóa
thể
tha
o du
lịc
h tr
ên
ñịa
bàn
tỉnh
Thu
ộc d
anh
mục
ðề
án c
huyể
n ñổ
i số
21
Tri
ển k
hai
hệ t
hống
phầ
n m
ềm h
ồ sơ
cô
ng v
iệc,
ñiề
u hà
nh t
ác n
ghiệ
p tr
ong
hệ t
hống
Mặt
trậ
n cá
c cấ
p, k
ết n
ối v
ới
các
cơ q
uan
ðản
g và
cơ
quan
chí
nh
quyề
n nh
ằm t
ạo s
ự th
uận
tiện
tro
ng
việc
tra
o ñổ
i th
ông
tin,
phụ
c vụ
sự
lãnh
ñạo
, chỉ
ñạo
, ñiề
u hà
nh.
Mặt
trận
TQ
VN
tỉ
nh T
hanh
Hóa
Tri
ển k
hai
hệ t
hống
phầ
n m
ềm h
ồ sơ
côn
g vi
ệc,
ñiều
hàn
h tá
c ng
hiệp
tro
ng h
ệ th
ống
Mặt
tr
ận c
ác c
ấp.
Thu
ộc d
anh
mục
ðề
án c
huyể
n ñổ
i số
CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021 83
9
22
Hoà
n th
iện
kết
nối
hệ t
hống
mạn
g gi
ữa
khối
ðản
g vớ
i kh
ối C
hính
quy
ền, ð
oàn
thể
và ñ
ưa v
ào s
ử dụ
ng ñ
ể tr
ao ñ
ổi m
ột
số n
ội d
ung
cần
thiế
t nh
ằm p
hát
huy
hiệu
quả
côn
g tá
c ch
ỉ ñạo
, ñiề
u hà
nh
Sở
Thô
ng ti
n và
T
ruyề
n th
ông
Kết
nối
hệ
thốn
g ph
ần m
ềm Q
LV
B g
iữa
khối
cơ
qua
n ð
ảng
với
cơ q
uan
Chí
nh q
uyền
, M
ặt
trận
tổ
quốc
và
các
tổ c
hức
chín
h tr
ị xã
hội t
ỉnh
thôn
g qu
a T
rục
tích
hợp
, chi
a sẻ
dữ
liệu
LG
SP
.
Thu
ộc d
anh
mục
ðề
án c
huyể
n ñổ
i số
IV
AN
TO
ÀN
TH
ÔN
G T
IN
1
Xây
dựn
g và
tri
ển k
hai
hệ t
hống
the
o dõ
i, cả
nh b
áo s
ớm n
guy
cơ,
ñiều
phố
i ứn
g cứ
u sự
cố
an t
oàn
thôn
g tin
mạn
g ch
o cá
c cơ
qua
n ñơ
n vị
Sở
Thô
ng ti
n và
T
ruyề
n th
ông
- X
ây d
ựng
hệ th
ống
giám
sát
, cản
h bá
o sớ
m.
- T
riển
kha
i hệ
thốn
g gi
ám s
át v
ệ ti
nh.
- X
ây d
ựng
bản
ñồ tấ
n cô
ng m
ạng.
-
Xây
dựn
g hệ
thốn
g ñi
ều p
hối
Kế
hoạc
h số
272
/KH
-UB
ND
ngà
y 21
/12/
2020
của
Chủ
tịch
UB
ND
tỉ
nh T
hanh
Hóa
84 CÔNG BÁO/Số 73+74/Ngày 15-11-2021
Phụ lục 5: Kinh phí hoạt ñộng thường xuyên về ứng dụng CNTT trong hoạt ñộng của các sở, ban, ngành cấp tỉnh năm 2022
ðơn vị tính: triệu ñồng.
TT Tên ñơn vị Số CBCC
hiện có Kinh phí năm 2022
1 Ban Dân tộc 28 56
2 Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
67 134
3 Sở Công Thương 63 126
4 Sở Giáo dục và ðào tạo 70 140
5 Sở Giao thông vận tải 77 154
6 Sở Kế hoạch và ðầu tư 71 142
7 Sở Khoa học và Công nghệ 34 68
8 Sở Lao ñộng -Thương binh và Xã hội 75 150
9 Sở Ngoại vụ 21 42
10 Sở Nội vụ 72 144
11 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 56 112
12 Sở Tài chính 94 188
13 Sở Tài nguyên và Môi trường 66 132
14 Sở Thông tin và Truyền thông* 31 6.062
15 Sở Tư pháp 41 82
16 Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch 78 156
17 Sở Xây dựng 70 140
18 Sở Y tế 45 90
19 Thanh tra tỉnh 45 90
20 Văn phòng HðND tỉnh 30 60
21 Văn phòng UBND tỉnh* 124 428
TỔNG CỘNG: 8.696 * Văn phòng UBND tỉnh bố trí kinh phí bảo ñảm thuê ñường truyền cho Cổng thông tin ñiện tử của tỉnh, các hoạt ñộng chi cho hoạt ñộng ứng dụng CNTT tại VP UBND tỉnh và Trung tâm phục vụ HCC tỉnh... * Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ: - Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản ñể hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về CNTT; - Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyển ñổi số cho người dân, doanh nghiệp và CBCC; - In ấn tài liệu, tờ rơi về an toàn thông tin, chuyển ñổi số; - Tổ chức Hội nghị, hội thảo nâng cao nhận thức về chuyển ñổi số cho người dân, doanh nghiệp và CBCC. - Kinh phí kiểm tra, giám sát ứng dụng CNTT. - Tổ chức triển khai các hoạt ñộng bảo ñảm an toàn thông tin mạng.