+ All Categories
Home > Documents > Tao Su-dung Template ACAD 2007 TCVN

Tao Su-dung Template ACAD 2007 TCVN

Date post: 25-Nov-2023
Category:
Upload: independent
View: 0 times
Download: 0 times
Share this document with a friend
33
12/09/2013 1 Khoa MT & TNTN BM QLMT & TNTN Khoa MT & TNTN, BM. QLMT & TNTN 09/9/2013 TRÌNH BÀY: ThS. LÂM VĂN THNH [email protected] Khoa MT & TNTN BM QLMT & TNTN 1. Tiêu chun bn vkthut 2. To bn vmu theo hđơn vMetric (mét, milimét...) 3. To & sdng kiu ch4. To & sdng kiu kích thưc 5. To & sdng Layer 6. To & sdng kiu đưng nét 7. In n trong không gian mô hình (Model Space) 8. In n trong không gian Layout (KG giy) Lâm Văn Thnh, MEng. 2
Transcript

12/09/2013

1

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Khoa MT & TNTN, BM. QLMT & TNTN 09/9/2013

TRÌNH BÀY: ThS. LÂM VĂN THỊ[email protected]

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

1. Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật2. Tạo bản vẽ mẫu theo hệ đơn vị Metric (mét, milimét...)3. Tạo & sử dụng kiểu chữ4. Tạo & sử dụng kiểu kích thước5. Tạo & sử dụng Layer 6. Tạo & sử dụng kiểu đường nét7. In ấn trong không gian mô hình (Model Space)8. In ấn trong không gian Layout (KG giấy)

Lâm Văn Thịnh, MEng. 2

12/09/2013

2

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

1. TCVN 4455 : 1987 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Quy tắc ghi kích

thước, chữ tiêu đề, các yêu cầu kĩ thuật và biểu bảng trên bản vẽ

2. TCVN 4608 : 1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Chữ và chữ số

trên bản vẽ xây dựng

3. TCVN 5570 : 1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Bản vẽ xây dựng -

Ký hiệu đường nét và đường trục trong bản vẽ

4. TCVN 5571 : 1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Bản vẽ xây dựng và khung tên

5. TCVN 5896 : 1995 Bản vẽ xây dựng - Các phần bố trí hình vẽ, chú thích

bằng chữ và khung tên trên bản vẽ

6. TCVN 6079 : 1995 Bản vẽ xây dựng và kiến trúc - Cách trình bày bản vẽ -

Tỷ lệ

7. TCVN 6080 : 1995 Bản vẽ xây dựng - Phương Pháp chiếu

8. TCVN 7285 : 2003 Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – Khổ giấy và cách trình

bày tờ giấy vẽ

Lâm Văn Thịnh, MEng. 3

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 4

STTSTTSTTSTT NNNNội dungi dungi dungi dung Tiêu chuTiêu chuTiêu chuTiêu chuẩnnnn LiLiLiLiềuuuu Tóm tTóm tTóm tTóm tắtttt

1Dấu nét

cắt

TCVN 4455 :

19872.3

dấu nét cắt đậm 0.5mm, có mũi tên chỉ hướng

nhìn, cánh mũi tên 6-10mm

2 Ghi cao độTCVN 4455 :

19871.3

ghi theo mét, chính xác 3 số lẻ, ngăn cách bằng

dấu phẩy, ghi trên mũi tên kí hiệu.

Kí hiệu cao độ là mũi tên hình tam giác đều, tô nửa

đen nửa trắng, độ cao của tam giác bằng độ cao

của chữ số ghi cao độ.

3Ghi kích

thước

TCVN 4455 :

19871.2

đường ghi kt, cách vật thể ít nhất 10mm, đầu mép

kt vượt qua các đường gióng 1-3mm. Dấu kích

thước dùng nét ngắt dài 2-4mm, nghiêng 45 độ về

bên phải đường gióng.

4Tên gọi

bảng biểu

TCVN 4455 :

19872.6

ghi ngay trên đầu các cột, nên đặt ở gần khung

tên, phía bên phải bản vẽ

5Tên gọi

hình vẽ

TCVN 4455 :

19872.6 ghi ngay dưới phần thể hiện

6Tên mặt

cắt

TCVN 4455 :

19872.2

theo số Ả rập (1, 2, 3) hoặc kí tự la tinh (A, B, C)

(Mặt cắt A-A, 1-1). Chiều cao chữ ko quy định.

12/09/2013

3

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 5

STTSTTSTTSTT NNNNội dungi dungi dungi dung Tiêu chuTiêu chuTiêu chuTiêu chuẩnnnn LiLiLiLiềuuuu Tóm tTóm tTóm tTóm tắtttt

7Chữ và số

trên BVXD

TCVN 4608 :

1988

Không quá 4 khỗ chữ trong 1 bản vẽ.

Chiều cao chữ >= 2mm

8Lộ đậm

nét vẽ

TCVN 5570 :

19912.2 b = 0.4 - 0.8 mm đ/v TL <= 1/50

9

Vòng tròn

đường

trục

TCVN 5570 :

19913.2

độ đậm b/3 - b/4

đk 6mm, TL < 1/200

đk 8mm, TL 1/200 đến 1/100

đk 10mm, TL > 1/100

10 Khung tênTCVN 5571 :

19915

Lặt ở góc phải dưới (180x65). Nét bao quanh bằng

nét khung bản vẽ (0.7mm)

11 Khổ giấyTCVN 7285 :

20033 Khổ giấy thường dùng: A4 đến A0

12

Lề &

Khung

bản vẽ

TCVN 7285 :

20034.2

Khung bản vẽ để giới hạn vùng vẽ phải được vẽ

bằng nét liền, chiều rộng nét 0.7mm.

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Sau khi khởi động ACAD, tại dòng Command: gõ Startup rồi ENTER, sau đó gõ 1 tại dòng “Enter new value for STARTUP” để làm xuất hiện Hộp thoại “Create New Drawing” khi tạo bản vẽ mới hoặc hộp thoại “Start up” khi khởi động lại ACAD.

Lâm Văn Thịnh, MEng. 6

� Sau đó, ta cần tạo file Bản vẽ mới hoặc khởi động lại ACAD đểchọn hệ đơn vị Metric.

12/09/2013

4

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 7

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 8

12/09/2013

5

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 9

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Kiểu kích thước default khi bản vẽ theo đơn vị Metric

Lâm Văn Thịnh, MEng. 10

Kiểu kích thước default khi bản vẽ theo đơn vị Imperial

12/09/2013

6

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 11

2. Thư mục chứa

file Template

3. Tên file Template

1. Extension (*.dwt)

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Menu: File > New Drawing

� Chọn file Template vừa tạo như Hình bên dưới

Lâm Văn Thịnh, MEng. 12

Tên file Template

12/09/2013

7

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

� Tạo kiểu chữ (Text Style)� Ghi chữ� Hiệu chỉnh nội dung chữ� Hiệu chỉnh tính chất/ thuộc tính chữ� Một số phím tắt để gõ các kí tự đặc biệt

13

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

Tạo kiểu chữ mới

Chiều cao chữ

Tên kiểu chữ hiện hành

Font chữ

Tỉ lệ so với độ rộng chuẩn

Góc nghiêng

14

12/09/2013

8

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 15

Tên kiểu chữ mới tạo

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 16

Tên kiểu chữ mới tạo

12/09/2013

9

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

� Chế độ canh lề� Từng dòng rời rạc (Text hoặc Dtext)� Loạn văn bản (Mtext)

17

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

� Top Left (TL): canh từ trái qua phảivà từ trên xuống dưới� Top Right (TR): canh từ phải qua trái và từ trên xuống dưới� Top Center (TC): canh giữa theo phương ngang và từ trên xuống

dưới� Middle Left (ML): canh giữa theo phương đứng và từ trái qua phải� Middle Right (MR): canh giữa theo phương đứng và từ phải qua trái� Middle Center (MC): canh giữa theo phương đứng và phương ngang� Bottom Left (BL): canh từ trái qua phải và từ dưới lên trên� Bottom Right (BR): canh từ phải qua trái và từ dưới lên trên� Bottom Center (BC): canh giữa theo phương ngang và từ dưới lên trên� Fit: dòng chữ viết vừa khít hai điểm chọn trước với chiều cao

chữ định trước, AutoCAD tự điều chỉnh tỉ lệ chiều Rộng/Cao chữ� Align: dòng chữ viết vừ khít hai điểm chọn trước, giữ đúng tỉ lệ

chiều Rộng/Cao chữ, do đó AutoCAD tự động điều chỉnh chiều cao chữ

18

12/09/2013

10

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

Command line: TEXT ↵ hoặc DText ↵ hay DT↵

AutoCAD sẽ hiện ra các dòng nhắc sau:Current text style: "Standard" Text height: 2.5000Specify start point of text or [Justify/Style]: chọn điểm bắt đầu của Text (hoặc gõ J ↵ để chọn canh lề hoặc gõ S ↵ để chọn kiểu Text)

Specify height <2.5000>: định chiều cao Text ↵Specify rotation angle of text <0>: góc quay của Text ↵Enter text: nhập dòng Text ↵

19

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

Kiểu chữ

Font chữ

Chiều cao chữVị trí nhập

nội dung chữ

20

12/09/2013

11

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

� Modify menu: Object\Text\Edit…

� Command line: ED ↵

21

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

� Khi cần thay đổi thuộc tính chữnhư: ◦ thay đổi kiểu chữ, ◦ layer chứa chữ, ◦ sự canh lề của chữ,

� Chọn chữ, Command line: PR↵

hoặc MO↵ hoặc Ctrl + 1� Hoặc chọn chữ, sử dụng chế độGRIPS, ◦ click vào ô hình vuông màu xanh, ◦ ô này chuyển sang màu đỏ, ◦ click chuột phải, sẽ xuất hiện Menu thả như hình bên◦ chọn Properties

22

12/09/2013

12

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 23

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

� Font chữ Roman_.shx ◦ Ø %%C (đường kính)◦ ° %%D (độ thập phân)◦ ± %%P◦ Gạch dưới %%U◦ ‰ Alt + 0137

� Font chữ VNI-_ ◦ Ø Alt + 0222◦ ° Alt + 0176◦ ± Alt + 0177◦ ² Alt + 0178◦ ³ Alt + 0179 ◦ ‰ Alt + 0137

24

12/09/2013

13

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

� Tạo kiểu kích thước � Sử dụng kiểu kích thước để ghi kích thước

25

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Đưa kiểu kích

thước làm kiểu

hiện hành

Hiệu chỉnh

kiểu kích

thước

Tạo

kiểu kích

thước

26

12/09/2013

14

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

Hình: Tạo kiểu kích thước Dim1:50, dựa theo kiểu ISO-25

Kiểu kích thước

Kiểu kích thước dựa vào

Tất cả các thành phần Dim

27

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Kiểu đánh dấu

kích thước

Kiểu đánh dấu

đường ghi chú

Size dấu kích thước

28

12/09/2013

15

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 29

K/c giữa 2

đường

kích thước

song song:

(5 - 7) mm

Phần

đường

gióng vượt

khỏi đường

kích thước

(2 – 3) mmK/c từ điểm ghi kích thước

đến đầu đường gióng

Phần đường kích thước

vượt khỏi đường gióng

+ Closed Filled: 0

+ Oblique: 2 – 3 mm

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Kiểu Chữ và

Màu của con

số kích thước

Chiều cao con

số kích thước

(2 – 4) mm

Khoảng cách giữa con số kích thước và

đường kích thước: (1 - 2) mm

Con số kích

thước nằm trên

đường kích

thước & giữa 2

đường gióng

30

12/09/2013

16

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Bội số của size cho tất cả

các thông số kt

(Ex: TL 1/50, gõ: 50)

Chế độ vẽ kích thước

khi khoảng kích thước

quả nhỏ

Vị trí con số kích

thước khi khoảng kích

thước quả nhỏ

31

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Đơn vị chiều

dài: thập

phân,

làm tròn

đến 1

đơn vị

Đơn vị góc:

độ-phút-giây Bội số của giá trị

kích thước

32

12/09/2013

17

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 33

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

� Ghi kích thước thẳng đứng hoặc nằm ngang (DimLInear)

� Ghi kích thước xiên (DimALign)

� Ghi kích thước tiếp theo (DimCOntinue)

� Ghi kích thước Baseline (DimBAseline)

34

12/09/2013

18

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 35

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

� Ghi dấu tâm (DimCEnter)

� Ghi bán kính (DimRAdius)

� Ghi đường kính (DimDIameter)

� Ghi bán gấp khúc (DimJOggeds)

� Ghi chiều dài cung tròn (DimARc)

36

12/09/2013

19

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 37

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 38

12/09/2013

20

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

� Specify leader start point: click chọn điểm bắt đầu của chú dẫn

� Specify next point: click chọn điểm thứ hai của chú dẫn

� Specify next point or [Annotation/Format/Undo] <Annotation>: ↵ (chọn ghi chú dẫn)

� Enter first line of annotation text or <options>: ↵ (chọn tuỳ chọn)

� Enter an annotation option [Tolerance/Copy/Block/None/Mtext] <Mtext>: ↵

sẽ xuất hiện Hộp thoại Multiline Text Editor giống như trong lệnh Mtext cho phép bạn gõ nội dung ghi chú.

39

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 40

12/09/2013

21

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� 2 trang quan trọng nhất khi tạo kiểu kích thước để in trong không gian mô hình hoặc không gian layout, đó là: trang “Fit” & trang “Primary unit”

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 41

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� KG Layout:◦ Theo tỉ lệ đối tượng◦ 2 tỉ lệ khác nhau => 2 giá trị khác nhau

� KG Model:◦ Theo tỉ lệ khi in ấn (giá trị như nhau cho tất cảcác kiểu kt)◦ Thí dụ = 50, khi in, ta định 1 mm = 50 units (nếu khi ta vẽnhập theo đơn vị mm)

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 42

12/09/2013

22

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� KG Layout:◦ Luôn bằng 1

� KG Model:◦ Thí dụ có 2 TL 1/100 & 1/50 trong cùng 1 bản vẽ◦ Khi in, định 1

mm = 100 units◦ TL 1/100, , vẽ

theo kt thực, scale factor = 1= 1= 1= 1◦ TL 1/50, đối

tượng này được scale gấp đôi, do đó scale factor =

½ = 0.5

43

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 44

Layer Properties

Manager

Tạo Layer mới

Layer On

Tên Layer mới

Layer hiện hành

Layer Thaw

Layer

Unlock

Dạng

đường

nét

Độ đậm nét

Màu Layer

12/09/2013

23

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 45

Layer hiện hành Màu đối tượng theo

màu của Layer

Đường nét đối tượng

theo đường nét của Layer

Độ đậm nét đ/t

theo độ đậm nét

của Layer)

� Vẽ đối tượng thuộc Layer nào thì đưa Layer đó ra làm hiện hành

� Màu, dạng đường nét, độ đậm nét nên chọn theo “By Layer” như hình dưới

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 46

Tải dạng đường nét

vào bản vẽ

12/09/2013

24

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 47

Bộ dạng đường nét mẫu

(acadiso.lin) (hệ Metric)

Chọn dạng

đường nét

tải vào bản vẽ

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 48

Chọn dạng đường nét để gán cho Layer

Tỉ lệ tổng thể (t/d đ/v all dạng đường nét)

Tỉ lệ hiện hành (t/d đ/v đường nét sắp vẽ)

Đường nét hiển thị khác nhau ở MS & PS

12/09/2013

25

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

Lâm Văn Thịnh, MEng. 49

1. Chọn dạng đường

nét của Layer

2. Chọn dạng đường

nét cho Layer

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Lịnh hoặc kiểm tra độ đậm nét cho Layer� Sắp xếp bản vẽ trong KG. Mô hình (Model Space)� In bản vẽ trên KG Mô hình (Model Space)

Lâm Văn Thịnh, MEng. 50

12/09/2013

26

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 51

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 52

12/09/2013

27

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Nếu bạn cần in một bản vẽ với một tỉ lệ duy nhất thì in trên không gian Model sẽ nhanh chóng hơn.

� Trước hết, bạn cần tạo khổ giấy cần in; khổ giấy này cần phải nhân với mẫu số của hệ số tỉ lệ (nếu vẽ đối tượng với kích thước thực tế của nó).

� Tiếp đến, bạn sử dụng lệnh Offset để vẽ khung bản vẽ� Tạo khung tên hoặc Insert file Khung tên đã vẽ sẵn trên một File riêng

� Di chuyển Khung bản vẽ và khung tên vào đúng vị trí� Lến đây, công việc sắp xếp bản vẽ trong Không gian Model đã hoàn tất.

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 53

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

1. Chọn máy in

2. Chế độ in

5. Số lượng bản in

7. Chọn Window

3. Chọn khổ giấy in

8. Chọn vùng cần in

6. Tỉ lệ

in/ vẽ

9. Xem trước khi in

4. In ngang

54

12/09/2013

28

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Tất cả các màu đều quy về màu đen (Color: Black)

� Nét theo nét của Layer (Lineweight: Use object lineweight)

Nếu in theo chế độacad.ctb:

� Tất cả các màu đều quy về màu đen (Color: Black)

� Gán giá trị Nét theo màu (Chọn màu, sau đó tại dòng Lineweight: gán chiều dày nét (theo mm))

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

Chiều dày nét

theo chiều dày

Layer

In đen trắng

55

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Lịnh độ đậm nét cho Layer� Trở về KG Layout, vẽ hoặc chèn khung tên, khung bản vẽ� Tạo Viewport chứa các đối tượng có tỉ lệ khác nhau� Thay đổi tỉ lệ Viewport� Sắp xếp bản vẽ trong KG. Giấy (Layout)� Tắt (Off) Layer chứa các Viewport� In bản vẽ trên KG Layout (KG Giấy)

Lâm Văn Thịnh, MEng. 56

12/09/2013

29

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Command: OP↵

Lâm Văn Thịnh, MEng. 57

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Khi cần in bản vẽ với nhiều tỉ lệ trên đó, cách dễ dàng nhất là in trong không gian Paper.

� Các đối tượng chúng ta đã vẽ ở Không gian MODEL sẽ chứa trongViewport

� Lể in bản vẽ có nhiều tỉ lệ, bạn sẽ cần nhiều Viewport. Các Viewport này sẽ liên kết các đối tượng bạn đã vẽ trong không gian Model với không gian Paper, giúp ta có thể quan sát cũng như định tỉ lệ cho đối tượng đã vẽ trong không gian Model.

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 58

12/09/2013

30

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Click vào Layout1 hoặc Layout 2� Dùng để thay đổi kích thước Viewport

Lâm Văn Thịnh, MEng. 59

Paper Space

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Dùng để định tỉ lệ Viewport

Lâm Văn Thịnh, MEng. 60

Model Space

(Layout)

12/09/2013

31

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Tạo Floating Viewport � Lịnh tỉ lệ cho Floating Viewport

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 61

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Mặc định của AutoCAD sau khi chuyển qua Không gian Layout đã tạo sẵn một ViewportViewportViewportViewport.

� Tuy nhiên, nếu ta cần tạo thêm nhiềuViewport Viewport Viewport Viewport thì có thể copy Viewport Viewport Viewport Viewport sẵn có hoặc

� Menu: View\Viewports…

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 62

12/09/2013

32

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Trước tiên, ta cần phải chuyển qua Không gian Model của Layout, bằng cách click vào bên trongViewport Viewport Viewport Viewport cần định tỉ lệ(hoặc lệnh PS)

� Tiếp đó, trên dòng Command, bạn gõ: Zoom↵, rồi S↵, gõ 1/Scale_xp↵ (thí dụ cần in tỉ lệ 1/25 cho đối tượng trong ViewportViewportViewportViewport, bạn gõ: 1/25xp↵)

LÂM VĂN THỊNH, MEng. 63

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

� Sau khi đã định tỉ lệ cho các Viewport, ta cần thay đổi kích thước của các Viewport này để nó chỉ hiển thị các đối tượng có cùng tỉ lệ.

� Vì Viewport được tạo ra trên KG Giấy (PS), nên ta chuyển vềKG này bằng cách click bên ngoài tất cả các Viewport (hoặc gõ lệnh PS). Dùng chức năng GRIPS, thay đổi kích thước Viewport

� Di chuyển các Viewport đến vị trí phù hợp� Tắt Layer chứa các Viewport (để không in đường viền) hoặc tắt biểu tượng máy in của Layer Viewport.

� Tiến hành In

Lâm Văn Thịnh, MEng. 64

12/09/2013

33

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN

LÂM VĂN THỊNH, MEng.

1. Chọn máy in

2. Chế độ in

5. Số lượng bản in

7. Chọn Window

3. Chọn khổ giấy in

8. Chọn vùng cần in

6. Tỉ lệ

in/ vẽ

9. Xem trước khi in

4. In ngang

65

Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN


Recommended