Date post: | 25-Nov-2023 |
Category: |
Documents |
Upload: | independent |
View: | 0 times |
Download: | 0 times |
12/09/2013
1
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Khoa MT & TNTN, BM. QLMT & TNTN 09/9/2013
TRÌNH BÀY: ThS. LÂM VĂN THỊ[email protected]
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
1. Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật2. Tạo bản vẽ mẫu theo hệ đơn vị Metric (mét, milimét...)3. Tạo & sử dụng kiểu chữ4. Tạo & sử dụng kiểu kích thước5. Tạo & sử dụng Layer 6. Tạo & sử dụng kiểu đường nét7. In ấn trong không gian mô hình (Model Space)8. In ấn trong không gian Layout (KG giấy)
Lâm Văn Thịnh, MEng. 2
12/09/2013
2
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
1. TCVN 4455 : 1987 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Quy tắc ghi kích
thước, chữ tiêu đề, các yêu cầu kĩ thuật và biểu bảng trên bản vẽ
2. TCVN 4608 : 1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Chữ và chữ số
trên bản vẽ xây dựng
3. TCVN 5570 : 1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Bản vẽ xây dựng -
Ký hiệu đường nét và đường trục trong bản vẽ
4. TCVN 5571 : 1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Bản vẽ xây dựng và khung tên
5. TCVN 5896 : 1995 Bản vẽ xây dựng - Các phần bố trí hình vẽ, chú thích
bằng chữ và khung tên trên bản vẽ
6. TCVN 6079 : 1995 Bản vẽ xây dựng và kiến trúc - Cách trình bày bản vẽ -
Tỷ lệ
7. TCVN 6080 : 1995 Bản vẽ xây dựng - Phương Pháp chiếu
8. TCVN 7285 : 2003 Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – Khổ giấy và cách trình
bày tờ giấy vẽ
Lâm Văn Thịnh, MEng. 3
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 4
STTSTTSTTSTT NNNNội dungi dungi dungi dung Tiêu chuTiêu chuTiêu chuTiêu chuẩnnnn LiLiLiLiềuuuu Tóm tTóm tTóm tTóm tắtttt
1Dấu nét
cắt
TCVN 4455 :
19872.3
dấu nét cắt đậm 0.5mm, có mũi tên chỉ hướng
nhìn, cánh mũi tên 6-10mm
2 Ghi cao độTCVN 4455 :
19871.3
ghi theo mét, chính xác 3 số lẻ, ngăn cách bằng
dấu phẩy, ghi trên mũi tên kí hiệu.
Kí hiệu cao độ là mũi tên hình tam giác đều, tô nửa
đen nửa trắng, độ cao của tam giác bằng độ cao
của chữ số ghi cao độ.
3Ghi kích
thước
TCVN 4455 :
19871.2
đường ghi kt, cách vật thể ít nhất 10mm, đầu mép
kt vượt qua các đường gióng 1-3mm. Dấu kích
thước dùng nét ngắt dài 2-4mm, nghiêng 45 độ về
bên phải đường gióng.
4Tên gọi
bảng biểu
TCVN 4455 :
19872.6
ghi ngay trên đầu các cột, nên đặt ở gần khung
tên, phía bên phải bản vẽ
5Tên gọi
hình vẽ
TCVN 4455 :
19872.6 ghi ngay dưới phần thể hiện
6Tên mặt
cắt
TCVN 4455 :
19872.2
theo số Ả rập (1, 2, 3) hoặc kí tự la tinh (A, B, C)
(Mặt cắt A-A, 1-1). Chiều cao chữ ko quy định.
12/09/2013
3
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 5
STTSTTSTTSTT NNNNội dungi dungi dungi dung Tiêu chuTiêu chuTiêu chuTiêu chuẩnnnn LiLiLiLiềuuuu Tóm tTóm tTóm tTóm tắtttt
7Chữ và số
trên BVXD
TCVN 4608 :
1988
Không quá 4 khỗ chữ trong 1 bản vẽ.
Chiều cao chữ >= 2mm
8Lộ đậm
nét vẽ
TCVN 5570 :
19912.2 b = 0.4 - 0.8 mm đ/v TL <= 1/50
9
Vòng tròn
đường
trục
TCVN 5570 :
19913.2
độ đậm b/3 - b/4
đk 6mm, TL < 1/200
đk 8mm, TL 1/200 đến 1/100
đk 10mm, TL > 1/100
10 Khung tênTCVN 5571 :
19915
Lặt ở góc phải dưới (180x65). Nét bao quanh bằng
nét khung bản vẽ (0.7mm)
11 Khổ giấyTCVN 7285 :
20033 Khổ giấy thường dùng: A4 đến A0
12
Lề &
Khung
bản vẽ
TCVN 7285 :
20034.2
Khung bản vẽ để giới hạn vùng vẽ phải được vẽ
bằng nét liền, chiều rộng nét 0.7mm.
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Sau khi khởi động ACAD, tại dòng Command: gõ Startup rồi ENTER, sau đó gõ 1 tại dòng “Enter new value for STARTUP” để làm xuất hiện Hộp thoại “Create New Drawing” khi tạo bản vẽ mới hoặc hộp thoại “Start up” khi khởi động lại ACAD.
Lâm Văn Thịnh, MEng. 6
� Sau đó, ta cần tạo file Bản vẽ mới hoặc khởi động lại ACAD đểchọn hệ đơn vị Metric.
12/09/2013
4
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 7
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 8
12/09/2013
5
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 9
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Kiểu kích thước default khi bản vẽ theo đơn vị Metric
Lâm Văn Thịnh, MEng. 10
Kiểu kích thước default khi bản vẽ theo đơn vị Imperial
12/09/2013
6
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 11
2. Thư mục chứa
file Template
3. Tên file Template
1. Extension (*.dwt)
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Menu: File > New Drawing
� Chọn file Template vừa tạo như Hình bên dưới
Lâm Văn Thịnh, MEng. 12
Tên file Template
12/09/2013
7
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
� Tạo kiểu chữ (Text Style)� Ghi chữ� Hiệu chỉnh nội dung chữ� Hiệu chỉnh tính chất/ thuộc tính chữ� Một số phím tắt để gõ các kí tự đặc biệt
13
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
Tạo kiểu chữ mới
Chiều cao chữ
Tên kiểu chữ hiện hành
Font chữ
Tỉ lệ so với độ rộng chuẩn
Góc nghiêng
14
12/09/2013
8
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 15
Tên kiểu chữ mới tạo
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 16
Tên kiểu chữ mới tạo
12/09/2013
9
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
� Chế độ canh lề� Từng dòng rời rạc (Text hoặc Dtext)� Loạn văn bản (Mtext)
17
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
� Top Left (TL): canh từ trái qua phảivà từ trên xuống dưới� Top Right (TR): canh từ phải qua trái và từ trên xuống dưới� Top Center (TC): canh giữa theo phương ngang và từ trên xuống
dưới� Middle Left (ML): canh giữa theo phương đứng và từ trái qua phải� Middle Right (MR): canh giữa theo phương đứng và từ phải qua trái� Middle Center (MC): canh giữa theo phương đứng và phương ngang� Bottom Left (BL): canh từ trái qua phải và từ dưới lên trên� Bottom Right (BR): canh từ phải qua trái và từ dưới lên trên� Bottom Center (BC): canh giữa theo phương ngang và từ dưới lên trên� Fit: dòng chữ viết vừa khít hai điểm chọn trước với chiều cao
chữ định trước, AutoCAD tự điều chỉnh tỉ lệ chiều Rộng/Cao chữ� Align: dòng chữ viết vừ khít hai điểm chọn trước, giữ đúng tỉ lệ
chiều Rộng/Cao chữ, do đó AutoCAD tự động điều chỉnh chiều cao chữ
18
12/09/2013
10
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
Command line: TEXT ↵ hoặc DText ↵ hay DT↵
AutoCAD sẽ hiện ra các dòng nhắc sau:Current text style: "Standard" Text height: 2.5000Specify start point of text or [Justify/Style]: chọn điểm bắt đầu của Text (hoặc gõ J ↵ để chọn canh lề hoặc gõ S ↵ để chọn kiểu Text)
Specify height <2.5000>: định chiều cao Text ↵Specify rotation angle of text <0>: góc quay của Text ↵Enter text: nhập dòng Text ↵
19
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
Kiểu chữ
Font chữ
Chiều cao chữVị trí nhập
nội dung chữ
20
12/09/2013
11
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
� Modify menu: Object\Text\Edit…
� Command line: ED ↵
21
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
� Khi cần thay đổi thuộc tính chữnhư: ◦ thay đổi kiểu chữ, ◦ layer chứa chữ, ◦ sự canh lề của chữ,
� Chọn chữ, Command line: PR↵
hoặc MO↵ hoặc Ctrl + 1� Hoặc chọn chữ, sử dụng chế độGRIPS, ◦ click vào ô hình vuông màu xanh, ◦ ô này chuyển sang màu đỏ, ◦ click chuột phải, sẽ xuất hiện Menu thả như hình bên◦ chọn Properties
22
12/09/2013
12
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 23
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
� Font chữ Roman_.shx ◦ Ø %%C (đường kính)◦ ° %%D (độ thập phân)◦ ± %%P◦ Gạch dưới %%U◦ ‰ Alt + 0137
� Font chữ VNI-_ ◦ Ø Alt + 0222◦ ° Alt + 0176◦ ± Alt + 0177◦ ² Alt + 0178◦ ³ Alt + 0179 ◦ ‰ Alt + 0137
24
12/09/2013
13
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
� Tạo kiểu kích thước � Sử dụng kiểu kích thước để ghi kích thước
25
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Đưa kiểu kích
thước làm kiểu
hiện hành
Hiệu chỉnh
kiểu kích
thước
Tạo
kiểu kích
thước
26
12/09/2013
14
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
Hình: Tạo kiểu kích thước Dim1:50, dựa theo kiểu ISO-25
Kiểu kích thước
Kiểu kích thước dựa vào
Tất cả các thành phần Dim
27
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Kiểu đánh dấu
kích thước
Kiểu đánh dấu
đường ghi chú
Size dấu kích thước
28
12/09/2013
15
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 29
K/c giữa 2
đường
kích thước
song song:
(5 - 7) mm
Phần
đường
gióng vượt
khỏi đường
kích thước
(2 – 3) mmK/c từ điểm ghi kích thước
đến đầu đường gióng
Phần đường kích thước
vượt khỏi đường gióng
+ Closed Filled: 0
+ Oblique: 2 – 3 mm
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Kiểu Chữ và
Màu của con
số kích thước
Chiều cao con
số kích thước
(2 – 4) mm
Khoảng cách giữa con số kích thước và
đường kích thước: (1 - 2) mm
Con số kích
thước nằm trên
đường kích
thước & giữa 2
đường gióng
30
12/09/2013
16
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Bội số của size cho tất cả
các thông số kt
(Ex: TL 1/50, gõ: 50)
Chế độ vẽ kích thước
khi khoảng kích thước
quả nhỏ
Vị trí con số kích
thước khi khoảng kích
thước quả nhỏ
31
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Đơn vị chiều
dài: thập
phân,
làm tròn
đến 1
đơn vị
Đơn vị góc:
độ-phút-giây Bội số của giá trị
kích thước
32
12/09/2013
17
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 33
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
� Ghi kích thước thẳng đứng hoặc nằm ngang (DimLInear)
� Ghi kích thước xiên (DimALign)
� Ghi kích thước tiếp theo (DimCOntinue)
� Ghi kích thước Baseline (DimBAseline)
34
12/09/2013
18
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 35
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
� Ghi dấu tâm (DimCEnter)
� Ghi bán kính (DimRAdius)
� Ghi đường kính (DimDIameter)
� Ghi bán gấp khúc (DimJOggeds)
� Ghi chiều dài cung tròn (DimARc)
36
12/09/2013
19
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 37
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 38
12/09/2013
20
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
� Specify leader start point: click chọn điểm bắt đầu của chú dẫn
� Specify next point: click chọn điểm thứ hai của chú dẫn
� Specify next point or [Annotation/Format/Undo] <Annotation>: ↵ (chọn ghi chú dẫn)
� Enter first line of annotation text or <options>: ↵ (chọn tuỳ chọn)
� Enter an annotation option [Tolerance/Copy/Block/None/Mtext] <Mtext>: ↵
sẽ xuất hiện Hộp thoại Multiline Text Editor giống như trong lệnh Mtext cho phép bạn gõ nội dung ghi chú.
39
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 40
12/09/2013
21
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� 2 trang quan trọng nhất khi tạo kiểu kích thước để in trong không gian mô hình hoặc không gian layout, đó là: trang “Fit” & trang “Primary unit”
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 41
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� KG Layout:◦ Theo tỉ lệ đối tượng◦ 2 tỉ lệ khác nhau => 2 giá trị khác nhau
� KG Model:◦ Theo tỉ lệ khi in ấn (giá trị như nhau cho tất cảcác kiểu kt)◦ Thí dụ = 50, khi in, ta định 1 mm = 50 units (nếu khi ta vẽnhập theo đơn vị mm)
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 42
12/09/2013
22
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� KG Layout:◦ Luôn bằng 1
� KG Model:◦ Thí dụ có 2 TL 1/100 & 1/50 trong cùng 1 bản vẽ◦ Khi in, định 1
mm = 100 units◦ TL 1/100, , vẽ
theo kt thực, scale factor = 1= 1= 1= 1◦ TL 1/50, đối
tượng này được scale gấp đôi, do đó scale factor =
½ = 0.5
43
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 44
Layer Properties
Manager
Tạo Layer mới
Layer On
Tên Layer mới
Layer hiện hành
Layer Thaw
Layer
Unlock
Dạng
đường
nét
Độ đậm nét
Màu Layer
12/09/2013
23
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 45
Layer hiện hành Màu đối tượng theo
màu của Layer
Đường nét đối tượng
theo đường nét của Layer
Độ đậm nét đ/t
theo độ đậm nét
của Layer)
� Vẽ đối tượng thuộc Layer nào thì đưa Layer đó ra làm hiện hành
� Màu, dạng đường nét, độ đậm nét nên chọn theo “By Layer” như hình dưới
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 46
Tải dạng đường nét
vào bản vẽ
12/09/2013
24
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 47
Bộ dạng đường nét mẫu
(acadiso.lin) (hệ Metric)
Chọn dạng
đường nét
tải vào bản vẽ
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 48
Chọn dạng đường nét để gán cho Layer
Tỉ lệ tổng thể (t/d đ/v all dạng đường nét)
Tỉ lệ hiện hành (t/d đ/v đường nét sắp vẽ)
Đường nét hiển thị khác nhau ở MS & PS
12/09/2013
25
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
Lâm Văn Thịnh, MEng. 49
1. Chọn dạng đường
nét của Layer
2. Chọn dạng đường
nét cho Layer
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Lịnh hoặc kiểm tra độ đậm nét cho Layer� Sắp xếp bản vẽ trong KG. Mô hình (Model Space)� In bản vẽ trên KG Mô hình (Model Space)
Lâm Văn Thịnh, MEng. 50
12/09/2013
26
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 51
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 52
12/09/2013
27
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Nếu bạn cần in một bản vẽ với một tỉ lệ duy nhất thì in trên không gian Model sẽ nhanh chóng hơn.
� Trước hết, bạn cần tạo khổ giấy cần in; khổ giấy này cần phải nhân với mẫu số của hệ số tỉ lệ (nếu vẽ đối tượng với kích thước thực tế của nó).
� Tiếp đến, bạn sử dụng lệnh Offset để vẽ khung bản vẽ� Tạo khung tên hoặc Insert file Khung tên đã vẽ sẵn trên một File riêng
� Di chuyển Khung bản vẽ và khung tên vào đúng vị trí� Lến đây, công việc sắp xếp bản vẽ trong Không gian Model đã hoàn tất.
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 53
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
1. Chọn máy in
2. Chế độ in
5. Số lượng bản in
7. Chọn Window
3. Chọn khổ giấy in
8. Chọn vùng cần in
6. Tỉ lệ
in/ vẽ
9. Xem trước khi in
4. In ngang
54
12/09/2013
28
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Tất cả các màu đều quy về màu đen (Color: Black)
� Nét theo nét của Layer (Lineweight: Use object lineweight)
Nếu in theo chế độacad.ctb:
� Tất cả các màu đều quy về màu đen (Color: Black)
� Gán giá trị Nét theo màu (Chọn màu, sau đó tại dòng Lineweight: gán chiều dày nét (theo mm))
LÂM VĂN THỊNH, MEng.
Chiều dày nét
theo chiều dày
Layer
In đen trắng
55
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Lịnh độ đậm nét cho Layer� Trở về KG Layout, vẽ hoặc chèn khung tên, khung bản vẽ� Tạo Viewport chứa các đối tượng có tỉ lệ khác nhau� Thay đổi tỉ lệ Viewport� Sắp xếp bản vẽ trong KG. Giấy (Layout)� Tắt (Off) Layer chứa các Viewport� In bản vẽ trên KG Layout (KG Giấy)
Lâm Văn Thịnh, MEng. 56
12/09/2013
29
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Command: OP↵
Lâm Văn Thịnh, MEng. 57
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Khi cần in bản vẽ với nhiều tỉ lệ trên đó, cách dễ dàng nhất là in trong không gian Paper.
� Các đối tượng chúng ta đã vẽ ở Không gian MODEL sẽ chứa trongViewport
� Lể in bản vẽ có nhiều tỉ lệ, bạn sẽ cần nhiều Viewport. Các Viewport này sẽ liên kết các đối tượng bạn đã vẽ trong không gian Model với không gian Paper, giúp ta có thể quan sát cũng như định tỉ lệ cho đối tượng đã vẽ trong không gian Model.
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 58
12/09/2013
30
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Click vào Layout1 hoặc Layout 2� Dùng để thay đổi kích thước Viewport
Lâm Văn Thịnh, MEng. 59
Paper Space
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Dùng để định tỉ lệ Viewport
Lâm Văn Thịnh, MEng. 60
Model Space
(Layout)
12/09/2013
31
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Tạo Floating Viewport � Lịnh tỉ lệ cho Floating Viewport
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 61
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Mặc định của AutoCAD sau khi chuyển qua Không gian Layout đã tạo sẵn một ViewportViewportViewportViewport.
� Tuy nhiên, nếu ta cần tạo thêm nhiềuViewport Viewport Viewport Viewport thì có thể copy Viewport Viewport Viewport Viewport sẵn có hoặc
� Menu: View\Viewports…
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 62
12/09/2013
32
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Trước tiên, ta cần phải chuyển qua Không gian Model của Layout, bằng cách click vào bên trongViewport Viewport Viewport Viewport cần định tỉ lệ(hoặc lệnh PS)
� Tiếp đó, trên dòng Command, bạn gõ: Zoom↵, rồi S↵, gõ 1/Scale_xp↵ (thí dụ cần in tỉ lệ 1/25 cho đối tượng trong ViewportViewportViewportViewport, bạn gõ: 1/25xp↵)
LÂM VĂN THỊNH, MEng. 63
Khoa MT & TNTNBM QLMT & TNTN
� Sau khi đã định tỉ lệ cho các Viewport, ta cần thay đổi kích thước của các Viewport này để nó chỉ hiển thị các đối tượng có cùng tỉ lệ.
� Vì Viewport được tạo ra trên KG Giấy (PS), nên ta chuyển vềKG này bằng cách click bên ngoài tất cả các Viewport (hoặc gõ lệnh PS). Dùng chức năng GRIPS, thay đổi kích thước Viewport
� Di chuyển các Viewport đến vị trí phù hợp� Tắt Layer chứa các Viewport (để không in đường viền) hoặc tắt biểu tượng máy in của Layer Viewport.
� Tiến hành In
Lâm Văn Thịnh, MEng. 64