Date post: | 01-Apr-2023 |
Category: |
Documents |
Upload: | khangminh22 |
View: | 0 times |
Download: | 0 times |
UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN THIỆU HÓA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /UBND-VP V/v tăng cường thực hiện chỉ
tiêu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế năm 2022.
Thiệu Hóa, ngày tháng 4 năm 2022
Kính gửi:
- Trưởng các phòng, ngành, đơn vị liên quan;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn;
- Các cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện.
Thực hiện Công văn số 399-CV/HU ngày 22/7/2021 của Ban Thường vụ
Huyện uỷ về việc tăng cường lãnh đạo thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội,
Bảo hiểm y tế trên địa bàn huyện Thiệu Hoá; Quyết định số 167/QĐ-UBND
ngày 14/01/2022 Chủ tịch UBND huyện về việc ban hành Kế hoạch hành động
thực hiện Quyết định của UBND tỉnh, Nghị quyết của Huyện ủy, HĐND huyện
về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022. Thời gian qua UBND các xã,
thị trấn; các phòng, Ban, ngành, các cơ sở giáo dục (đơn vị) đã tập trung chỉ đạo
tổ chức triển khai thực hiện đạt được nhiều kết quả quan trọng, tính hết tháng
3/2022 toàn huyện tỷ lệ bao phủ BHYT đạt 87,99% so với dân số (đã bao gồm
cả số người có hộ khẩu tại địa phương tham gia BHYT khác, đi làm ăn xa ngoài
địa bàn huyện); có 6.642 người tham gia BHXH bắt buộc và 3.263 người tham
gia BHXH tự nguyện. Tuy nhiên đến nay vẫn còn một số xã, thị trấn và cơ sở
giáo dục tỷ lệ tham gia BHYT còn thấp hơn so với tỷ lệ bình quân chung của
toàn huyện; số người chưa tham gia chủ yếu còn lại ở các nhóm đối tượng tham
gia BHYT bắt buộc, như: Hộ gia đình Cận nghèo còn 1.486; Hộ gia đình có mức
sống trung bình còn 6.247 người; Nhóm học sinh còn 1.554 em (kèm theo các
Phụ lục chi tiết).
Để sớm hoàn thành chỉ tiêu thực hiện BHYT, BHXH năm 2022 được Chủ
tịch UBND tỉnh, UBND huyện giao, tạo điều kiện cho người dân trên địa bàn
được chăm sóc sức khỏe thông qua chính sách BHYT, BHXH. Chủ tịch UBND
huyện yêu cầu các đơn vị trên địa bàn huyện thực hiện tốt một số nội dung sau:
1. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền pháp luật về BHXH, BHYT
đặc biệt là việc tham gia BHXH bắt buộc đối với người làm việc theo hợp đồng
lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng; quy định chính sách hỗ
trợ tiền đóng BHYT, BHXH tự nguyện cho người tham gia thuộc đối tượng Hộ
gia đình cận nghèo, Hộ gia đình có mức sống trung bình được tham gia BHYT,
BHXH theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn và đôn đốc các xã, thị trấn trong thực
hiện chính sách BHYT đối các nhóm đối tượng được ngân sách nhà nước đóng,
hỗ trợ đóng; hướng dẫn, kiểm tra các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh
đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động trong việc tham gia và thực
hiện chính sách BHXH, BHYT cho người lao động. Kịp thời báo cáo, tham mưu
Chủ tịch UBND huyện đảm bảo đạt chỉ tiêu được giao.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ động phối hợp với Bảo hiểm xã hội huyện tăng cường thông tin,
tuyên truyền chính sách pháp luật về BHYT đối với học sinh; nâng cao nhận
thức, trách nhiệm của nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện chính sách
BHYT học sinh.
- Phân công lãnh đạo phòng trực tiếp theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực
hiện chính sách BHYT tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn; tiếp tục đôn đốc,
kiểm tra, làm việc với các cơ sở giáo dục, nhà trường có tỷ lệ học sinh tham gia
BHYT thấp, phấn đấu năm 2022 có 100% học sinh tham gia BHYT.
3. Bảo hiểm xã hội huyện:
- Tiếp tục phối hợp với các đơn vị có liên quan, đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật về BHXH, BHYT; trong đó tập
trung truyền thông về tính nhân văn, cộng đồng chia sẻ của BHYT, BHXH nói
chung và BHYT học sinh, BHXH tự nguyện nói riêng; phạm vi quyền lợi khi
tham gia BHYT, BHXH tự nguyện theo quy định của Luật BHYT, Luật BHXH.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp, biện pháp nhằm tăng nhanh số người
tham gia BHYT, BHXH, tập trung vào nhóm người làm việc theo hợp đồng lao
động có thời hạn từ 01 tháng đến dưới 03 tháng và người tham gia BHXH tự
nguyện có sự hỗ trợ của NSNN nhà nước; thực hiện tốt công tác giám định, chi
trả BHYT, BHXH kịp thời cho người tham gia được thụ hưởng theo quy định
của pháp luật. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công
nghệ thông tin, giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho người tham gia BHXH, BHYT.
- Định kỳ tổng hợp báo cáo UBND huyện về tình hình thực hiện chính
BHYT, BHXH; tình hình chậm đóng, nợ BHXH, BHYT trên địa bàn.
4. Chi cục Thuế khu vực Yên Định - Thiệu Hóa
- Căn cứ dữ liệu quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc liên
thông dữ liệu liên quan đến đơn vị doanh nghiệp đang hoạt động và số lao động
đang làm việc tại các đơn vị doanh nghiệp trên địa bàn huyện.
- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội huyện kiểm tra, rà soát lao động, quỹ tiền
lương của doanh nghiệp đã quyết toán thuế, đối chiếu với lao động, quỹ tiền
lương kê khai tham gia BHXH của doanh nghiệp. Thực hiện tốt Quy chế phối
hợp giữa hai đơn vị trong công tác phát triển người tham gia BHXH, BHYT và
thu hồi nợ đọng.
5. Trung tâm Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch huyện
Phối hợp với Bảo hiểm xã hội huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo
hướng dẫn các xã, đài truyền thanh, truyền hình huyện, tuyên truyền, phổ biến
sâu rộng và dành thời lượng phù hợp tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
BHXH, BHYT nhất là về trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng lao động,
người lao động, nhân dân khi tham gia BHXH, BHYT.
6. UBND các xã, thị trấn:
- Trước ngày 30/4/2022 gửi Quyết định Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện
chính sách BHXH, BHYT cấp xã (về Văn phòng UBND huyện).
- Xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai, thực hiện đảm bảo hoàn thành
các chỉ tiêu đã được giao về BHYT, BHXH; Tăng cường quản lý nhà nước về
BHXH, BHYT trên địa bàn. Đặc biệt các xã có tỷ lệ tham gia BHYT thấp tăng
nhanh tỷ lệ người dân tham gia BHYT, duy trì bền vững. Chủ động, tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền pháp luật về chính sách BHXH, BHYT; triển
khai rộng rãi quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng BHXH cho người tham gia
BHXH tự nguyện và tiền đóng BHYT cho các hộ gia đình Cận nghèo, Hộ gia
đình có mức sống trung bình, các mức giảm trừ của Hộ gia đình tham gia BHYT
đảm bảo mọi người dân sinh sống trên địa bàn biết và thực hiện. Tổ chức kiểm
tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, người sử dụng lao động thực hiện tốt các
quy định của pháp luật BHXH, BHYT.
- Rà soát, thống kê số người chưa có thẻ BHYT (nhất là số người được
NSNN hỗ trợ đóng), lập danh sách, thu tiền và chuyển về BHXH huyện in thẻ,
nhận và trả thẻ BHYT kịp thời nhằm bảo đảm quyền lợi cho người tham gia.
Định kỳ hàng tháng họp đánh giá tình hình thực hiện của Ban Chỉ đạo thực hiện
chính sách BHXH, BHYT cấp xã, làm việc với các Chi bộ nhà trường về kết quả
thực hiện BHYT HS tổng hợp, báo cáo tiến độ thực hiện về cơ quan Bảo hiểm
xã hội huyện và Phòng Lao động TBXH.
7. Các cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện:
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền và tổ chức thực hiện công tác
BHYT học sinh. Khẩn trương rà soát, thống kê số học sinh chưa có thẻ BHYT,
lập danh sách, thu tiền và chuyển về BHXH huyện để in thẻ, nhận và trả thẻ
BHYT kịp thời nhằm bảo đảm quyền lợi cho học sinh, phấn đấu 100% học sinh
tham gia. Định kỳ hàng tháng báo cáo tiến độ thực hiện BHYT HS về cơ quan
Bảo hiểm xã hội và Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.
- Thực hiện thu nộp BHXH, BHYT và nộp hồ sơ giải quyết các chế độ ốm
đau, thai sản, hưu trí đối với cán bộ, giáo viên kịp thời đúng thời gian theo quy
định của pháp luật; trong đó, thực hiện báo tăng, giảm, thanh toán các chế độ
BHXH thông qua hình thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT.
8. Liên đoàn lao động huyện; Huyện đoàn:
- Đề nghị Liên đoàn lao động huyện chỉ đạo các công đoàn cơ sở nêu cao
vai trò bảo vệ quyền lợi của người lao động trong các cơ quan, doanh nghiệp;
thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao động, pháp luật BHXH,
BHYT tới người lao động; trong đó, chú trọng đối tượng người lao động trong
các doanh nghiệp; phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về BHXH,
BHYT để đề nghị các cơ quan chức năng xử lý theo quy định.
- Đề nghị Huyện đoàn phối hợp với BHXH huyện, phòng Giáo dục và Đào
tạo thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách BHXH, BHYT cho
cán bộ, đoàn viên, hội viên, đội viên trong các đơn vị, trường học.
Kết quả BHYT, BHXH là một chỉ tiêu để đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của địa phương, cơ quan, đơn vị. Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển
khai thực hiện; Giao Phòng Lao động - Thương binh và xã hội, Phòng Giáo dục
và Đào tạo, Bảo hiểm xã hội huyện theo chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm
theo dõi, tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND huyện./.
Nơi nhận: - Như trên (để t/h);
- Thường trực Huyện uỷ, HĐND huyện;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND huyện;
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VP.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Lực
Phụ lục 01
TỔNG HỢP TỶ LỆ BAO PHỦ BHYT CỦA CÁC XÃ, THỊ TRẤN TÍNH ĐẾN NGÀY 31/3/2022 (Kèm theo Công văn số: /UBND-VP, ngày tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thiệu Hóa)
TT Xã, thị trấn
Số thẻ
BHYT cơ
quan BHXH
quản lý
Người
XKLĐ
Thẻ BHYT
phát hành
ngoài địa
bàn
Dân số
tính đến
31/12/2021
Tỷ lệ tham gia
(%) chưa bao
gồm thẻ khác
Tỷ lệ tham gia (%)
đã bao gồm thẻ khác
Chỉ tiêu bao phủ
BHYT theo QĐ
số: 167/QĐ-
UBND ngày
14/01/2022
Tỷ lệ
thiếu
Ghi
chú
A B 1 2 3 4 5=1/(4-2)*100 6=(1+3)/(4-2)*100 7 8 9
1 Thiệu Ngọc 3.900 299 986 6.359 64,36 80,63 91 10,37
2 Thiệu Hợp 4.956 124 896 7.356 68,53 80,92 91 10,08
3 Thiệu Thành 3.826 112 565 5.508 70,90 81,38 91 9,62
4 Thiệu Giao 2.644 64 658 4.111 65,33 81,59 91 9,41
5 Thiệu Phúc 3.860 136 382 5.258 75,36 82,82 91 8,18
6 Thiệu Toán 3.729 77 456 5.016 75,50 84,73 91 6,27
7 Thiệu Hoà 3.944 242 926 5.960 68,98 85,17 91 5,83
8 Thiệu Thịnh 2.805 307 407 4.064 74,66 85,49 91,5 6,01
9 TT. Thiệu Hóa 13.248 230 1.677 17.685 75,90 85,51 91 5,49
10 Thiệu Phú 6.251 234 782 8.458 76,01 85,52 91 5,48
11 Thiệu Công 5.480 17 651 7.179 76,51 85,6 91 5,40
12 Thiệu Giang 4.793 91 640 6.407 75,89 86,02 91 4,98
13 Tân Châu 4.618 134 796 6.411 73,57 86,25 91 4,75
14 Thiệu Chính 3.495 135 465 4.716 76,29 86,44 91 4,56
15 Thiệu Vũ 4.491 108 621 6.004 76,17 86,7 91,5 4,80
16 Minh Tâm 7.424 325 1.623 10.747 71,23 86,81 91,5 4,69
17 Thiệu Duy 6.225 132 489 7.861 80,54 86,87 91 4,13
18 Thiệu Tiến 4.681 108 439 5.987 79,62 87,09 91 3,91
19 Thiệu Viên 4.038 291 556 5.526 77,13 87,76 91,5 3,74
20 Thiệu Long 5.100 93 787 6.688 77,33 89,26 91,5 2,24
21 Thiệu Quang 4.021 68 468 5.067 80,44 89,8 91,5 1,70
22 Thiệu Vận 3.429 233 434 4.502 80,32 90,49 94,5 4,01
23 Thiệu Nguyên 6.910 240 582 8.467 83,99 91,07 95 3,93
24 Thiệu Lý 3.931 206 596 5.136 79,74 91,83 95,5 3,67
25 Thiệu Trung 4.030 156 419 4.939 84,26 93,02 95,5 2,48
Tổng 121.829 4.162 17.301 165.412 75,55 86,28 92 5,72
TNQĐ 2.758
Tổng cộng bao gồm TNQĐ 121.829 4.162 20.059 165.412 75,55 87,99 92 4,01
Phụ lục 02
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BHYT CẬN NGHÈO TÍNH ĐẾN NGÀY 31/3/2022
(Kèm theo Công văn số: /UBND-VP, ngày tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thiệu Hóa)
STT Tên đơn vị
(xã, thị trấn)
Tổng số khẩu
cận nghèo
Tổng số người đã được cấp thẻ BHYT Tỷ lệ %
Số khẩu cận nghèo
chưa có thẻ BHYT Số người đã có thẻ BHYT
thuộc đối tượng khác
Số người tham gia
BHYT cận nghèo Tổng cộng
1 2 3 4 5 6=4+5 7=6/3 8=3-6
1 Thiệu Vận 320 50 177 227 70,94 93
2 Thiệu Hòa 394 102 183 285 72,34 109
3 Thiệu Viên 245 81 102 183 74,69 62
4 Xã Tân Châu 320 80 171 251 78,44 69
5 Thiệu Toán 521 158 274 432 82,92 89
6 TT Thiệu Hóa 785 405 250 655 83,44 130
7 Thiệu Giao 286 95 151 246 86,01 40
8 Thiệu Thịnh 517 120 327 447 86,46 70
9 Thiệu Giang 586 225 285 510 87,03 76
10 Thiệu Tiến 391 89 252 341 87,21 50
11 Xã Minh Tâm 771 265 408 673 87,29 98
12 Thiệu Thành 496 201 233 434 87,50 62
13 Thiệu Phúc 721 258 387 645 89,46 76
14 Thiệu Phú 524 175 297 472 90,08 52
15 Thiệu Vũ 825 313 432 745 90,30 80
16 Thiệu Quang 519 192 279 471 90,75 48
17 Thiệu Ngọc 676 322 296 618 91,42 58
18 Thiệu Nguyên 573 168 356 524 91,45 49
19 Thiệu Hợp 383 148 206 354 92,43 29
20 Thiệu Long 538 205 295 500 92,94 38
21 Thiệu Trung 388 156 207 363 93,56 25
22 Thiệu Duy 268 98 153 251 93,66 17
23 Thiệu Chính 416 158 234 392 94,23 24
24 Thiệu Công 646 254 358 612 94,74 34
25 Thiệu Lý 412 157 247 404 98,06 8
Tổng số 12.521 4.475 6.560 11.035 88,13 1.486 Phụ lục 02
Phụ lục 03
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BHYT HGĐ NLDNN CÓ MSTB TÍNH ĐẾN NGÀY 31/3/2022
(Kèm theo Công văn số: /UBND-VP, ngày tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thiệu Hóa)
STT Tên đơn vị
(xã, thị trấn)
Số người
thuộc HGĐ
NLNDN có
MSTB
Tổng số người đã được cấp thẻ BHYT
Tỷ lệ %
Số người thuộc
HGĐ NLNDN có
MSTB chưa
tham gia BHYT
Số người đã có thẻ
BHYT thuộc đối
tượng khác (còn hạn)
Số người tham gia BHYT
theo đối tượng người thuộc
HGĐ NLNDN có MSTB
Tổng
cộng
1 2 3 4 5 6=4+5 7=6/3 8=3-6
1 Thiệu Giao 693 228 163 391 56,42 302
2 Thiệu Hợp 915 6 610 616 67,32 299
3 Thiệu Viên 1.066 509 237 746 69,98 320
4 Thiệu Vũ 1.143 417 383 800 69,99 343
5 Xã Tân Châu 1.225 517 349 866 70,69 359
6 Thiệu Ngọc 1.053 697 60 757 71,89 296
7 Thiệu Thịnh 777 212 353 565 72,72 212
8 Thiệu Công 1.256 521 418 939 74,76 317
9 Xã Minh Tâm 1.265 156 803 959 75,81 306
10 Thiệu Quang 1.009 340 426 766 75,92 243
11 Thiệu Tiến 1.173 755 140 895 76,30 278
12 Thiệu Vận 409 85 229 314 76,77 95
13 Thiệu Nguyên 1.160 745 166 911 78,53 249
14 TT Thiệu Hóa 1.569 1.122 113 1.235 78,71 334
15 Thiệu Chính 1.031 606 207 813 78,86 218
16 Thiệu Phú 1.053 618 219 837 79,49 216
17 Thiệu Toán 927 320 418 738 79,61 189
18 Thiệu Phúc 1.056 691 150 841 79,64 215
19 Thiệu Long 1.229 570 425 995 80,96 234
20 Thiệu Giang 1.447 590 590 1.180 81,55 267
21 Thiệu Duy 878 693 32 725 82,57 153
22 Thiệu Trung 931 695 85 780 83,78 151
23 Thiệu Lý 1.112 483 461 944 84,89 168
24 Thiệu Hòa 2.077 1.507 261 1.768 85,12 309
25 Thiệu Thành 1.443 1.139 130 1.269 87,94 174
Tổng số 27.897 14.222 7.428 21.650 77,61 6.247
Phụ lục 04
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BHYT HỌC SINH TÍNH ĐẾN NGÀY 31/3/2022 (Kèm theo Công văn số: /UBND-VP, ngày tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thiệu Hóa)
STT Tên trường
Tổng số học
sinh có mặt
đến
28/02/2022
Số đã có thẻ
BHYT đối
tượng khác
Số tham gia
BHYT tại
trường
Số học
sinh đã
có thẻ
BHYT
Tỷ lệ
(%)
Số chưa
có thẻ
BHYT
1 2 3 4 5 6=4+5 7=6/3 8=3-6
1 Trường THCS Thiệu Thành 247 145 53 198 80,16 49
2 Trường TH và THCS Thiệu Châu 390 247 68 315 80,77 75
3 Trường TH và THCS Thiệu Tân 325 172 92 264 81,23 61
4 Trường TH và THCS Thiệu Giao 302 120 127 247 81,79 55
5 Trường tiểu học Thiệu Đô 734 301 318 619 84,33 115
6 Trường tiểu học Thiệu Thành 450 238 155 393 87,33 57
7 Trường tiểu học Thiệu Hợp 493 365 73 438 88,84 55
8 Trường tiểu học Thiệu Công 630 370 202 572 90,79 58
9 Trường tiểu học Thiệu Duy 555 361 145 506 91,17 49
10 Trường THCS Thiệu Công 410 238 138 376 91,71 34
11 Trường THCS Thiệu Duy 363 265 70 335 92,29 28
12 Trung tâm GDTX huyện Thiệu Hoá 388 258 101 359 92,53 29
13 Trường tiểu học Thiệu Giang 458 262 162 424 92,58 34
14 Trường THCS Thiệu Tiến 337 227 85 312 92,58 25
15 Trường tiểu học Thiệu Viên 439 204 203 407 92,71 32
16 Trường tiểu học Thiệu Ngọc 371 244 100 344 92,72 27
17 Trường tiểu học Thiệu Tiến 551 313 198 511 92,74 40
18 Trường THCS Thiệu Hợp 297 212 64 276 92,93 21
19 Trường TH và THCS Thiệu Thịnh 461 304 125 429 93,06 32
20 Trường THCS Thiệu Phúc 245 180 48 228 93,06 17
21 Trường THCS Thiệu Tâm 319 151 146 297 93,10 22
22 Trường THCS Thiệu Giang 298 196 82 278 93,29 20
23 Trường THCS Thiệu Ngọc 228 155 58 213 93,42 15
24 Trường tiểu học Thiệu Phúc 426 305 94 399 93,66 27
25 Trường THCS Thiệu Đô 525 215 277 492 93,71 33
26 Trường tiểu học Thiệu Vũ 400 270 105 375 93,75 25
27 Trường tiểu học thị trấn Vạn Hà 836 359 425 784 93,78 52
28 Trường THCS Thiệu Nguyên 423 303 94 397 93,85 26
29 Trường tiểu học Thiệu Tâm 517 201 285 486 94,00 31
30 Trường tiểu học Thiệu Hoà 432 151 257 408 94,44 24
31 Trường THCS Thiệu Long 347 223 107 330 95,10 17
32 Trường tiểu học Thiệu Quang 349 194 138 332 95,13 17
33 Trường THCS Thiệu Viên 262 124 126 250 95,42 12
34 Trường THCS Thiệu Vũ 263 200 51 251 95,44 12
35 Trường THCS Thiệu Phú 428 224 185 409 95,56 19
36 Trường THPT Nguyễn Quán Nho 911 556 315 871 95,61 40
37 Trường THPT Lê Văn Hưu 1.490 711 715 1.426 95,70 64
38 Trường tiểu học Thiệu Phú 720 358 335 693 96,25 27
39 Trường tiểu học Thiệu Long 617 290 304 594 96,27 23
40 Trường THCS Thiệu Lý 220 103 109 212 96,36 8
41 Trường tiểu học Thiệu Lý 558 297 243 540 96,77 18
42 Trường tiểu học Thiệu Nguyên 779 518 236 754 96,79 25
43 Trường THCS Thiệu Quang 255 184 63 247 96,86 8
44 Trường THCS Thiệu Trung 231 123 101 224 96,97 7
45 Trường THCS thị trấn Vạn Hà 540 232 292 524 97,04 16
46 Trường tiểu học Thiệu Vận 369 226 133 359 97,29 10
47 Trường THPT Thiệu Hoá 1.693 990 662 1.652 97,58 41
48 Trường THCS Thiệu Vận 189 129 56 185 97,88 4
49 Trường tiểu học Thiệu Toán 339 194 139 333 98,23 6
50 Trường TH và THCS Thiệu Minh 287 152 130 282 98,26 5
51 Trường THCS Thiệu Toán 238 164 70 234 98,32 4
52 Trường THCS Thiệu Hoà 252 91 159 250 99,21 2
53 Trường tiểu học Thiệu Trung 455 223 231 454 99,78 1
54 Trường tiểu học Thiệu Chính 339 213 126 339 100,00 -
55 Trường THCS Thiệu Chính 201 130 71 201 100,00 -
Tổng số 25.182 14.181 9.447 23.628 93,83 1.554