+ All Categories
Transcript

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Mục lục

Giải Bài tập số 01Tại ngân hàng CT Đà Nẵng, ngày 06/09/N có các

nghiệp vụ kế toán về ngân quỹ phát sinh như sau:1. Xuất quỹ tiền mặt nộp vào NHNN Đà Nẵng, số tiền

20trđ, trong ngày đã nhận được báo Có của NHNN Đà Nẵng.Nơ 1113 Tiên gưi Thanh toan tai NHNN: 20 tr Co 1011: Tiên măt tai quy: 20 tr2. Công ty X. nộp tiền vào tài khoản tiền gửi

thanh toán, số tiền 35.trđ.Nơ 1011 Tiên măt tai quy: 35 tr Co 4211 tiên gưi ko ky han cua KH: 35 tr3. Cuối ngày kiểm quỹ, NH thấy thừa quỹ 0,5 trđ.Nơ 1011 Tiên măt tai quy: 0,5tr Co 4610: Thưa quy, TS thưa chơ xư ly: 0,5 tr4. Quyết định xử lý về số tiền thiếu quỹ trước đó

là 1trđ yêu cầu người có trách nhiệm phải nộp tiền mặtđể bù. NH đã thu lại tiền đủ.

Đã hạch toán trước đây: Nơ 3614, Co 1011: 1 trdNơ 1011 Tiên măt tai quy: 1 tr Co 3614 Tham ô, Thiêu, mât tiên chơ xư ly: 1 trd5. Khách hàng X. nộp 20trđ tiền mặt vào tài khoản

tiền gửi thanh toán. Khi kiểm đếm, phát hiện 1trđ tiềnrách. NH thu vào để đổi thành tiền đủ tiêu chuẩn.

a/ Nơ 1011 Tiên măt tai quy: 19 tr Co 4211 tiên gưi ko ky han cua KH: 19 trNơ 1013 Tiên măt ko đu tiêu chuân lưu thông: 1 trd Co 4523 Th.toan vơi KH vê tiên ko đu tiêu chuân chơ xư ly: 1 trb/ Nơ 4523: 1 trd Nơ 4523 Co 4211: 1 trd Co 1013 Nơ 1011: 1 tr Nơ 8139 Chi khac vê nghiêp vu ngân

quy

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 1

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Co 1013: 1 trd Co 4211 6. Số tiền không đủ tiêu chuẩn của khách hàng Y

khi khách hàng này nộp vào tài khoản TGTK kỳ hạn 6tháng trước đây, nay được xử lý như sau:

- Số tiền rách là 500.000 đ trước đây đã đổi thànhtiền đủ tiêu chuẩn

Đã hạch toán Nơ 1013 Tiên măt ko đu tiêu chuân lưu thông: 0,5 trd Co 4523 Th.toan vơi KH vê tiên ko đu tiêu chuân chơ xư ly: 0,5 trNay hạch toánNơ 4523: 0,5 trd Nơ 4523 Co 4232 TGTK co ky han: 0,5 trd Co 1013 Nơ 1011: 0,5 trd Nơ 8139 Chi khac vê nghiêp vu

ngân quy Co 1013: 0,5 trd Co 4232.6th.Y- Số tiền nghi giả là 100.000 đ đã được xác định

là tiền giả.Nơ 4523: 0,1 trd Co 1013: 0,1 trd7. Số tiền kiểm quỹ thừa trước đây 300.000 đ do

không tìm được khách hàng nộp thừa nên Hội đồng xử lýquyết định nhập quỹ.

Đã hạch toán Nơ 1011 Co 4610: 0,3 trNơ 4610: 0,3 tr Co 7900/7139 thu nhâp khac: 0,3 tr8. Tiếp tiền mặt cho máy ATM là 20trđNơ 1014

Co 1011: 20 tr9. Xuất 50trđ tiền mặt cho một đơn vị hạch toán

báo sổ.Nơ 1012

Co 1011: 50 tr

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 2

Bài tập Kế toán Ngân hàng

10. Cuối ngày, đơn vị hạch toán báo sổ nộp về100trđ

Nơ 1011: 100 tr Co 1012: 100 tr11. Điều chuyển tiền mặt 500trđ đến NHCT Q.Nam.

NHCT Đà Nẵng tổ chức điều chuyển tiền đi bàn giao tạiNHCT Q.Nam.

Nơ 1019 Tiên đang vân chuyên Co 1011: 50012. Nhận được lệnh chuyển CÓ trị giá 300trđ, nội

dung NHCT tỉnh H. đã nhận được tiền mặt do NHCT Đà Nẵngđiều chuyển đến.

Nơ 5212/5112/5191 Thanh toan liên NH đên Co 1019: 300 tr13. Nhận tiền mặt điều chuyển đến của NHCT TT-Huế,

theo phương thức NHCT TT-Huế đến giao tiền trực tiếptại NHCT Đà Nẵng, số tiền 200trđ

Nơ 1011 Co 5212/5112/5191 Thanh toan liên NH đên14. NHCT tỉnh X. đến nhận tiền mặt tại NHCT Đà

Nẵng, số tiền 500trđ. Nơ 5212/5112/5191 Co 1011: 500 tr

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 3

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Giải Bài tập số 02 Tai NHX, co cac nghiêp vu phat sinh sau:

1. Ngân hàng mua về nhập kho 60 trái phiếu khobạc, mệnh giá 2 triệu, phân loại chứng khoán kinhdoanh, loại trả lãi sau, phát hành ngang giá, thanhtoán bằng tiền mặt.

Nợ 1411_CK chính phủ KD: 120 trd Có 1011: 120 trd2. Ngân hàng mua một số cổ phiếu, phân loại chứng

khoán kinh doanh, giá mua 80 triệu, chi phí môi giới 2triệu, thanh toán bằng tài khoản tiền gửi thanh toántại Ngân hàng nhà nước.

Nợ 1421_CK vốn KD: 82 tr Có 1113: 82 tr3. Ngân hàng bán một số trái phiếu công ty, loại

chứng khoán kinh doanh: giá bán 40 triệu, giá mua vàotrước đây là 37 triệu. Người mua thanh toán bằng tàikhoản tiền gửi thanh toán.

Nợ 4211_chi tiết KH: 40 tr Có 1413: 37 tr Có 7410: 3 tr4. NH mua một số cổ phiếu, giá mua + chi phí là

205 triệu đồng. Thanh toán bằng tiền mặt. Phân loạichứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán.

Nợ 1550/1560: 205 tr Có 1011: 205 trd5. NH mua 100 trái phiếu kho bạc, phân loại chứng

khoán đầu tư sẵn sàng bán. Mệnh giá: 1 triệu đồng/tráiphiếu. Phụ trội 10.000đ/trái phiếu. Trái phiếu trả lãitrước. Thanh toán bằng tiền mặt. Lãi suất 10%/năm trênmệnh giá. Kỳ hạn 2 năm.

Nợ 1511.MG: 100 tr (Mệnh giá)

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 4

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Nợ 1510. phụ trội: 1 tr (giá trị phụ trội) Có 4880: Doanh thu chờ phân bổ: 20 tr (lãi

trả trước) Có 1011: 81 tr6. NH mua 50 trái phiếu công ty trên thị trường

thứ cấp, phân loại chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáohạn. Mệnh giá: 2 triệu đồng/trái phiếu. Chiết khấu đượchưởng 20.000đ/trái phiếu. Lãi trả sau. Lãi suất11%/năm. Người bán đã nắm giữ trái phiếu 2 năm. Thanhtoán bằng tiền gửi tại NHNN.

Nợ 1630. MG: 100 tr Có 1630. chiết khấu: 1 tr

Có 1113: 99 tr Nợ 3923_Lãi phải thu về CK: 22 tr Có 1113: 22 tr

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 5

Bài tập Kế toán Ngân hàng

7. NH bán một số cổ phiếu, phân loại chứng khoánkinh doanh, giá gốc 202 triệu đ. Giá bán 180 triệu đ.Thu tiền mặt. Phần lỗ được xử lý từ dự phòng giảm giáchứng khoán 80%. Số còn lại hạch toán vào chi phí.

Nợ 1011: 180 trNợ 1490_dự phòng giảm gía: 80%*(202-180)=17,6 trNợ 8410: 4,4 Có 1422: 202 tr

8. Nhận được khoản lãi từ các trái phiếu kho bạc (chứngkhoán kinh doanh) số tiền 5 triệu đ, bằng tiền mặt.

Nợ 1011: 5 tr Có 7030: 5 tr

9. Nhận được cổ tức của số cổ phiếu đang nắm giữ (chứngkhoán kinh doanh), số tiền 12 triệu đ, bằng tiền mặt.

Nợ 1011: 12 tr Có 7030: 12 tr

10. Phân bổ lãi nhận trước đối với số trái phiếu khobạc nắm giữ (chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán) cho kỳnày là 5 triệu đồng.

Nợ 4880_Dthu chờ PBo: 5 tr Có 7030: 5 tr tr

11. Tính lãi phải thu cho kỳ này của trái phiếu công ty(chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn), số lãi là 10triệu đồng.

Nợ 3923_Phải thu lãi từ đầu tư CK: 10 tr Có 7030: 10 tr

12. Phân bổ số chiết khấu của lô trái phiếu kho bạc(chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn), mua trướcđây: 100 trái phiếu, chiết khấu 20.000đ/trái phiếu. Kỳhạn 1 năm. Phân bổ theo từng tháng.

Nợ 1610 _chi tiết Chiết khấu: 100 x 0,02/ 12=0,16667 tr

Có 7030: 0,16667 tr

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 6

Bài tập Kế toán Ngân hàng

13. Phân bổ số phụ trội của lô trái phiếu công ty muatrước đây (chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán), số lượng300 trái phiếu, phụ trội 15.000đ/trái phiếu. Kỳ hạn 2năm. Phân bổ theo từng tháng.

Nợ 7030: 300 x 0,015/ 24 =0,1875 tr Có 1530.phụ trội: 0,1875 tr

14. Người phát hành thanh toán số lãi của lô trái phiếukho bạc (chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn), tổngcộng 120 triệu đ. Trong đó, NH đã hạch toán dồn tích110 triệu. Lãi được thanh toán bằng tiền mặt.

Nợ 1011: 120 tr Có 3923: 110 tr

Có 7030: 10 tr

15. Bán một lô 100 trái phiếu kho bạc, loại chứng khoánđầu tư sẵn sàng để bán, mệnh giá 2 triệu. Biết thêm:

- Kỳ hạn trái phiếu 5 năm, lãi suất 12%/năm, lãitrả sau, kỳ hạn còn lại 2 năm.

- Số phụ trội 20.000đ/trái phiếu.- Tiền bán trái phiếu 280 triệu đ, thu bằng tiền

mặt.Nợ 1011: 280 tr Có 1510_MG: 200 tr Có 1510_phụ trội: 100*0,02/60*24= 0,8 tr Có 3922: 100*2*0,12*3= 72 tr Có 7410: 280 -200 - 0,8 - 72 = 7,2 tr

16. Bán một lô trái phiếu công ty 50 trái phiếu, loạichứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán, mệnh giá 2 triệụ.Biết thêm:

- Kỳ hạn trái phiếu 2 năm, lãi suất 11%/năm, lãitrả sau, thời gian còn lại 1 năm.

- Chiết khấu 30.000đ/trái phiếu.

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 7

Bài tập Kế toán Ngân hàng

- Tiền bán trái phiếu 90 triệu đồng, người muathanh toán bằng tài khoản tiền gửi thanh toán tại NH.

Số lỗ được hạch toán hoàn toàn vào chi phí.Nợ TK 4211.KH: 90 tr Nợ TK 1530-chiết khấu: 0,03*50*12/24 = 0,75 trNợ TK chi về kinh doanh CK ( 8410): 111 –

90,75 = 20,25 trdCó TK 1530- mệnh giá: 50*2 = 100 trdCó TK Lãi phải thu ( 3922 ): 50*2*11%= 11

trd

17. Bán một lô trái phiếu 100 trái phiếu kho bạc, loại chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán, mệnh giá 1 triệu đ, trả lãi trước, lãi suất trả trước 10%/năm, kỳ hạn 2 năm, kỳ hạn còn lại 1 năm, chiết khấu 10.000đ/trái phiếu. Tổng giá bán 103 triệu, thanh toán bằng tiền mặt.

Nợ 1011: 103 trNợ 1510_Ck: 1 tr /2 = 0,5 trNợ 4880: 100 *10%*2*12 /24= 10

Có 1510_MG: 100 trCó 7410 (thu về KD CK): 13,5 tr = 103+0,5+10 -

100

18. Bán một lô trái phiếu công ty 20 trái phiếu, mệnh giá 2 triệu đ, loại chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán,lãi trả trước, lãi suất trả trước 10%/năm, kỳ hạn 3 năm, thời hạn còn lại 1 năm. Phụ trội 21.000đ/trái phiếu. Tổng giá bán 45 triệu, thanh toán bằng tiền mặt.Nợ 1011: 45 trNợ 4880: 40*10%*3/3 = 4 tr

Có 153- phụ trội: 20*0,021/3 = 0,14 trdCó 153-MG: 20*2= 40 trd

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 8

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Có 7410 (thu về KD CK): 8,86 tr = 45+4 - 0,14 - 40

19. Số trái phiếu kho bạc, phân loại chứng khoán đầu tưsẵn sàng bán, đáo hạn là 20 trái phiếu, kỳ hạn 2 năm, mệnh giá 5 triệu đ, trả lãi sau, lãi suất 12%/năm, pháthành ngang giá. NH đã hạch toán lãi phải thu 23 tháng. Kho bạc thanh toán qua thanh toán bù trừ.Nợ 5012_TTBT tại NH thành viên: 124 trd

Có 3922: 23*100*12%/12= 23 trdCó 1510-MG: 20*5 = 100 trdCó 7030: 100*12%/12 =1

20. Số trái phiếu công ty, phân loại chứng khoán đầu tưgiữ đến ngày đáo hạn, đến ngày đáo hạn là 10 trái phiếu, mệnh giá 5 triệu đ, kỳ hạn 2 năm, trả lãi trước,thanh toán bằng tiền mặt.Nợ 1011: 10*5 = 50 trd

Có 163-MG: 50 tr21. Định kỳ, tính dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh theo quy định là 25 triệu đ. Số dư tài khoản dự phòng tương ứng là 20 triệu đ.

Nợ 8823: 5 trdCó 1490: 25-20 = 5 trd

Giải bài tập số 03Trong ngày, tại NHTMCPXYZ có các nghiệp vụ về huy

động vốn sau:1. Bà N. gửi tiết kiệm không kỳ hạn, số tiền 10triệu đ.Nợ 1011: 10 trd

Có 4231: 10 trd2. Ông M. gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, số tiền 50triệu đ.Nợ 1011: 50 trd

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 9

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Có 4232-kỳ hạn 6 th: 50 trd3. Khách hàng Q. gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, sốtiền 5000USDNợ 1031_USD: 5000 USD

Có 4242-kỳ hạn 3th: 5000 USD4. Công ty xuất nhập khẩu nộp tiền bán hàng 200

triệu đồng vào tài khoản tiền gửi thanh toán.Nợ 1011: 200 trd

Có 4211: 200 trd5. Công ty Dệt nộp 100 triệu đ vào tài khoản tiền

gửi kỳ hạn 3 tháng.Nợ 1011: 100 trd

Có 4212-kỳ hạn 3 th: 100 trd6. Công ty ngoại thương nộp 10.000USD vào tài

khoản tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ.Nợ 1031: 10.000 USD

Có 4221: 10.000 USD7. Tính lãi tiền gửi thanh toán cho doanh nghiệp

X, số tiền 5 triệu. Yêu cầu nhập vốn.Nợ 8010: 5 trd

Có 4211: 5 trd

8. Bà L. đến nhận khoản tiền gửi tiết kiệm 6 thángđã đáo hạn, số tiền 50 triệu, lãi suất 1%/tháng, NH đãhạch toán lãi phải trả 5 tháng.

Nợ 4232. 6 th: 50 trdNợ 4913: 50*1%*5= 2,5 trdNợ 8010: 50*1%= 0,5 trd

Có 1011:53 9. NH phát hành 50 kỳ phiếu, mệnh giá 2 triệu, lãi

trả sau, phát hành ngang giá, thu bằng tiền mặt.Nợ 1011: 50*2

Có 431: 100 trd

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 10

Bài tập Kế toán Ngân hàng

10. NH phát hành 100 trái phiếu 2 năm, mệnh giá 5triệu, lãi trả sau, chiết khấu 20.000đ/trái phiếu. Thubằng tiền mặt.

Nợ 1011: 498 trd= 500 - 2Nợ 432: 0,02*100 = 2 trd

Có 431: 100*5 = 500 trd11. NH phát hành 200 chứng chỉ tiền gửi, mệnh giá

2 triệu, lãi trả trước, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất trảtrước 0,8%/tháng. Thu bằng tiền mặt.

Nợ 1011: 390,4 trdNợ 3880: 400*3*0,8% = 9,6 trd

Có 431: 200* 2 = 400 trd12. NH phát hành 100 trái phiếu, kỳ hạn 2 năm,

mệnh giá 2 triệu, lãi trả trước, lãi suất trả trước10%/năm, chiết khấu 10.000đ/trái phiếu, thu tiền mặt.

Nợ 1011: 159 trdNợ 3880: 200*10%*2 = 40 trdNợ 432: 100*0,01= 1 trd

Có 431: 100*2 =200 trd13. NH phát hành 1000 trái phiếu, kỳ hạn 2 năm,

mệnh giá 1 triệu, lãi trả trước, lãi suất trả trước10%/năm, phụ trội 10.000đ/trái phiếu

Nợ 1011/thích hợp: 810 trdNợ 3880: 1000*10%*2 = 200 trd

Có 431: 1000*1 =1000 trdCó 433-phụ trội GTCG: 1000*0,01= 10 trd

14. Phân bổ chiết khấu của một đợt phát hành tráiphiếu 2 năm trước đây cho kỳ này 300.000đ.

Nợ 8030Có 432: 0,3 trd

15. Phân bổ phụ trội của đợt phát hành chứng chỉtiền gửi trước đây là 500.000đ.

Nợ 433Có8030: 0,5 trd

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 11

Bài tập Kế toán Ngân hàng

16. Tính lãi phải trả (hàng tháng) cho trái phiếumệnh giá 2 triệu, số lượng phát hành 100, kỳ hạn 2 năm,lãi suất 12%/năm, trả lãi theo định kỳ 6 tháng.

Nợ 8030: 100*2*12%/12 = 2 trdCó 4921: 2 trd

17. Phân bổ lãi trả trước (hàng tháng) đối với 50chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn 6 tháng, tổng số lãi trảtrước là 6 triệu.

Nợ 8030Có 3880

18. Trả lãi bằng tiền mặt cho đợt phát hành tráiphiếu kỳ hạn 2 năm, trả lãi 6 tháng một lần, mệnh giá 2triệu, số lượng 100 trái phiếu, lãi suất 11%/năm.

Nợ 4921: lãi 5 tháng = 2*100*11%*5/12 = Nợ 8030: lãi 1 tháng = 2*100*11%/12 = 1,833 trd

Có 1011: lãi 6 tháng = 2*100*11%/2 = 11 trd19. Thanh toán 100 trái phiếu, mệnh giá 2 triệu,

lãi trả trước.Nợ 431: 100*2 = 200 trd

Có 1011: 200 trd20. Thanh toán 50 chứng chỉ tiền gửi, mệnh giá 2

triệu, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,8%/tháng, lãi trảsau, trả bằng tiền mặt, NH đã hạch toán lãi phải trả 5tháng.

Nợ 431: 50*2=100 trdNợ 4921: 5*0,8%*100= 4 trdNợ 8030: 0,8%*100 = 0,8 trd

Có 1011: 104,8 trdYêu cầu: Định khoản và giải thích cac nghiêp vu trên (nêu cần)

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 12

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Giải bài tập số 04Tại NH X có các nghiệp vụ phát sinh sau:1.Khách hàng A rút tiền vay ngắn hạn 100 triệu

bằng tiền mặt, thế chấp một tài sản trị giá 150 triệu.Nợ 2111: 100 tr

Có 1011: 100 trNợ 994: 150 tr (ghi nhập TK ngoại bảng)

2. Công ty N. được giải ngân hợp đồng vay ngắn hạn300 triệu. Công ty này yêu cầu:

a. Rút tiền mặt 20 triệuNợ 2111.N: 20 tr

Có 1011: 20 trb. Bảo chi một tờ séc 50 triệu

Nợ 2111.N: 50 trCó 4271-T.gửi bảo đảm thanh toán séc: 50

trdc. Nộp uỷ nhiệm chi trả cho người bán là Công ty

Q. có tài khoản tại 1 NHTM cùng hệ thống số tiền cònlại.

Nợ 2111.N: 230 trdCó 52/5111-TK thanh toán vốn: 230 trd

Công ty N. thế chấp một tài sản trị giá 400 triệu.Nợ 994: 400 tr (ghi nhập TK ngoại bảng)

3. Công ty B lập uỷ nhiệm chi trả nợ và lãi vayngắn hạn đến hạn. Nợ gốc 200 triệu, kỳ hạn vay 6 tháng,lãi suất 1,2%/tháng. NH đã hạch toán lãi phải thu 5tháng. Khi vay khách hàng thế chấp một tài sản trị giá300 triệu.

Nợ 4211.B: 200 trdCó 2111: 200 trd

Nợ 4211.B: 14,4 trdCó 3941: lãi 5 tháng = 200*5*1,2%= 12 trd

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 13

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Có 7020: lãi 1 tháng = 200*1*1,2% = 2,4trd

Xuất 994: 300 trd4. Khoản vay ngắn hạn của khách hàng C, nợ gốc:

200 triệu; lãi suất: 1,2%/tháng; trả lãi theo định kỳ 3tháng. Đến hạn thanh toán lãi, khách hàng không trả lãiđúng hạn, khoản nợ gốc được xếp chuyển vào nhóm 2 “Nợcần chú ý”. Ngân hàng đã hạch toán lãi phải thu 2tháng.

Nợ 2112: 200 trd (Chuyển nợ sang nhóm 2)Có 2111: 200 trd

Nợ 8829-Chi phí Dự phòng RRo khác: 200*1,2%*2= 4,8 trd

Có 399 – Dự phòng RRo lãi phải thu: 4,8trd

Ghi nhập TK ngoại bảng 941: 4,8 trd (2tháng lãi đã dự thu)

Ghi nhập TK ngoại bảng 941: 2,4 trd (lãi thángthứ 3)

5. Hạch toán lãi phải thu của khoản cho vay ngắnhạn đã được xếp vào nhóm 3, dư nợ là 100 triệu, lãisuất 1,3%/tháng.

Nhập 941: 1,3 trd (không đưa vào thu nhập màđưa vào TK ngoại bảng)

6. Thu khoản lãi cho vay ngắn hạn của khách hàng Xđang hạch toán ngoại bảng (đã chuyển vào nhóm 2) là 5triệu đồng.

Nợ TK tiềnCó 7020: Do thu lãi ngoại bảng

Nợ 1011/4211: 5 trd Có 3941: 5 trd Nợ 399: 5 trđ

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 14

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Có 8829: 5 trđXuất 941: 5 trd

7. Thu được khoản lãi cho vay trước đây (đã hạchtoán phải thu nhưng do quá hạn nên đã được hạch toánvào chi phí khác là 8 triệu), số lãi ngoại bảng là 10triệu. Khách hàng lập uỷ nhiệm chi nộp vào ngân hàng.

Nợ 4211: 10 trdCó 7900: 8 trdCó 7020: 2 tr

Xuất 941: 10 trd (do đã dự thu đối với nợ quáhạn_2,3,4,5)

8. Hạch toán lãi phải thu của khoản cho vay ngắnhạn, dư nợ gốc là 250 triệu, lãi suất 1,3%/tháng.

Nợ 3941: 250*1,3% trdCó 7020: 250*1,3%

9. Khoản vay ngắn hạn của khách hàng D, số tiền210 triệu, trước đây đã hạch toán vào TK “Nợ có khảnăng mất vốn”, nay được xử lý:

- Gán xiết nợ, chuyển quyền sở hữu tài sản cầm cốcho ngân hàng với giá trị thoả thuận 150 triệu. Tài sảnnày trước đây được ngân hàng thẩm định giá trị 210triệu tại thời điểm cho vay. NH xử lý nợ từ các nguồn:Phát mãi tài sản thế chấp, thu 140 triệu tiền mặt; Dựphòng cụ thể của khoản vay: 20 triệu; Xử lý từ dự phòngchung là 30; Số còn lại bù đắp từ quỹ dự phòng tàichính.

Nợ 3870: 150 trd (Gán xiết nợTSĐB)

Nợ 2191- DPRR cụ thể: 20 trdNợ 2192: 30 trdNợ 6130: 210-150-20 -30 = 10 trd

Có 2115: 210 trdNhâp 995: 150 trd & Xuât 994: 210 trd &

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 15

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Nhâp 971: 60 trd (Nơ bị tổn thât …)- Phát mãi tài sản thế chấp, thu 140 triệu tiền

mặtNợ 1011: 140 trd Có 4591: 140 tr

Xuât / Co 995: 150 trd- Tất toán

Nợ 4591: 140 trdNợ 8900: 10 trd

Có 3870: 150 trd10. Thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý là 30 triệu

đồng bằng tiền mặt.Nợ 1011

Có 2115 7900: 30 trdXuất (9710-Nợ khó đòi đã xử lý): 30 trd

11. Khách hàng X được thoả thuận một hạn mức tíndụng 6 tháng là 200 triệu, theo phương thức cho vaytheo 2 tài khoản. Ở thời điểm hiện tại (trong thời gianduy trì hạn mức), số dư trên tài khoản 4211.X là 100triệu. Khách hàng X lập uỷ nhiệm chi số tiền 250 triệuđể chuyển trả cho một người bán có tài khoản tại mộtNHTM cùng hệ thống.

Nợ 2111: 150 trd (< hạn mức 200 trd)Nợ 4211.X: 100 trd

Có 52: 250 trd 12. . Khach hàng X đươc thoả thuân một han mức tín dung 6

thang là 200 triêu, theo phương thức cho vay theo 2 tài khoản. Ở thơiđiêm hiên tai (trong thơi gian duy trì han mức), số dư trên tài khoản4211.X là 100 triêu. Khach hàng X lâp uỷ nhiêm chi số tiên 250 triêu đêchuyên trả cho một ngươi ban co tài khoản tai một NHTM cùng hê thống.

Cùng ngày, khách hàng X nộp uỷ nhiệm thu cùng vớichứng từ hàng hoá nhờ thu hộ tiền bán hàng từ Công tyS. (có tài khoản tại cùng NH) số tiền 200 triệu.

Nợ 4211.S: 200 trd

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 16

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Có 2111: 150Có 4211.X: 50 trd

13. Nhận được Bảng kê nộp séc kèm séc chuyển khoảndo NH cùng hệ thống chuyển sang. Séc do Công ty K. kýphát trước đây, số tiền 200 triệu. Công ty K. được NHthoả thuận cấp hạn mức tín dụng (theo phương thức 1 tàikhoản) là 150 triệu. Số dư CÓ hiện tại tài khoản vãnglai của Công ty K. là 100 triệu.

Nợ 4211.K: 200 trd(do Thấu chi 100< hạn mức150 trd)

Có 52/5112: 200 trd 14. Cuối ngày, chuyển số dư Nợ tài khoản vãng lai

của khách hàng Q. là 50 triệu vào tài khoản cho vaykhác.

Nợ 2752- cho vay khác dưới tiêu chuẩn: Có 4211.Q: 50 trd15. Tính lãi tiền vay của khách hàng Q. trong

tháng là 2 triệu đồng.Nhập 941: 2 triệu đồngNợ 3941: 2 trd

Có 7020: 2 trdYêu cầu:

Định khoản và giải thích cac nghiêp vu (nêu cần). Cac thu tuc hơp lê,số dư đu khả năng thanh toan.

Giải Bài tập số 05Tại NH Y. có các nghiệp vụ kế toán phát sinh sau:1. Công ty N. đề nghị chiết khấu các hối phiếu

nhận nợ, mệnh giá là 200 triệu. Lãi vay chiết khấu thoảthuận là 1,1%/mệnh giá. Phí chiết khấu (gồm VAT) là0,33%/mệnh giá . Khách hàng đề nghị giải ngân bằng tiềnmặt.

Nợ 2211: 200- 200*1,1% - 0,33%.200 =197,14

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 17

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Có 1011: 197,14 trđ

2. Khách hàng Y đề nghị chiết khấu các giấy tờ cógiá: Tổng mệnh giá giấy tờ có giá 200 triệu; giá trịhiện tại hoá qua chiết khấu của các giấy tờ có giá là180 triệu, phí hoa hồng chiết khấu là 0.22% (gồm VAT)trên mệnh giá. NH đồng ý. Khách hàng yêu cầu chuyểntiền vào tài khoản tiền gửi thanh toán.

Nợ 2211: 200 – (200-180=20) – 0,22%.200 = 179,56Có 4211.Y:

3. Tính lãi phải thu và phí phải thu đối với hốiphiếu nhận nợ mà khách hàng đem chiết khấu. Mệnh giá100 triệu. Thời hạn chiết khấu là 2 tháng. Lãi suấtchiết khấu là 1,2%/tháng. Phí chiết khấu là 0,22% (gồmVAT).

Nợ 3941: 100.1,2% =1,2 Nợ 397: 0,22 /2 =0,11 trd

Có 702:Có 717: 0,1 trđ

Có 4531: 0,01 trđ4. Số hối phiếu nhận nợ NH nhận chiết khấu trước

đây đã đáo hạn. Tổng mệnh giá là 300 triệu. Lãi vaychiết khấu là 1,2%/tháng trên mệnh giá, thời gian chiếtkhấu là 2 tháng, phí chiết khấu là 0,22% (gồm thuếVAT). Người phát hành thanh toán bằng tiền mặt.

Nợ 1011: 300 trđCó 2211: 300 – 300.1,2%.2 – 300. 0,22% =292,14

Có 3941: 3,6Có 7020: 3,6Có 397: 0,33Có 717: 0,30Có 4531: 0,03

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 18

Bài tập Kế toán Ngân hàng

5. Ngân hàng mua tài sản về để cho thuê tài chính,giá trị tài sản 500 triệu, thanh toán bằng tài khoảntiền gửi thanh toán tại ngân hàng nhà nước.

Nợ 3850Có 1113: 500 tr

Nhập 951: 500 trđ 6. Ngân hàng xuất tài sản giá trị 2 tỷ đồng để

giao cho công ty Z thuê tài chính theo hợp đồng đã kýkết trước đây. Giá trị hợp đồng thuê là 2,1 tỷ đồng.

Nợ 2311: 2100 trđXuất 951: 2000

Có 3850: 2000 trđ Nhập952: 2100 trđ

Có 4880: 100 trđ7. Khách hàng thuê tài chính Q. lập uỷ nhiệm chi

thanh toán tiền gốc và lãi thuê theo định kỳ, tiền gốclà 100 triệu; tiền lãi là 30 triệu. Số lãi trên, NH đãhạch toán phải thu.

Nợ 4211: 130 trđCó 3943: 30 trđCó 2311: 100

8. Đáo hạn hợp đồng thuê tài chính, NH làm thủ tụcxuất tài sản để bàn giao quyền sở hữu cho Công ty F.Giá trị tài sản là 2,2 tỷ đồng. Xuất 952: 2200 trđ

9. Công ty X được NH chấp nhận bảo lãnh thanh toánđể mua hàng, số tiền 300 triệu, ngân hàng chấp thuận,khách hàng trích tiền gửi để ký quỹ 50 triệu, phí bảolãnh 0,25%. Cầm cố một tài sản 300 triệu.

Nhập 9221: 300 trđ Nợ 4211

Có 4274: 50 trđNợ 4211:

Có 4880: 0,75 trđ

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 19

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Nhập 994: 300 trđ10. Khoản bảo lãnh của công ty B, số tiền 200

triệu, đến kỳ hạn thanh toán, khách hàng không trả đượcnợ. Người thụ hưởng có tài khoản tại một NH cùng hệthống. Ngân hàng X phải trả thay. Công ty B. trước đâyký quỹ 60 triệu, tài khoản tiền gửi còn 50 triệu

Nợ 4274: 60Nợ 4211.B: 50 trđNợ 2412: 90 trđ

Có 52: 200trđ11. Khoản cho vay Công ty M. trước đây khách hàng

không trả được nợ và lãi đúng hạn, đã được ngân hàngphân loại vào nhóm 3. Nay khách hàng đã trả đầy đủ gốcvà lãi đến hạn, trong đó gốc 5 triệu, lãi 3 triệu (đanghạch toán ngoại bảng), gốc còn lại là 100 triệu đượcngân hàng đánh giá là nợ tốt chuyển về nhóm 1.

Nợ 1011/4211: 8 trđCó 21X3: 5 trđCó 7020: 3 trđ (Xuất 941:3trđ)

Nợ 21X1Có 21X3: 100 trđ

Yêu cầu: Định khoản cac nghiêp vu trên và giải thích.Cac thu tuc khachơp lê. cac tài khoản đu khả năng thanh toan.

Giải Bài tập số 06Ngày 11/09/Năm Y, tại Ngân hàng công thương Đà

Nẵng có các nghiệp vụ phát sinh như sau (Đơn vị: 1000đồng)

1.Khách hàng A vay ngắn hạn, được giải ngân sốtiền 50.000. Khách hàng rút tiền mặt 500, số còn lạitrả cho khách hàng B (có tài khoản tiền gửi thanh toántại Ngân hàng Công thương Quảng Nam).

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 20

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Khách hàng A thế chấp một tài sản trị giá 100.000.Nơ 2111.A: 50 trđ

Co 1011: 0,5 trđCo 5211/5111 : 49,5 trđ

Lâp lênh chuyên Co gưi chi nhanh CT.QN + thu phíNhâp 994: 100 trđ2.Công ty T lập uỷ nhiệm chi trích tài khoản tiền

gửi thanh toán để trả nợ vay ngắn hạn, số tiền vay là500.000, ngày vay là 11/7/Năm Y, hạn trả nợ 11/10/NămY, lãi suất vay là 1,2%/ tháng. Số lãi đã được hạchtoán phải thu 1 tháng. Khi vay, khách hàng cầm cố mộttài sản trị giá 800.000

Nơ 4211.T: 512 trđCo 2111.T: 500 trđCo 3941: 500.1,2% = 6 trđCo 7020: 6 trđ

Xuât 994: 800 trđ3. Trong hồ sơ vay ngắn hạn của nhà máy B. có một

món vay đã chuyển sang nhóm 2, nợ gốc là 1.500.000, lãiđang hạch toán ngoại bảng là 500.000. Đến thời điểmhiện tại, tài khoản tiền gửi của nhà máy B đã đủ khảnăng thanh toán. NH thu cả nợ gốc và lãi.

Khi vay, khách hàng thế chấp một tài sản, trị giá2.500.000

Nơ 4211.B: 2000 trđCo 2112: 1500 trđCo 7020: 500 trđ

Xuât 941: 500 trđXuât 994: 2500 trđ

4. Công ty X đã được NH thoả thuận hạn mức tíndụng là 5.000.000, hình thức cho vay theo một tàikhoản. Các thủ tục hợp lệ, số dư có của tài khoản tiềngửi vãng lai là 500.000. Trong ngày, Công ty yêu cầunhư sau:

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 21

Bài tập Kế toán Ngân hàng

- Nộp giấy lĩnh tiền mặt, số tiền là 200.000Nơ 4211.X: 200 trđ

Co 1011: 200 trđ- Đề nghị cấp séc chuyển tiền với số tiền là

1.000.000 đứng tên ông N.V.B là cán bộ của côngty được sử dụng tại Ngân hàng Công thương HàNội.

Nơ 4211.X: 1000 trđCo 4599: 1000 trđ (TK 4211 co số dư nơ 700 trđ< HMTD:

5000)

5. Công ty Y lập uỷ nhiệm chi thanh toán lãi vayngắn hạn theo định kỳ trong hợp đồng, số tiền lãi màCông ty phải trả là 1.000.000. Ở thời điểm thoả thuận,số dư trên tài khoản tiền gửi của công ty là 600.000.NH đã hạch toán phải thu dồn tích là 800.000.

KHÔNG HẠCH TOÁN VÌ ỦY NHIỆM CHI QUÁ SỐ DƯ TÀI KHOẢNYêu cầu:

Định khoản cac nghiêp vu trên. (Cac thu tuc hơp lê, số dư cac tàikhoản đu hoat động)

Giải Bài tập số 07:Ngày 15/10/Năm Y tại Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh

Q.N. có các nghiệp vụ kế toán phát sinh sau: (Đơn vịtính: 1000 đồng)

1.Nhà máy X nộp các chứng từ:a.Bảng kê nộp Séc kèm séc chuyển khoản số tiền

40.000. Séc do nhà máy A có tài khoản tạiNgân hàng Nông nghiệp T. ký phát.

Thu phí, gưi BKNS + Séc cho NH chi nhanh T.b.Uỷ nhiệm chi trả tiền hàng đã nhận cho Công

ty Xuất nhập khẩu H.P., tài khoản tại Ngânhàng Nông nghiệp tỉnh Đ.L, số tiền 100.000

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 22

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Thu phíNơ 4211.X:

Co 5111/5211: 100 trđGưi lênh chuyên Co cho chi nhanh ĐL

c.Bảng kê nộp séc kèm séc bảo chi số tiền50.000 do Ngân hàng Nông nghiệp G.L. bảochi.

Thu phíNơ 5111/5211:

Co 4211.X: 50 trđLâp Lênh chuyên Nơ gưi chi nhanh GL

d.Uỷ nhiệm thu kèm các chứng từ giao hàng đòitiền hàng đã giao cho Công ty Xuất nhập khẩuThành phố H (tài khoản tại NH Nông nghiệpThành phố H.) số tiền 500.000

Thu phí+ Nhâp sổ theo dõi UNT nhân thu hộXuât sổ theo dõi UNT nhân thu hộ + Nhâp sổ theo dõi UNT gưi đi chơ thanh toan2.Nhận được chứng từ của chi nhánh Ngân hàng Công

thương tỉnh Q.N.a.Bảng kê nộp séc kèm:

- Séc chuyển khoản số tiền 15.000 do Nhà máyX ký phát trước đây.Nơ 4211.X:

Co 5012: 15 trđLâp lênh chuyên Co gưi NHCT QN.- Séc bảo chi do chính Ngân hàng bảo chitrước đây, số tiền là 16.000.Nơ 4211/ 4271

Co 5012: 16 trđLâp lênh chuyên Co gưi NHCT QN.

b. Bảng kê thanh toán bù trừ (Bảng kê số 12)kèm chứng từ: Uỷ nhiệm chi số tiền 1.200 – đơn vị đượchưởng là Nhà máy M.

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 23

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Nơ 5012: Co 4211.M: 1,2 trđ

3.Công ty L.T. nộp Bảng kê kèm chứng từ thanh toánthư tín dụng, số tiền 200.000. Thư tín dụng nàydo Công ty A có tài khoản tại Ngân hàng Nôngnghiệp tỉnh G.L. mở trước đây, với số tiền là210.000

Thu phí Nơ 5111/5211

Co 4211.LT: 200 trđLâp lênh chuyên Nơ gưi chi nhanh GL

Yêu cầu: Định khoản và giải thích cac nghiêp vu trên (Cac thu tuc hơp lê,số dư cac tài khoản đu hoat động)

Bài tập số 08Ngày 30/3/Năm N tại Ngân hàng Công thương A có các

nghiệp vụ kế toán phát sinh sau đây: (Đơn vị: 1000 đồng- USD)

1. Giải ngân khoản vay ngắn hạn cho Công ty A sốtiền 200.000. Công ty này đề nghị Ngân hàng chuyển vàotài khoản tiền gửi thanh toán. Công ty cầm cố một tàisản trị giá 300.000.

Nợ 2111.A: 200 trđCó 4211.A: 200 trđ

2. Uỷ nhiệm chi của Công ty B đề nghị trích tàikhoản tiền gửi để trả nợ ngắn hạn ngân hàng, số tiềngốc 10.000, lãi suất 1,2%/tháng, thời điểm vay 3 tháng(bắt đầu từ ngày 30/12/Năm N-1). NH đã hạch toán lãiphải thu 2 tháng. Khi vay, Công ty thế chấp một tàisản trị giá 15.000.

3. Công ty H.T nộp tiền mặt để trả nợ vay Ngânhàng. Số tiền vay là 500.000, lãi suất 1,25%/tháng,thời gian vay 2 tháng. NH đã hạch toán lãi phải thu 1

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 24

Bài tập Kế toán Ngân hàng

tháng. Khi vay, NH cầm cố các trái phiếu kho bạc, giátrị tổng cộng là 800.000.

4. Ngân hàng thoả thuận chiết khấu một trái phiếukho bạc, mệnh giá 60.000. Ngân hàng tính lãi chiêt khấulà 900; hoa hồng phí và lệ phí là 200.

Yêu cầu: Tính và định khoản cac nghiêp vu trên. (Cac thu tuc hơp lê, sốdư cac tài khoản đu hoat động)

Bài tập số 09Ngày 20/4/Năm N tại Ngân hàng Công thương Gia Lai

có các nghiệp vụ kế toán phát sinh sau:1. Công ty thương mại H. nộp các chứng từ:

a. Bảng kê nộp séc kèm các tờ séc:- Séc chuyển khoản, số tiền 2.000 do Nhà máy X

(tài khoản tại Ngân hàng) ký phát ngày 19/4/N- Séc bảo chi do Ngân hàng bảo chi ngày 16/4/N, số

tiền 6.000- Séc bảo chi do Ngân hàng Nông nghiệp Gia Lai bảo

chi ngày 14/4/N, số tiền 5.000b. Uỷ nhiệm chi trích tài khoản tiền gửi để bảo

chi một tờ séc số tiền 5.000. 2. Nhà máy X. nộp chứng từ:a. Bảng kê thanh toán Thư tín dụng kèm chứng từ

hàng hoá, theo thư tín dụng do Nhà máy B (có tài khoảntại ngân hàng Công thương Hà Nội) mở trước đây, số tiền200.000

b. Uỷ nhiệm thu số tiền 2.000.000 đòi tiền hàng đãgiao cho Công ty M. (tài khoản tại Ngân hàng)

3. Khách hàng A nộp một tờ séc chuyển tiền số tiền200.000 do Ngân hàng Công thương Nghệ An phát hành ngày16/4/N và yêu cầu:

- Rút 100.000 bằng tiền mặt

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 25

Bài tập Kế toán Ngân hàng

- Bảo chi một tờ séc 60.000.- Chuyển khoán cho Công ty thương mại H. số còn

lại.

Yêu cầu:Định khoản và giải thích cac nghiêp vu trên.Biêt rằng:- Cac thu tuc hơp lê, số dư cac tài khoản đu hoat động- Ngân hàng Công thương Gia Lai tham gia thanh toan điên tưtrong toàn hê thống(Liên hàng), tham gia thanh toan bù trư vơi cacNgân hàng khac hê thống trên địa bàn.

Bài tập số 10Tại NHTM Z, trong ngày có các nghiệp vụ phát sinh

sau:1. Công ty thương mại X nộp tiền bán hàng vào tài

khoản tiền gửi thanh toána. Nộp tiền mặt 500 triệu đồng b. Nộp Bảng kê nộp séc kèm tờ séc chuyển khoản, số

tiền 100 triệu đồng. Séc do Công ty H. có tài khoảntiền gửi tại Ngân hàng ký phát. Séc hợp lệ, đủ khả năngthanh toán.

2. Ngân hàng nhận và hạch toán một số chứng từ doCông ty kinh doanh xuất nhập khẩu A nộp vào:

a. Séc tiền mặt số tiền 200 triệu, thủ tục hợp lệb. Uỷ nhiệm chi số tiền 600 triệu đồng để thanh

toán tiền hàng cho người bán có tài khoản tại một Ngânhàng cùng hệ thống.

Biết:- Tài khoản vãng lai của Công ty kinh doanh XNK A

dư có 800 triệu đồng, hạn mức thấu chi 300 triệu đồng.- Lệ phí chuyển tiền bao gồm cả thuế VAT =

0,05%/tổng số tiền chuyển.

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 26

Bài tập Kế toán Ngân hàng

- Thuế VAT = 10%3. Khách hàng B gửi tiết kiệm loại kỳ hạn 6 tháng,

số tiền 80 triệu đồng. Trả lãi sau.4. Khách hàng C đến rút tiết kiệm:

a. Rút tiền tiết kiệm không kỳ hạn số tiền 60triệu đồng;

b. Rút tiết kiệm loại kỳ hạn 6 tháng số tiền 100triệu đồng, lãi suất 0,9%/tháng (ngân hàng đã hạch toánlãi phải trả 5 tháng)

5. Ngân hàng bán 20 trái phiếu thu bằng tiền mặt,loại mệnh giá 2 triệu đồng, phụ trội 10.000đ/tráiphiếu, lãi trả sau.

6. Thanh toán 20 trái phiếu đáo hạn, loại mệnh giá 1triệu, phát hành ngang giá. Lãi suất 8%/năm, kỳ hạn 1năm, trả lãi sau. NH đã hạch toan slãi phải trả 11tháng.

7. Ngân hàng vay chiết khấu tại NHNN. Tổng giá trịgiấy tờ có giá xin vay 1,2 tỷ đồng. Lãi suất tái cấpvốn NHNN áp dụng 0.36%/tháng. Thời hạn vay 6 tháng.Giao dịch bằng chuyển khoản.

Yêu cầu: Định khoản cac nghiêp vu phat sinh trên. Thu tuc hơp lê.Tài khoản đu khả năng thanh toan.

Bài tập số 11Tại NHNNo Tỉnh X. có các nghiệp vụ phát sinh sau:1. Khách hàng X lập uỷ nhiệm chi đề nghị chuyển

khoản cho Công ty Z có tài khoản tại một NH cùng hệthống. Số tiền 100 triệu, phí thanh toán NH thu là0,33% (bao gồm VAT)

2. Ông A. nộp tiền mặt vào NH để nhờ NH chuyểntiền cho Ông B có tài khoản tại 1 NH khác, số tiền 20triệu đ. Phí chuyển tiền là 0,2% (chưa có thuế GTGT)

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 27

Bài tập Kế toán Ngân hàng

3. NH nhận được lệnh chuyển Có từ 1 NH cùng hệthống, nội dung chuyển tiền cho người nhận là N.V.H, sốtiền 50 triệu đ, người nhận không có tài khoản tại NH.

4. Bà L.T.T đến xuất trình các thủ tục hợp lệ đểnhận một khoản chuyển tiền là 30 triệu đồng.

5. NH cấp séc chuyển tiền theo yêu cầu của kháchhàng C, số tiền 300 triệu đ. Phí thanh toán NH thu là0,20% (chưa bao gồm VAT)

6. Nhận được lệnh chuyển NỢ, nội dung NH cùng hệthống đã thanh toán séc chuyển tiền cho khách hàng G,sô tiền 190 triệu đồng. Séc này trước đây NH đã cấp chokhách hàng N.T.H. với số tiền 200 triệu đ. Khách hàngN.T.H có tài khoản tiền gửi thanh toán tại NH.

7. Công ty V. nộp bảng kê nộp séc kèm tờ sécchuyển khoản vào NH. Séc do Công ty S. có tài khoản tạiNH ký phát trước đây, số tiền 100 triệu. Tài khoản củaCông ty S. hiện còn 70 triệu. Công ty V. yêu cầu NHthanh toán số tiền đó. Công ty V. có tài khoản tại 1 NHcó tham gia thanh toán bù trừ với NH. NH thu phí 0,22%trên số tiền ký séc.

8. Tờ séc chuyển khoản Công ty K nộp vào trướcđây, người ký phát là Công ty J. đã thanh toán cònthiếu 20 triệu, thời gian từ ngày nộp séc đến thời điểmhiện tại là 5 ngày. Đến thời điểm hiện tại, số dư tàikhoản tiền gửi thanh toán của Công ty J là 30 triệu.Lãi suất phạt chậm trả theo thoả thuận là 1,8%/tháng.

9. Doanh nghiệp tư nhân W. nộp bảng kê nộp séc kèmcác tờ séc:

a. Séc chuyển khoản, người ký phát có tài khoảntại một NH khác có uỷ quyền chuyển nợ, số tiền 20 triệuđ

b. Séc bảo chi do NH đầu tư Tỉnh X bảo chi, sốtiền 10 triệu đ.

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 28

Bài tập Kế toán Ngân hàng

10. Nhận được thông báo chấp nhận chuyển nợ về séctiền mặt do khách hàng K. nộp vào trước đây, số tiền 25triệu.

11. Nhận được lệnh chuyển Nợ, nội dung NH cùng hệthống đã thanh toán séc bảo chi số tiền 15 triệu đ doNH bảo chi cho Công ty Y trước đây. NH không thực hiệnký quỹ.

12. Nhận được lệnh chuyển Có, nội dung NH cùng hệthống đã chấp nhận thanh toán séc chuyển khoản, số tiền13 triệu đ cho Công ty TNHH Z.

Yêu cầu: Định khoản và giải thích cac nghiêp vu trên (Cac thu tuc khachơp lê, tài khoản đu khả năng thanh toan)

Bài tập số 12Tại NHTMCPBT có các nghiệp vụ kế toán phát sinh

sau:1. Công ty H. nộp uỷ nhiệm thu cùng với chứng từ

hàng hoá nhờ thu tiền bán hàng Công ty K (có tài khoảntại NH), số tiền 55 triệu đ. Công ty H. có tài khoảntại 1 NH có tham gia thanh toán bù trừ với NHBT. Thủtục hợp lệ, NH thu phí 0,22% (bao gồm VAT)

2. Khách hàng R nộp uỷ nhiệm thu cùng chứng từhàng hoá nhờ thu hộ tiền bán hàng cho Công ty F, sốtiền 300 triệu đ. Công ty F. có tài khoản tại 1 NHkhác. Không có uỷ quyền chuyển Nợ.

3. Sau phiên thanh toán bù trừ, nhận được cácchứng từ sau từ NH đầu tư:

a. Bảng kê thanh toán bù trừ (Bảng kê 12) kèm uỷnhiệm thu do Công ty V. nộp vào trước đây, đòi tiềnngười mua là doanh nghiệp tư nhân J. có tài khoản tạiNH đầu tư, số tiền 20 triệu đ.

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 29

Bài tập Kế toán Ngân hàng

b. Uỷ nhiệm thu kèm chứng từ hàng hoá của kháchhàng E. nhờ thu tiền bán hàng cho Công ty U. (có tàikhoản tại NH), số tiền 100 triệu đ.

4. Nhận được lệnh chuyển Nợ, nội dung NH đối tácđã thanh toán uỷ nhiệm thu (theo hợp đồng uỷ quyềnchuyển Nợ) do Công ty K. đòi tiền Công ty L. (tài khoảntại NH), số tiền 60 triệu đ.

5. Thanh toán uỷ nhiệm thu do khách hàng P. (cótài khoản tại 1 NH cùng hệ thống) nộp vào 5 ngày trướcđây, số tiền 80 triệu. Người mua là khách hàng R. Lãisuất phạt chậm trả là 1,6%/tháng.

6. Doanh nghiệp N. nộp giấy đề nghị mở thư tíndụng, số tiền 200 triệu đ. Khách hàng lập uỷ nhiệm chiký quỹ 100%.

7. Công ty D. nộp bảng kê thanh toán thư tín dụngkèm chứng từ hàng hoá, số tiền 250 triệu đ. Thư tíndụng này do khách hàng P. có tài khoản tại 1 NH cùng hệthống mở trước đây, giá trị 280 triệu đ.

8. Nhận được lệnh chuyển Nợ, số tiền 280 triệu đ,nội dung NH cùng hệ thống đã thanh toán thư tín dụng doCông ty B. mở trước đây, giá trị 300 triệu đ.

9. Siêu thị M. nộp bảng kê thanh toán thẻ kèm hoáđơn, số tiền 200 triệu đ. vào NH (là NH đại lý thanhtoán thẻ)

10. Nhận được dữ liệu về thanh toán thẻ tín dụngcủa khách hàng S. từ NH đại lý thanh toán thẻ, số tiền15 triệu.

11. Nhận được báo Có chấp nhận dữ liệu thanh toánthẻ từ NH phát hành thẻ, số tiền 120 triệu đ.

Yêu cầu: Định khoản và giải thích cac nghiêp vu trên. Cac thu tuc hơp lê,tài khoản đu khả năng thanh toan

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 30

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Bài tập số 13Tại NHNNo Đà Nẵng, ngày 31/06 có một số nghiệp vụ

kế toán phát sinh sau đây:1. Công ty N. nộp:- Bảng kê nộp séc kèm tờ séc chuyển khoản, số tiền

125.trđ do Nhà máy B. (tài khoản tại NH) ký phát ngày02/08. Kiểm tra số dư TKTG của Nhà máy B, số dư có chỉcòn 100.trđ. Cty N. đề nghị thanh toán số tiền đó.

Tại thời điểm thanh toán, trong hồ sơ thanh toáncủa Công ty N. có một tờ séc chuyển khoản chưa thanhtoán từ ngày 21/06, số tiền trên séc là 80.trđ, trướcđây người thụ hưởng có tài khoản ở NHCT Đ.N đã yêu cầuthanh toán 20.trđ. Lãi suất phạt chậm trả NH áp dụng là1,8%/tháng

2. Công ty V. nộp:- UNT số tiền 60.trđ đòi tiền Nhà máy M. (TK tại

NHCT Đà Nẵng, 2 ngân hàng có uỷ quyền chuyển nợ)- UNC chuyển tiền cho Công ty K. có tài khoản tại

NHCT TP.HCM, sô tiền 100.trđ3. Nhận được một số chứng từ từ NH khác chuyển

sang:- Bảng kê nộp séc kèm tờ séc bảo chi, số tiền

50.trđ do NHNNo Đà Nẵng bảo chi trước đây. NH khôngthực hiện ký quỹ.

- UNT, số tiền 5.trđ đơn vị bán đòi tiền của Nhàmáy B. nói ở trên.

4. Nhận được các chứng từ thanh toán vốn sau:- Lệnh chuyển Có thanh toán UNT, số tiền 150.trđ,

bên bán nộp UNT trước đây vào NH là Công ty N.- Lệnh chuyển Nợ thanh toán séc chuyển khoản (có

uỷ quyền chuyển nợ), số tiền 20.trđ do Công ty T.L. kýphát ngày 05/8

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 31

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Yêu cầu: Định khoản cac nghiêp vu phat sinh. Giải thích nêu cần (cac thu tuc

khac hơp lê, tài khoản liên quan đu khả năng thanh toan)

Bài tập số 14 Ngày 16/8/N, Ngân hàng TM cố phần X, chi nhánh

Quảng Nam nhận được các chứng từ thanh toán vốn sau:(Đơn vị: 1000 đồng )

1. Giấy báo Nợ liên hàng số tiền 19.600 kèm theocác chứng từ kê trên giấy báo:

a. Bảng kê thanh toán thư tín dụng, kèm chứng từhàng hoá, số tiền 10.000, thư tín dụng này do đơn vị Acó tài khoản tại Ngân hàng cùng hệ thống mở trước đây,số tiền 12.000

b. Bảng kê nộp séc kèm tờ séc bảo chi số tiền9.000. Séc này do Ngân hàng bảo chi ngày 13/8/N, séc đãđược ký quỹ.

2. Giấy báo Có liên hàng tổng số tiền là 54.000kèm theo các chứng từ gốc:

a. Uỷ nhiệm chi trả tiền hàng cho công ty B., sốtiền 36.000 (tài khoản mở tại Ngân hàng Công thươngQuảng Nam)

b. Uỷ nhiệm chi số tiền 10.000 trả tiền hàng chođơn vị A (tài khoản tại ngân hàng)

c. Một giấy nộp tiền của khách hàng N.T.A. số tiền8.000, chuyển tiền cho ông A, không có tài khoản tạiNH.Yêu cầu:

Định khoản cac nghiêp vu phat sinh. Giải thích nêu cần (cac thu tuckhac hơp lê, tài khoản liên quan đu khả năng thanh toan)

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 32

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Giải Bài tập số 15Ngày 20/8/N tại chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương

Đà Nẵng có một số nghiệp vụ kế toán phát sinh sau đây:(Đơn vị: 1000 đồng - USD)

1. Nhà máy cơ khí Đà Nẵng nộp các chứng từ:- Uỷ nhiệm chi trích tài khoản tiền gửi số tiền

80.000 trả tiền hàng đã nhận cho Công ty Ngoại thươngQuảng Nam (tài khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp QuảngNam).

Nợ 4211.Cty cơ khíCó 5012: 80 trđ

- Thủ tục vay được duyệt kèm uỷ nhiệm chi trả tiềnhàng cho Cửa hàng B.H., số tiền 50.000. Cửa hàng có tàikhoản tại NH.

Nợ 2111 (ngắn hạn)/2121/2131Có 4211.BH: 50 trđ

2. Cửa hàng B.H. nộp bảng kê nộp séc kèm các tờséc:

- Séc chuyển khoản số tiền 10.000 do Công ty L.T.(tài khoản tại Ngân hàng nông nghiệp Đà Nẵng) ký phátngày 18/8/N, không có uỷ quyền chuyển nợ

Ghi sổ theo dõi + lâp lênh chuyên Nơ gưi NHNNo.+ thu phí- Séc chuyển khoản, số tiền 50.000 do Công ty vật

tư nông nghiệp Quảng Ngãi (tài khoản tại Ngân hàngngoại thương Quảng Ngãi) ký phát ngày 16/8/N, 2 NH cóuỷ quyền chuyển nợ.

Nơ 4211.VTNNoQNgai:Co 4211.BH: 50 trđ

- Séc bảo chi, số tiền 40.000 do Ngân hàng ngoạithương TP. Huế bảo chi ngày 15/8/N.

Nơ 4271/4211.KH trảCo 4211.BH: 40 trđ

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 33

Bài tập Kế toán Ngân hàng

3. Công ty xuất nhập khẩu Đà Nẵng nộp các chứngtừ:- Bảng kê thanh toán thư tín dụng kèm chứng từ

hàng hoá, số tiền 500.000, Thư tín dụng này do Nhà máyC.K (tài khoản tại Ngân hàng ngoại thương Hải Phòng) mởtrước đây, số tiền 360.000.

Không hach toan, thông bao cho KH.- Uỷ nhiệm chi trích tài khoản tiền gửi trả khoản

nợ ngắn hạn, số tiền gốc 50.000, đến thời điểm này tròn3 tháng. Lãi suất 1,25%/tháng, NH đã hạch toán lãi phảithu 2 tháng.

Nơ 4211.XNKĐN: 51,9 trđCo 3941: 50*1,25%*2=1,25 trđCo 7020: 50*1,25% = 0,65 trđCo 2111/2112/2113…:50 trđ

4. Nhận được các chứng từ thanh toán bù trừ: a. Bảng kê chứng từ (Bảng kê 12) của Ngân hàng

Nông nghiệp Đà Nẵng kèm:- Uỷ nhiệm thu số tiền 8.000, uỷ nhiệm thu này do

Nhà máy Cơ khí Đà Nẵng nộp vào trước đây.Nơ 5012: 8 trđ

Co 4211.cơkhí: 8 trđ- Bảng kê nộp séc số tiền 24.000, séc do Công ty

29/3 nộp vào trước đây.(kem theo thông bao tư chối lênh chuyên nơ thì hach toan:)

Nợ 5012 nay hạch toán Nợ4599: 24 trđ

Có 4599Có 5012: 24 trđ

(Kem theo lênh chuyên Co thì hach toan) Nợ 5012

Có 4211.cty29/3: 24 trđb. Bảng kê chứng từ (Bảng kê 12) của Ngân hàng đầu

tư ĐN kèm:

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 34

Bài tập Kế toán Ngân hàng

- Bảng kê nộp séc, số tiền 22.000, người hưởng làCửa hàng B.H. trước đây đã nộp séc cho NH đầu tư.

(Kem theo lênh chuyên Co thì hach toan) Nơ 5012

Co 4211.BH: 24 trđ- Uỷ nhiệm chi số tiền 50.000, người hưởng là Công

ty ngoại thương Đà Nẵng.Nơ 5012: 50 trđ

Co 4211.Ctyngoai thương: 50 trđc. Bảng kết quả của thanh toán bù trừ của Ngân

hàng nhà nước, Ngân hàng ngoại thương có số chênh lệchphải trả là 12.600

Nợ 5012: 12,6 trđCó 1113: 12,6 trđ

5. Nhận được các chứng từ về thanh toán điện tửliên hàng sau: (cac khoản thanh toan co gia trị thâp hach toangiống TT bù trư điên tư liên NH tai giai đoan gưi & nhân lênh)

a. Các lệnh chuyển Có:- Uỷ nhiệm chi số tiền 12.000, đơn vị được hưởng

là Nhà máy Cơ khí Đà Nẵng.Nơ 5012: 12 trđ

Co 4211. cơkhí: 12 trđ- Uỷ nhiệm chi số tiền 30.500, đơn vị được hưởng

là Nhà máy B.Nơ 5012: 30,5 trđ

Co 4211.B: 30,5trđb. Các lệnh chuyển NỢ:- Thanh toán thư tín dụng, số tiền 150.000, thư

tín dụng này do Nhà máy B. mở trước đây, số tiền160.000.

Nơ 4273: 150 trđCo 5012: 150 trđ

- Thanh toán séc chuyển tiền, số tiền 120.000 doNgân hàng ngoại thương Đà Nẵng cấp trước đây

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 35

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Nơ 4540: 120 trđ Co 5012: 120 trđ6. Mua của công ty Ngoại thương Đà Nẵng 14.000 USD

bằng chuyển khoản, trả VND vào tài khoản tiền gửi thanhtoán của công ty. (Tỷ giá 15.900 VND/USD) Nơ 1031: 222.6 trđ

Co 4211.ctyngoaithương: 14*15.900 =222.6 trđYêu cầu:

Định khoản cac nghiêp vu kê toan phat sinh. Giải thích cac trươnghơp cần thiêt. Biêt rằng:

- Ngân hàng ngoai thương Đà Nẵng ap dung phương thức thanhtoan bù trư vơi cac ngân hàng khac hê thống trên địa bàn và thanh toanđiên tư (quản ly dữ liêu tâp trung) vơi cac ngân hàng cùng hê thống

- Cac thu tuc khac hơp lê. Cac tài khoản liên quan đu khả năng đêthanh toan

Bài tập số 16Tại chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh X ngày

25/10/N có các nghiệp vụ kế toán phát sinh sau: (đơn vịtính: 1.000đồng)

1. Ông B nộp tiền mặt để chuyển trả tiền hàng choCông ty Thương mại tổng hợp Hà Nội có tài khoản mở tạiNgân hàng Công thương tỉnh Y, số tiền là 50.000.

Nơ 1011: 50 trđCo 4211.TMTHHaNoi: 50 trđ

2. Khách hàng C. lập uỷ nhiệm chi đề nghị bảo chiséc, số tiền là 50.000.

Nơ 4211.C: 50 trđCo 4271: 50 trđ

3. Công ty A nộp uỷ nhiệm chi đề nghị cấp sécchuyển tiền cầm tay. Số tiền là 50.000 (chứng từ hợplệ).

Nơ 4211.A: 50 trđ

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 36

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Co 4540: 50 trđ4. Khách hàng Z. nộp Bảng kê nộp séc kèm các tờ

séc:- Séc bảo chi, số tiền 10.000 do Ngân hàng Nông

nghiệp tỉnh X. bảo chi ngày 7/10/N.Nhâp sổ theo dõi + thu phí- Séc bảo chi, số tiền 15.000 do Ngân hàng bảo chi

ngày 1/10/N. Séc bảo chi không ký quỹ. Nơ 4211.ngươi trả: 15 trđ (gơ bo phong toa số dư)

Co 4211. Z: 15 trđ- Séc bảo chi, số tiền 10.000 do Ngân hàng Công

thương tỉnh Y bảo chi ngày 18/10/N.Nơ 4271/4211.ngươi trả: 15 trđ

Co 4211. Z: 15 trđ5. Nhận được lệnh chuyển NỢ từ NH Công thương tỉnh H,nội dung thanh toán séc bảo chi do NH bảo chi trướcđây, số tiền 89.000. Séc trước đây chưa ký quỹ.

Nơ 4211.ngươi trả: 89 trđ (gơ bo phong toa số dư)Co 4211.ngươi hương: 89 trđ

Yêu cầu:Định khoản cac nghiêp vu kê toan phat sinh. Giải thích cac trương

hơp cần thiêt. Biêt rằng:- Ngân hàng ap dung phương thức thanh toan bù trư vơi cac ngân

hàng khac hê thống trên địa bàn và thanh toan điên tư vơi cac ngân hàngcùng hê thống

- Cac thu tuc khac hơp lê. Cac tài khoản liên quan đu khả năng đêthanh toan

Bài tập số 17Ngày 10/8/N, tại Ngân hàng Đầu tư Đà Nẵng có các

nghiệp vụ kế toán phát sinh sau: (đơn vị tính:1.000đồng)

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 37

Bài tập Kế toán Ngân hàng

1. Công ty thương mại Đà Nẵng nộp tiền bán hàng:a. Tiền mặt 100.000 b. Bảng kê nộp séc kèm các tờ séc:- Séc chuyển khoản: 12.000 của Nhà máy dệt ĐN ký

phát (có tài khoản tại NH)+ Séc bảo chi, 60.000 do Ngân hàng Đầu tư T.P. Hồ

Chí Minh bảo chi c. Bảng kê thanh toán thư tín dụng kèm chứng từ

hàng hoá, số tiền 200.000. Thư tín dụng này do mộtdoanh nghiệp có tài khoản tại Ngân hàng Đầu tư tỉnhĐaklak mở trước đây, số tiền 210.000

2. Nhận được các chứng từ về thanh toán bù trừsau:

a. Các chứng từ của Ngân hàng nông nghiệp Đà Nẵng:- Uỷ nhiệm thu số tiền 100.000, Công ty lương thực

Đà Nẵng đòi tiền hàng của Nhà máy cơ khí Đà Nẵng.- Bảng kê kèm theo séc bảo chi 8.000 do Ngân hàng

bảo chi trước đây.- Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ (Bảng kê 12)

kèm uỷ nhiệm chi 4.500, người hưởng là Nhà máy dệt ĐàNẵng

b. Bảng kết quả thanh toán bù trừ (Bảng kê 15),ngân hàng có số chênh lệch phải trả là 40.000

3. Nhận được các chứng từ về thanh toán điện tửliên hàng:

a. Lệnh chuyển Có, nội dung: uỷ nhiệm chi, số tiền18.000 trả tiền cho Công ty Q.

b. Các lệnh chuyển NỢ- Thanh toán séc bảo chi do NH bảo chi trước đây,

số tiền 50.000, đã ký quỹ.- Thanh toán thư tín dụng. Thư tín dụng do Nhà máy

cơ khí ĐN mở trước đây, số tiền 7.000

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 38

Bài tập Kế toán Ngân hàng

5. Phát hiện chuyển tiền thừa sau khi truyền đi.Số tiền trên uỷ nhiệm chi do khách hàng X. nộp là40.000, số tiền trên lệnh chuyển Có đi là 46.000

6. Thanh toán tạm ứng công tác phí cho nhân viênX, số tiền đã tạm ứng 2.000, số tiền được thanh toán là1.500. X. hoàn lại bằng tiền mặt

Yêu cầu:Định khoản cac nghiêp vu kê toan phat sinh. Giải thích cac trương

hơp cần thiêt. Biêt rằng:- Ngân hàng ap dung phương thức thanh toan bù trư vơi cac ngân

hàng khac hê thống trên địa bàn và thanh toan điên tư vơi cac ngân hàngcùng hê thống

- Cac thu tuc khac hơp lê. Cac tài khoản liên quan đu khả năng đêthanh toan

Bài tập số 18Tại Ngân hàng nông nghiệp tỉnh X. trong ngày, có

các nghiệp vụ kế toán phát sinh sau đây: (đơn vị tính:1.000đồng, 1USD)

1.Công ty H.P. nộp bảng kê nộp séc kèm các tờ séc:- Séc bảo chi, số tiền 50.000 do Ngân hàng Công

thương bảo chi - Séc chuyển khoản số tiền 30.000. Séc do Nhà máy

X. ký phát (tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp tỉnh A,ko có uỷ quyền chuyển nợ)

2. Nhận Lệnh chuyển Nợ, số tiền 22.000, nội dungthanh toán uỷ nhiệm thu có uỷ quyền chuyển nợ, uỷ nhiệmthu đòi tiền Công ty H.P.

3. Cửa hàng L.T. nộp uỷ nhiệm thu đòi tiền bánhàng Công ty H.P, số tiền: 39.000

4. Giải ngân khoản vay ngắn hạn của Công ty Q, sốtiền là 240.000. Công ty yêu cầu:

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 39

Bài tập Kế toán Ngân hàng

a. Cấp 1 séc chuyển tiền số tiền 100.000b. Rút tiền mặt số tiền 50.000c. Uỷ nhiệm chi trả cho Công ty N. số tiền 50.000.

Công ty N. có tài khoản tại một NH cùng hệ thống.d. Số còn lại yêu cầu chuyển vào tài khoản tiền

gửi thanh toán.5. Khách hàng Nguyễn Hùng đến rút lãi tiết kiệm có

kỳ hạn, số lãi 5.000, trả bằng tiền mặt.6. Phát tiền vay cho doanh nghiệp T, số tiền

130.000 bằng tiền mặt, khoản vay trung hạn.7. Thu nợ và lãi tiền vay ngắn hạn đến hạn của

Công ty vật tư thiết bị, số tiền vay 160.000, thời hạnvay 2 tháng, lãi suất cho vay 1,2%/tháng . Khách hàngnộp một nữa bằng tiền mặt, một nữa bằng tài khoản tiềngửi thanh toán.

NH đã hạch toán lãi phải thu 1 tháng.8. Lập và truyền một lệnh huỷ lệnh chuyển tiền nợ

số tiền 10 tr.đ. cho NHNNo Gia Lai về số tiền đã chuyểnthừa. Số tiền này chưa trả cho khách hàng.

9. Nhận được Yêu cầu huỷ lệnh chuyển có của NHNNoBình Định, số tiền 5 tr.đ . về lệnh chuyển có bị saithừa. Ngân hàng đã phát hiện chuyển tiền thừa trước khihạch toán vào tài khoản khách hàng.

10. Chuyển nợ cần chú ý khoản vay 24.000 của Doanhnghiệp H, đồng thời tính số lãi chưa thu là 6.000.

Yêu cầu:Định khoản cac nghiêp vu kê toan phat sinh. Giải thích cac trương

hơp cần thiêt. Biêt rằng:- Ngân hàng ap dung phương thức thanh toan bù trư vơi cac ngân

hàng khac hê thống trên địa bàn và thanh toan điên tư vơi cac ngân hàngcùng hê thống

- Cac thu tuc khac hơp lê. Cac tài khoản liên quan đu khả năng đêthanh toan

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 40

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Bài tập số 19Tại NH NNo Q.N, có các nghiệp vụ về thanh toán

điện tử liên hàng như sau:1. Nhận lệnh chuyển Có, số tiền 20 triệu đồng, nội

dung uỷ nhiệm chi trả tiền cho Công ty X có tài khoảntại NH.

2. Nhận lệnh chuyển Có, số tiền 25 triệu đ, nộidung chuyển tiền mặt cho khách hàng vãng lai Q. Khikiểm soát, phát hiện chuyển tiền thừa cho khách hàngnày là 2,5 triệu. NH chưa trả cho khách hàng số thừa.

3. Truyền một lệnh chuyển Nợ, số tiền 200 triệu đ,nội dung thanh toán thư tín dụng cho Công ty M. Thư tíndụng này do Công ty Z. có tài khoản tại một NH cùng hệthống mở trước đây.

4. Truyền một lệnh chuyển Nợ có uỷ quyền, số tiền50 triệu đ, nội dung thanh toán uỷ nhiệm thu cho ngườibán là Công ty N.

5. Nhận được thông báo chấp nhận chuyển nợ từ mộtNH cùng hệ thống. Trước đó, NH đã nhận được uỷ nhiệmthu của Công ty V nhờ thu tiền từ người mua có tàikhoản tại NH cùng hệ thống nói trên. Hai NH có thoảthuận uỷ quyền chuyển Nợ.

6. Lập và truyền “Yêu cầu huỷ lệnh chuyển Có”, sốtiền 1, 5 triệu chuyển thừa.

7. Lập và truyền một lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ về sốtiền bị sai thừa 0,2 triệu đ. Số tiền này chưa trả chokhách hàng.

8. Lập và truyền một lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ về sốtiền bị sai thừa 0,3 triệu đ. Số tiền này đã trả kháchhàng C và đã thu lại đủ.

9. Nhận được lệnh chuyển Có hoàn chuyển số tiền bịsai thừa 0,2 triệu.

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 41

Bài tập Kế toán Ngân hàng

10. Nhận được thông báo từ chối “Yêu cầu huỷ lệnhchuyển Có” từ một NH cùng hệ thống, số tiền 0,15 triệuđ. Quyết định của Hội đồng xử lý yêu cầu người có tráchnhiệm phải bồi thường. NH đã trừ lương.

11. Nhận được lệnh chuyển Nợ, nội dung thanh toánthư tín dụng khách hàng F mở trước đây, số tiền lệnhchuyển nợ là 22 triệu. Số tiền trên thư tín dụng đã mởlà 20,2 triệu đ.

12. Nhận được “Yêu cầu huỷ lệnh chuyển Có” về sốtiền sai thừa 0,5 triệu đ. Số tiền sai thừa này đã đượcphát hiện trước khi hạch toán vào tài khoản khách hàng.NH đã lập lệnh chuyển Có hoàn chuyển số tiền chuyểnthừa.

13. Nhận được “Yêu cầu huỷ lệnh chuyển Có” về sốtiền bị sai thừa 6 triệu đ. Số tiền này đã trả chokhách hàng và chưa thu lại được.

14. Nhận được lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ, số tiền màNH đối tác đã chuyển Nợ thừa 1,2 triệu đ. Số tiềnchuyển thừa này, NH đã phát hiện trước khi ghi nợ tàikhoản khách hàng.

15. Nhận được lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ, số tiền màNH đối tác đã chuyển Nợ thừa 12 triệu đ. Số tiền chuyểnthừa này, NH đã ghi nợ tài khoản khách hàng.

Yêu cầu: Định khoản và giải thích (nêu cần). Cac thu tuc hơp lê. Tàikhoản đu khả năng thanh toan. Yêu cầu hach toan ngoai bảng (nêu co)

Bài tập số 20Tại Ngân hàng X ngày 12/10/N có các nghiệp vụ kế

toán phát sinh sau:1. Nhận báo Có về khoản chuyển tiền kiều hối cho

khách hàng Z. (khách hàng vãng lai, không có tài khoảntại ngân hàng) số tiền 10.000USD.

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 42

Bài tập Kế toán Ngân hàng

2. Khách hàng D. đến lĩnh tiền kiều hối, xuấttrình các thủ tục hợp lệ. Khách hàng D yêu cầu:

- Bán 5000USD, nhận tiền mặt - 2.000USD còn lại gửi tiết kiệm ngoại tệ có kỳ

hạn 1 năm, ngân hàng thu phí 0,22% (bao gồm VAT) sốtiền nhận đựợc.

2. Công ty XNK uỷ nhiệm chuyển tiền sangSingapore, số tiền 25.000USD. NH đồng ý.

Số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán bằng USDcủa công ty chỉ còn 20.000 USD, số còn lại công ty đềnghị mua của NH theo tỷ giá mua chuyển khoản 1 USD =16.200 VND. Phí dịch vụ thanh toán 0,2%, chưa tính VATtrên số tiền chuyển nộp bằng tiền đồng (tiền mặt)

3. Nhận được báo Có từ ngân hàng đại lý ở HànQuốc, nội dung thanh toán nhờ thu của Công ty M. Côngty M. trước đây nộp thủ tục nhờ thu người nhập khẩu ởHàn Quốc, số tiền là 20.000USD. Công ty M. yêu cầu ghiCó vào tài khoản tiền gửi.

4. Cùng ngày, công ty M. nộp uỷ nhiệm chi đểchuyển khoản cho Công ty dệt, số tiền 10.000 USD. Côngty Dệt có tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng.

5. Công ty XNK nộp bộ hồ sơ xin mở L/C số tiền100.000USD để mua hàng của người bán ở Nhật Bản.

Công ty thoả thuận mua 40.000 USD, thanh toán bằngtiền gửi thanh toán VND để ký quỹ L/C. Ngân hàng chấpnhận đồng thời trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ củakhách hàng để thu phí mở và bảo lãnh L/C là 0,5% trênphần ngân hàng bảo lãnh.

6. Nhận được Lệnh chuyển có của NH nông nghiệpQuảng Ngãi, về lệnh chi của Công ty X trả tiền cho Côngty xuất nhập khẩu Đà Nẵng, số tiền 50 tr.đ .

7. Nhận được bộ chứng từ của nhà xuất khẩu từ ngânhàng đại lý ở nước ngoài yêu cầu trả tiền theo phươngthức L/C. NH kiểm tra thấy bộ chứng từ hoàn toàn phù

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 43

Bài tập Kế toán Ngân hàng

hợp với các điều kiện của L/C. Giá trị toàn bộ của L/Clà 40.000 USD. L/C này khi mở, Công ty đã ký quỹ 70%tổng số tiền, nay công ty xin mua của NH số còn lại,thanh toán bằng chuyển khoản, để thanh toán L/C nóitrên. NH chấp nhận và đã uỷ quyền cho NH đại lý thanhtoán cho nhà xuất khẩu. Phí thanh toán 0,5% bằng ngoạitệ.

8. Khách hàng vãng lai đổi séc du lịch để lấy tiềnmặt, số tiền 20.000USD. Ngân hàng thu phí 0,1% trênmệnh giá tờ séc.

Yêu cầu : Định khoản và giải thích cac nghiêp vu trên, cho biêt:- Tỷ gia VND/USD tiên măt (trong ngày) 16.000/10- Tỷ gia VND/USD chuyên khoản (trong ngày) 16.005/20- Thu tuc hơp lê, cac tài khoản đu khả năng thanh toan.

Bài tập số 21Tại NH ngoại thương ĐN, có các nghiệp vụ liên quan

ngoại tệ sau:1. Ngân hàng mua 1.000USD bằng tiền mặt của khách

hàng vãng lai. Tỷ giá mua (Spot) 16.000VND/USD2. NH bán 20.000 EUR (hình thức Spot) giao dịch

bằng tiền mặt. Tỷ giá bán (spot) EUR 20.000VND/1 EUR2. Công ty thương mại X trích tài khoản tiền gửi

VND để mua 50.000 JPY, giao dịch bằng chuyển khoản, tỷgiá bán (Spot) USD 170 VND/JPY

3. Khách hàng X bán 20.000 EUR để mua USD gửi tiềntiết kiệm loại kỳ hạn 2 năm. Tỷ giá mua EUR19.980VND/1EUR, tỷ giá bán USD 16.010 VND/1USD.

4. Khách hàng A đổi 20.000 EUR lấy USD, giao dịchbằng tiền mặt, tỷ giá ngân hàng áp dụng trong ngày: MuaEUR 20.000VND/EUR, bán USD 16.010VND/USD

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 44

Bài tập Kế toán Ngân hàng

5. Hạch toán kết quả kinh doanh ngoại tệ (USD)trong tháng, biết

a. Doanh thu bán ngoại tệ (USD) trong tháng:963 triệu đồng

b. Tình hình hoạt động của các tài khoản trongtháng

(i) Tài khoản 4711:- Dư (Có) đầu kỳ : 10.500 USD- Phát sinh Có : 65.000 USD- Dư (Có) cuối kỳ: 15.500 USD

(ii) Tài khoản 4712:- Dư (Nợ) đầu kỳ : 168 triệu đồng- Phát sinh Nợ : 1.033,5 triệu đồng

6. Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá ngày cuối thángcủa số ngoại tệ (USD) kinh doanh, biết:

- Tài khoản 4711 dư Có : 65.000USD- Tài khoản 4712 dư Nợ : 1040 triệu đồng- Tỷ giá mua USD thực tế ngày cuối tháng mà NH áp

dụng điều chỉnh: 16.010 VND/1USD9. Công ty X uỷ nhiệm NH chuyển 10.000 USD cho một

đối tác tại nước ngoài. Phí NH thu là 0,55% (gồm VAT).NH có tài khoản tiền gửi tại NH đại lý và uỷ nhiệm NHđại lý trả tiền cho người xuất khẩu. Tỷ giá mua áp dụnglà 16.000VND/USD

10. Nhận được báo Có từ NH đại lý về khoản chuyểntiền của người nhập khẩu cho Công ty K, số tiền 20.000EUR. Công ty K yêu cầu chuyển vào tài khoản tiền gửingoại tệ.

11. Khách hàng A đến xuất trình các thủ tục hợp lệđể nhận khoản chuyển tiền kiều hối, số tiền 2.000 USD.Ông A yêu cầu rút tiền mặt ngoại tệ. NH thu phí 30 USD(chưa có VAT)

12. Khách hàng D đến xuất trình các thủ tục hợp lệđể nhận khoản chuyển tiền kiều hối, số tiền 5.000 USD.

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 45

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Ông A yêu cầu rút tiền mặt VND. NH thu phí 50 USD (chưacó VAT). Tỷ giá mua của NH là 16.000 VND/USD.

13. Nhận bộ chứng từ nhờ thu của Công ty XNK nhờthu tiền xuất khẩu hàng hoá. NH kiểm soát và đã gửi bộchứng từ nhờ thu cho NH đại lý ở nước ngoài. Giá trịnhờ thu là 30.000 EUR. NH thu phí 0,55% (gồm VAT)

14. Nhận được thông báo chấp nhận trả tiền cho bộchứng từ nhờ thu từ NH đại lý. NH đại lý uỷ nhiệm NHtrích tài khoản tiền gửi để trả cho người xuất khẩu. Sốtiền 10.000 USD.

15. Nhận bộ chứng từ nhờ thu của người xuất khẩutừ NH xuất khẩu, giá trị 20.000 EUR.

16. Người nhập khẩu lập uỷ nhiệm chi thanh toán bộchứng từ theo phương thức nhờ thu, số tiền 15.000 USD.NH thu phí 0,44% (gồm VAT). NH đã báo Có cho NH đại lý.

17. Công ty Q đề nghị NH mở L/C trả ngay, giá trịlà 50.000 USD. NH chấp nhận. Theo thoả thuận, Công tyQ. ký quỹ 50% giá trị từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ,đồng thời thế chấp 1 tài sản trị giá 500 triệu đ.

18. Nhận bộ chứng từ của người xuất khẩu theophương thức L/C, số tiền 30.000 USD. Người nhập khẩu đãký quỹ 20.000 USD.

19. NH kiểm tra một bộ chứng từ theo phương thứcL/C trả ngay và chấp nhận thanh toán. Giá trị L/C là80.000 USD. Người nhập khẩu đã ký quỹ 50%, thế chấp mộttài sản trị giá 1 tỷ đồng. Người nhập khẩu là Công tyXNK trích tài khoản tiền gửi để thanh toán số cònthiếu.

Yêu cầu: Định khoản và giải thích (nêu cần)

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 46

Bài tập Kế toán Ngân hàng

Bài tập số 22Tại NH XYZ, trong ngày, có các nghiệp vụ kế toán

sau đây: 1. Tính lãi phải thu ngắn hạn của khách hàng X, số

tiền 2 triệu đồng.2. NHNN báo Có về khoản lãi tiền gửi thanh toán

trong tháng tại NHNN, số tiền 3 triệu.3. Số lãi phải thu khoản vay ngắn hạn của khách

hàng Q. đã hạch toán vào thu nhập là 5 triệu đồng. Đếnhạn trả, khách hàng không trả được. Khoản lãi đã đếnhạn nhưng chưa hạch toán vào thu nhập là 1 triệu.

4. Khách hàng C nộp tiền mặt 18 triệu đồng trả nợgốc và lãi cho ngân hàng, khoản nợ đã chuyển sang nhóm5 và đã được xử lý từ dự phòng 15 triệu đồng. Tiền lãi(trước đây đã được trích dự phòng rủi ro) là 3 triệuđồng.

5. Phân bổ số lãi cho thuê tài chính (đã hạch toánvào tài khoản doanh thu chờ phân bổ) kỳ này là 2 triệu;

6. Thu phí chuyển tiền của khách hàng B từ tiềngửi 2,2 triệu đồng (bao gồm VAT).

7. Thu phí bảo lãnh thanh toán, số tiền bảo lãnh300 triệu đồng, thời hạn bảo lãnh là 3 tháng. Phí bãolãnh 0,55% (gồm cả VAT). Khách hàng trả bằng tài khoảntiền gửi thanh toán.

8. Trả lãi tiền gửi tiết kiệm theo lãi suất khôngkỳ hạn là 0,3%/tháng. (Khách hàng rút trước hạn). Lãisuất ban đầu là 0,8%. Thời hạn đã gửi là 2 tháng. Tiềngốc là 60 triệu đồng. Ngân hàng đã hạch toán lãi phảithu 2 tháng.

7. Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào được khấu trừđợt này là 5 triệu đồng, tổng số thuế GTGT đầu ra là 20triệu đồng. Số thuế phải nộp được thanh toán với Khobạc bằng thanh toán bù trừ.

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 47

Bài tập Kế toán Ngân hàng

8. Ngân hàng tính toán xác định số dự phòng rủi rotín dụng ngắn hạn chung phải trích quý này là 220 triệuđồng. Số dự phòng còn lại cuối quý trước là 200 triệuđồng.

9. Trích tài khoản tiền gửi tại NHNN nộp bảo hiểmtiền gửi 25 triệu đồng

10. Chi khen thưởng cho CBNV 250 triệu đồng (bằngtiền mặt).

Yêu cầu: Định khoản và giải thích cac nghiêp vu trên. Cac thu tuc hơplê. Cac tài khoản đu khả năng thanh toan.

TS. Lâm Chí Dũng, 2008 48


Top Related