SỬ DỤNG KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ
NHIỄM KHUẨN HUYẾT DAI DẲNG DO MRSA:
TIẾP CẬN DƯỢC LÝ LÂM SÀNG
Nguyễn Hoàng Anh
- Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi ADR
- Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Dược Hà nội
- Đơn vị Dược lâm sàng và Thông tin thuốc, Khoa Dược, bệnh viện Bạch mai
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Nhận diện vi khuẩn kháng thuốc tại các
đơn vị Hồi sức tích cực
Kháng methicillin
Kháng vancomycin
Tiết ESBL/KPC/NDM-1
Vi khuẩn MDR, XDR
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Nhìn lại dữ liệu vi sinh tại Khoa Hồi sức tích cực,
bệnh viện Bạch mai (2019)
TS. Phạm Hồng Nhung. Sinh hoạt khoa học khoa HSTC, tháng 02/2020
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Nhìn lại dữ liệu vi sinh tại Khoa Hồi sức tích cực,
bệnh viện Bạch mai
Đặng Quốc Tuấn và cộng sự. Tạp chí Y học Việt nam số 1 tháng 10/2018
Nghiên cứu hồi cứu mô tả các trưởng hợp NK do S. aureus
(2015-2018). NK bệnh viện 55,2%, chủ yếu là viêm phổi và nhiễm
khuẩn huyết
S. aureus chiếm 5,4% số bệnh phẩm cấy vi sinh dương tính,
68,8% là MRSA (gặp trong cả NK bệnh viện và cộng đồng)
MIC90 vancomycin = 1 mg/L
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
VAI TRÒ GIA TĂNG CỦA VI KHUẨN GRAM (+) KHÁNG THUỐC
TRONG NHIỄM KHUẨN HUYẾT
Tỷ lệ phân lập MRSA trong số các chủng vi khuẩn gây NK huyết do tụ cầu
ghi nhận trong chương trình giám sát vi sinh ở một số nước
Akova M. Virulence 2016; 7: 252-266
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Teicoplanin (r=0,166); linezolid (r=0,460)
Nhìn lại dữ liệu sử dụng kháng sinh tại HSTC: các
kháng sinh tác động trên VK Gram (+)
Vancomycin chiếm tỷ trọng cao, tác nhân mới nổi: linezolid
Dữ liệu tổ Dược lâm sàng, bệnh viện Bạch mai
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
CLSI breakpoint
(thay đổi từ năm 2006)
Vancomycin
Phát hiện năm 1953
Được sử dụng trở lại từ những năm 1980
để điều trị nhiễm trùng do MRSA
Thay đổi độ nhạy cảm theo thời gian
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Vancomycin vẫn được coi là kháng sinh quan trọng
trong phác đồ kháng sinh kháng MRSA
Gould IM et al. Int. J. Antimicrob. Agents 2011; 37: 202-209
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Nhìn lại lịch sử: nhiễm khuẩn dai dẳng kém (hoặc không)
đáp ứng với vancomycin
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Nhiễm khuẩn huyết dai dẳng do MRSA: định nghĩa và
ảnh hưởng
IDSA (2011): Cấy máu dương
tính và được đánh giá thất bại
điều trị sau khi khởi đầu phác đồ
kháng sinh ≥ 7 ngày.
Tăng nguy cơ tử vong và tái
phát nhiễm khuẩn huyết. Nguy
cơ tử vong tăng 1,16 lần với mỗi
ngày còn cấy dương tính.
Kiểm soát ổ nhiễm chậm trễ
liên quan đến nguy cơ xuất hiện
nhiễm khuẩn dai dẳng
Liu C et al. Clin. Infect. Dis 2011; 52: 285-292
Ok SH ét la. Korean J Intern Med 2013; 28: 678-686
Tích lũy sống sót ở bệnh nhân nhiễm
khuẩn huyết do MRSA: cohort 483
bệnh nhân tại Hàn quốc (15,7% có
nhiễm khuẩn huyết dai dẳng).
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Nhiễm khuẩn huyết dai dẳng do MRSA
IDSA (2011): Cấy máu dương tính và được đánh giá thất bại điều trị
sau khi khởi đầu phác đồ kháng sinh ≥ 7 ngày.
Quan điểm mới: cấy máu dương tính lặp lại trên bệnh nhân đã kiểm
soát tốt ổ nhiễm, đã sử dụng phác đồ kháng sinh phù hợp dài hơn 3-4
ngày cần được coi là nhiễm khuẩn do chủng giảm nhạy cảm với
vancomycin có thể phát sinh trong quá trình điều trị, mặc dù giá trị
MIC vẫn nằm trong giới hạn nhạy cảm
Liu C et al. Clin. Infect. Dis 2011; 52: 285-292
Kullar R et al. J. Antimicrob. Chemother. 2016; 71: 576
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Nhiễm khuẩn huyết dai dẳng do MRSA: nguyên nhân
Vi khuẩn “dai dẳng”: giảm nhạy cảm với peptide cationic miễn dịch, giảm
nhạy cảm với tác dụng diệt khuẩn của vancomycin, tăng tổn thương nội mạc,
tạo biofilm, thay đổi tốc độ tăng trưởng và hoạt hóa các gen điều hòa
virulence (sigB, sarA, sae và agr)
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Khái niệm mới cập nhật: “nhiễm khuẩn dai dẳng” vs
kiểu hình “dai dẳng với kháng sinh” của vi khuẩn
Balaban NQ et al. Nature Rev. Microbiol. 2019; 17: 441
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Khái niệm mới cập nhật: “đề kháng”, “dung nạp”
và “dai dẳng” với kháng sinh
Balaban NQ et al. Nature Rev. Microbiol. 2019; 17: 441
• Dai dẳng và dung nạp không dẫn đến tăng MIC so với quần thể nhạy cảm
• Dung nạp: tăng thời gian tối thiểu đạt tác dụng diệt khuẩn ví dụ 99% số lượng vi
khuẩn (MDK99)
• Dai dẳng: có MIC tương tự và tốc độ diệt khuẩn ban đầu tương tự nhưng thời
gian đạt tác dụng diệt khuẩn dài hơn do sự sống sót của tiểu quần thể “dai dẳng”
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Britt NS et al. J. Antimicrob. Chemother. 2017; 72: 535-542
“Dung nạp” với vancomycin và tiên lượng trong điều trị
nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu
“Dung nạp” với vancomycin: MBC/MIC > 32.
Cohort 225 bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết ở Hoa kỳ, 26,7% chủng tụ
cầu có dung nạp với vancomycin
Tỷ lệ thất bại lâm sàng ở nhóm dung nạp cao hơn (OR = 1,74, CI95%:
1,36-2,24, p < 0,001)
Nguy cơ thất bại lâm sàng cao hơn cả hơn cả trên quần thể MSSA và
MRSA, áp dụng với cả nhóm nhiễm MSSA điều trị bằng beta-lactam
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Sự khác biệt trong đáp ứng 2 pha dưới tác dụng của kháng
sinh giữa tiểu quần thể “đề kháng” và “dai dẳng”
Van den Bergh B et al. FEMS Micrbiol. Rev. 2017; 41: 220
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Cơ chế hình thành tiểu quần thể “dai dẳng với kháng sinh”
Jung SH et al. J. Microbiol. 2019; 57: doi: 10.1007/s12275-019-9218-0
Phá vỡ cân bằng hệ TA (toxin-antitoxin),
giảm tạo năng lượng, ức chế tổng hợp
ADN, sao mã và dịch mã do áp lực kháng
sinh hoặc stress oxy hóa tế bào
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Tiểu quần thể “dai dẳng với kháng sinh”: cơ chế trốn tránh
đáp ứng miễn dịch và tác dụng của kháng sinh trong
nhiễm khuẩn huyết dai dẳng do tụ cầu
Richard RL et al. Infect. Immun. 2015; 83: 3311-3324
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Tiểu quần thể “dai dẳng với kháng sinh”: trạng thái nội bào
và nhiễm khuẩn huyết dai dẳng do tụ cầu
Horswill AR et al. Curr. Opin. Microbiol. 2020; 53: 51-60
Tình trạng không sạch khuẩn dưới tác dụng
của kháng sinh: thuyết con ngựa thành Tơ
roa (bạch cầu trung tính, đại thực bào) là
kho chứa và vận chuyển vi khuẩn
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Tiểu quần thể “dai dẳng với kháng sinh”: khuẩn lac nhỏ
(SCV) và nhiễm khuẩn huyết dai dẳng do tụ cầu
Yagci S et al. Microb. Drug Res. 2016; doi:
10.1089/mdr.2015.0176
Phát hiện SCV trên môi trường
thạch Columbia trong các chủng
phân lập từ máu của bệnh nhân
nhiễm khuẩn huyết do MRSA:
6/299 (2%) trong đó 2 (0,67%) có
kiểu hình bền vững
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Giảm nhạy cảm và đề kháng kháng sinh liên quan đến
thiết bị (catheter, nội khí quản, sonde…)
Biofilm
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Giảm nhạy cảm với vancomycin: dị đề kháng trung gian
với VAN (hVISA): phát hiện thông qua E-test
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Dị đề kháng trung gian và đề kháng trung gian với VAN
(hVISA, VISA): giảm hoạt tính diệt khuẩn
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Dị đề kháng trung gian (hVISA): nguồn gốc
Andersson D et al. Nat. Rev. Microbiol 2019; 17: 479
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Dị đề kháng trung gian với VAN (hVISA): phát hiện qua
phân tích profile quẩn thể (PAP)
El-Halfaway OM, Valvano MA. Clin, Microbiol. Rev. 2015; 28: 191-207
Hiện chưa có phương pháp
chuẩn thường quy xác định
hVISA
CLSI giảm điểm gãy trung gian
xuống 4 mg/L để tăng cường
phát hiện chủng giảm nhạy cảm
và không đáp ứng với điều trị
vancomycin
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
462 chủng MRSA thu thập từ 8 nước tham gia chương trình
ANSORP (2004-2006)
71 chủng từ Việt nam (mủ: 47, máu: 10, đờm: 7, nước tiểu: 7)
5 chủng (7%) được xác định là hVISA. Tỷ lệ cao nhất (cùng với
Hàn quốc).
MIC VAN: 0,5 (40), 1 (16), 2 (1)
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Khatib R et al. J. Antimicrob. Chemother. 2011; 66: 1594-1599
Charles PG et al. Clin. Infect. Dis. 2004; 38: 448-451
Dị đề kháng trung gian và đề kháng trung gian với VAN
(hVISA, VISA): tầm soát và ý nghĩa lâm sàng
Bệnh nhân NK huyết do hVISA: ổ nhiễm lớn,
thất bại điều trị với vancomycin (sốt + cấy
máu dương tính > 7 ngày) và nồng độ
vancomycin lúc khởi đầu điều trị thấp
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
“VAN MIC creep”
Giảm nhạy cảm với vancomycin: tăng giá trị MIC
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
“VAN MIC creep”
Wang G et al. J. Clin. Microbiol. 2006; 44: 3883-3886.
Giảm nhạy cảm với vancomycin: tăng giá trị MIC
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
MIC creep: chú ý đến sự khác biệt về phương pháp xác
định MIC
Falcon R et al. Eur. J. Clin. Microbiol. Infect. Dis 2019; doi: 10.1007/s10096-019-03500-7
Giá trị MIC của vancomycin với các chủng tụ cầu (MSSA: 113, MRSA: 35)
phân lập từ 148 bệnh nhân có nhiễm khuẩn huyết xác định bằng Etest
hoặc vi pha loãng trong môi trường lỏng (BMD)
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Holmes N et al. J. Infect. Dis. 2011; 204: 340-347
MIC và tiên lượng nhiễm khuẩn huyết do S. aureus
Tăng tỷ lệ tử vong với các chủng MRSA có MIC cao (> 1,5 mg/L): kết quả từ
cohort với 532 bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu tại 8 bệnh viện Úc
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
MIC và tiên lượng nhiễm khuẩn huyết do S. aureus
• Tổng kết dữ liệu từ 38 nghiên cứu với 8291 bệnh nhân NKH do tụ cầu, tỷ lệ
tử vong chung 26,1%
• Không có sự khác biệt về tỷ lệ tử vong ở nhóm MIC ≥ 1,5 mg/L vs nhóm MIC
< 1,5 mg/L (26,8% vs 25,8%)
• Không có sự khác biệt giữa 2 nhóm khi phân tích các nghiên cứu có thiết kế
chặt chẽ, các nghiên cứu chỉ trên MRSA, khi phân tích trên các loại hình
nghiên cứu khác nhau, phương pháp xác định MIC, giá trị cut-off của MIC,
tiêu chí lâm sàng, thời gian cấy máu dương tính, tiền sử dụng vancomyin và
điều trị bằng vancomycin.
• Khuyến cáo cân nhắc thận trọng biện giải kết quả MIC để thay thế bằng
kháng sinh chống tụ cầu khác trong trường hợp MIC tăng nhưng còn nhạy
cảm với vancomycin
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
"HIT HARD & HIT FAST ?"
Phối hợp kháng sinh hợp lý
Chế độ liều kháng sinh hợp lý
theo Dược động học/Dược lực
học (PK/PD)
Lựa chọn kháng sinh hợp lý:
phổ tác dụng, vị trí nhiễm khuẩn
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
KHÁNG SINH KHÁNG MRSA: CƠ CHẾ TÁC DỤNG ĐA DẠNG
Welte T and Pletz MW. Int. J. Antimicrob. Agents 2010; 36: 391-400.
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
KHÁNG SINH KHÁNG MRSA: DIỆT KHUẨN VS KÌM KHUẨN
Gould IM. Int. J. Antimicrob. Agents 2007; 30: S66-S70
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
KHÁNG SINH KHÁNG MRSA: KHÁC BIỆT PK/PD
Holubar M et al. Infect. Dis. N. Am 2016; 30: 491-507.
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Phác đồ kháng sinh cho NK huyết do MRSA
Keynan Y, Rubinstein E. Crit. Care Clin. 2013; 29: 547-462.
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Lưu ý chuyển sang beta-lactam chống tụ cầu nếu kết quả
vi sinh là MSSA
Tác dụng diệt khuẩn MSSA của vancomycin chậm và yếu hơn so với beta-
lactam chống tụ cầu: nafcillin vs vancomycin ở nồng độ bằng 4 x MIC
Small PM, Chambers HF. Antimicrob. Agents Chemother. 1990; 34: 1227-1331.
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Lưu ý chuyển sang beta-lactam chống tụ cầu nếu kết quả
vi sinh là MSSA
Tổng kết các nghiên cứu lâm sàng so sánh hiệu quả điều trị so sánh các phác
đồ kinh nghiệm điều trị nhiễm khuẩn huyết do MSSA
McConeghy K et al. Clin. Infect. Dis. 2013; 57: 1760-1765
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Phác đồ kháng sinh cho NK huyết do MRSA
Gould IM. Int. J. Antimicrob. Agents 2013; 42: S17-S21
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
"HIT HARD & HIT FAST ?“: tối ưu liều vancomycin
"Inadequate dosing of antibiotics is probably an
important reason for misuse and subsequent risk
of resistance.
A recommendation on proper dosing regimens
for different infections would be an important
part of a comprehensive strategy.
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Thay đổi sinh lý bệnh liên quan đến Dược động học (PK)
của kháng sinh ở bệnh nhân nặng
Pea F et al. Clin. Pharmacokinet. 2005; 44: 1009-1034. Blanchet B
et al. Clin. Pharmacokinet. 2008: 47: 635-654
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Thay đổi sinh lý bệnh liên quan đến PK/PD của vancomycin
ở bệnh nhân nặng: Vd, Cl và MIC
Roberts JA et al. Intens. Care Med. 2016
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Trong thực hành: Does "one size" fits all?
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Khả năng đạt nồng độ đích vancomycin bị ảnh hưởng bởi chức năng thận:
kết quả trên các bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại Trung tâm Bệnh Nhiệt đới,
bệnh viện Bạch mai
Trần Thu Hương, Lưu Thu Trang, Nguyễn Hoàng Anh (B), nhóm TDM vancomycin Truyền nhiễm (2020)
Trong thực hành: Does "one size" fits all?
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Biến thiên về khả năng đạt nồng độ đích vancomycin trên các bệnh nhân
(không lọc máu) dùng phác đồ vancomycin truyền liên tục, Khoa HSTC,
bệnh viện Bạch mai
Đỗ Thị Hồng Gấm và cộng sự. Tạp chí Y học lâm sàng; số 03/2020: trang 56
Trong thực hành: Does "one size" fits all?
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Biến thiên về khả năng đạt nồng độ đích vancomycin trên các bệnh nhân
có lọc máu dùng phác đồ vancomycin truyền liên tục, Khoa HSTC,
bệnh viện Bạch mai
Vương Mỹ Lượng và cộng sự. Tạp chí Dược học; số 07/2020: trang 3
Trong thực hành: Does "one size" fits all?
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
ARC Ở BỆNH NHÂN NẶNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN PK/PD
CỦA VANCOMYCIN
Hơn 40% bệnh nhân không đạt nồng độ điều trị trong 72 h đầu tiên. Nồng độ
vancomycin đo trong máu 72 h sau khi bắt đầu điều trị tương quan nghịch với
MLCT. Bệnh nhân có ARC có nồng độ vancomycin thấp hơn cho dù được sử
dụng liều nạp và duy trì vancomycin cao hơn
Bakke V et al. Acta Anaestheologica Scandinavica 2017; 61: 627-635.
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
HẠN CHẾ VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA VANCOMYCIN
YÊU CẦU TỐI ƯU LIỀU THEO PK/PD
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Vai trò của liều nạp VAN
Thông số PK mô phỏng của VAN trên 1 bệnh nhân nam 60 tuổi, 70 kg,
creatinin 80 µmol/L sau khi truyền liều nạp 2 g sau đó duy trì 1 g q12h
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Vai trò của liều nạp VAN trong điều trị nhiễm khuẩn huyết
Cohort 316 bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do MRSA: nhóm có liều
nạp (trung bình 23 mg/kg) vs không có liều nạp (liều ban đầu trung
bình 14,3 mg/kg).
Liều nạp ban đầu ≥ 1750 mg là yếu tố tiên lượng độc lập giảm nguy
cơ thất bại điều trị (aOR = 0,506, CI95%: 0,284 - 0,902) nhưng
không làm tăng độc tính thận (aOR = 0,909, CI95%: 0,432 - 1,911)
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Nồng độ đích cần đạt của VAN (2011)
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
AUC/MIC và tiên lượng thất bại điều trị với vancomycin
Ghosh N et al. Clin. Microbiol. Infect. 2014; 20: O1098-O1105
Tương quan giữa tỷ lệ thất bại điều trị vancomycin với AUC/MIC trong nhiễm khuẩn
huyết tùy theo nguy cơ: thấp (liên quan đến đường truyền), trung bình: liên quan đến
xương khớp, da mô mềm, abces sâu hoặc không xác định được nguồn ổ nhiễm, cao:
viêm nội tâm mạc, viêm phổi, nguồn ổ bụng và nội mạc mạch máu không liên quan
đến nội tâm mạc
AUC/MIC < 398: OR =
7,23 (2,7-19,5), p < 0,001
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Tính AUC24h?
AUC vs. dose for diff. CLcr
0 500 1000 1500 2000 2500 30000
100
200
300
400
500
600
Clcr = 30 60 90 120
dose (mg/24 h)
AU
C2
4h
Moise-Broder et al. Clin. Pharmacokinet. 2004; 43:925-942
Liều với MIC = 1
mg/L
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Mặt trái của việc đạt nồng độ đích mới trong thực hành
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Cân bằng hiệu quả và độc tính trong lựa chọn chế độ liều
đầu vancomycin điều trị NK huyết
Nghiên cứu tiến cứu tại 14 trung tâm với 265 bệnh nhân nhiễm khuẩn
huyết do MRSA sử dụng vancomycin
AUC/MIC > 320 (Etest) đánh giá tại ngày 2 không liên quan đến giảm nguy
cơ thất bại điều trị nhưng gia tăng nguy cơ suy thận cấp
AUC/MIC ≤ 515 (BMD) được coi là ngưỡng cân bằng hiệu quả và an toàn
của vancomycin
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Vai trò của TDM khi sử dụng vancomycin
2013
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Vai trò của TDM khi sử dụng vancomycin: hiệu quả lâm sàng
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Vai trò của TDM khi sử dụng vancomycin: độc tính trên thận
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Truyền tĩnh mạch liên tục so với đưa thuốc gián đoạn:
kết quả phân tích gộp
• Theo dõi nồng độ dễ dàng hơn (có thể lấy mẫu ở bất cứ thời điểm nào)
• Tính toán AUC dễ dàng hơn (Css x 24)
• Độc tính trên thận có giảm hay không: còn tranh cãi
• Hiệu quả lâm sàng: tương đương
Trong thực hành: Does "one size" fits all?
Hao JJ et al. Int. J. Antimicrob. Agents 2016; 47: 28-35
Hanrahan T et al. Int. J. Antimicrob. Agents 2015; 46: 249-253
Cataldo MA et al. J. Antimicrob. Chemother. 2012; 67: 17-24
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Triển khai truyền liên tục kết hợp với giám sát nồng độ
thuốc trong máu tại khoa ICU, Bệnh viện Bạch mai
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Triển khai truyền liên tục kết hợp với giám sát nồng độ
thuốc trong máu tại khoa ICU, Bệnh viện Bạch mai
Nồng độ vancomycin huyết thanh trên 55 bệnh nhân sử dụng
phác đồ truyền liên tục với mức liều duy trì hàng ngày dao động từ
35,8 - 43,3 mg/kg (1971 - 2388 mg/ngày)
Đề tài NCKH, Khoa HSTC-Khoa Dược-Khoa Vi sinh, bệnh viện Bạch mai (2017)
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
AUC 0-24h = 20 x 24h
= 480
AUC 0-72h = 30
x 24h = 720
• Biến thiên nồng độ rất lớn giữa các bệnh nhân và theo thời gian! => Cần phải
giám sát nồng độ
• Thiếu liều nạp: Vd thực tế trên bệnh nhân lên đến 1,4 L/kg (gấp đôi) => Nồng
độ ban đầu thấp, không đạt hiệu quả với cả vi khuẩn có MIC = 1
MIC vancomycin của S. aureus,
giai đoạn 2014-2016
MIC ≤ 1:
90%
Triển khai truyền liên tục kết hợp với giám sát nồng độ
thuốc trong máu tại khoa ICU, Bệnh viện Bạch mai
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Jung Y et al. Int. J. Antimicrob. Agents 2014; 43: 179-183
AUC/MIC ban đầuvà tiên lượng thất bại điều trị với
vancomycin: tầm quan trọng của liều đầu
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
• Liều dùng
– Liều nạp
– Liều duy trì
Cân nặng (kg) Liều nạp (mg)
Cách pha dung dịch truyền:
≤ 1000mg pha trong 250ml, truyền trong 60 phút
1000mg – 1500mg pha trong 250ml, truyền trong 90 phút
1500mg pha trong 500ml, truyền trong 120 phút
Dung môi: natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%
Với bệnh nhân phải hạn chế dịch, nồng độ vancomycin sau
pha loãng cần đảm bảo ≤ 10 mg/mL
35 – 40 1000
41 – 50 1250
51 – 60 1500
61 – 70 1750
>70 2000
• Cách dùng - TDM
• Truyền ngắt quãng
• Truyền liên tục
• TDM cho các bệnh nhân: có nhiễm khuẩn nặnghoặc sốc nhiễm khuẩn, chức năng thận khôngổn định, béo phì, cao tuổi, có dùng các thuốckhác độc tính trên thận, không đáp ứng sau 3 –5 ngày điều trị
Bảng liều nạp vancomycin tính theo cân nặng thực tế
Quy trình TDM vancomycin (trình Hội đồng Khoa
học, BV Bạch mai): đối tượng áp dụng
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Hạn chế của VAN trong thực hành
Chastre J et al. Clin. Microbiol. Infect. 2014; 20 (Suppl 4): 19-36
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Thay đổi về hướng dẫn TDM vancomycin (2020)
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Chế độ liều 1 g q12 h chỉ phù hợp với MIC≤ 1
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
GIẢM ALBUMIN MÁU Ở BỆNH NHÂN NẶNG
VÀ CHẾ ĐỘ LIỀU KHÁNG SINH
Ulldemolins M et al. Clin. Pharmacokinet. 2011; 50: 99-1110;
Kháng sinh/kháng nấm chịu ảnh hưởng (liên kết nhiều với albumin huyết tương):
oxacillin (93%), cefoperazon (90%), ceftriaxon (85%), daptomycin (90%),
ertapenem (90%), teicoplanin (90-95%), tigecyclin (71-89%), itraconazol (99,8%),
amphotericin B (90%), caspofungin (97%)
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Tối ưu liều nạp teicoplanin: tăng liều nạp
Nakamura A et al. J. Infect. Chemother. 2015; 21: 449-455
Nồng độ đáy teicoplanin của 106 bệnh nhân ICU nhiễm MRSA nặng sau
khi dùng liều nạp 12 mg/kg q12h x 4 liều với mục tiêu đạt Ctrough >15
mg/L trong vòng 48 h. Bệnh nhân được chia thành 4 nhóm: Clcr > 50 (G1),
Clcr < 50 (G2), lọc máu ngắt quãng (G3) và lọc máu liên tục (G4)
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Linezolid: PK thuận lợi với chế độ liều khuyến cáo
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Linezolid: khả năng xâm nhập vào mô thuận lợi
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Biến thiên Dược động học của LNZ ở bệnh nhân hồi sức
BN 9: ghép gan, NK huyết
viêm phúc mạc, APACHE II: 28
điểm, CRRT
BN 10: viêm phổi, NK huyết,
APACHE II: 29 điểm, MLCT:
94 ml/phút
Chế độ liều 600 mg q12h
có sự biến thiên lớn về
PK của LNZ ở BN nặng
cho thấy tầm quan trọng
của TDM
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
TDM trong trường hợp
Cần sử dụng liều cao
để đảm bảo hiệu quả
điều trị
Có thay đổi sinh lý
bệnh ảnh hưởng đến
PK của kháng sinh:
lọc máu, thay đổi
chức năng thận, thể
tích phân bố
Giảm độc tính
GIÁM SÁT NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG MÁU (TDM) ĐỂ
HIỆU CHỈNH LIỀU PHÙ HỢP
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
LNZ vs vancomycin trong điều trị NK huyết do tụ cầu
Phân tích kết quả 5 TNLS ngẫu nhiên trên 144 bệnh nhân nhiễm khuẩn
huyết so sánh hiệu quả của linezolid vs vancomyin
Không có sự khác biệt về tỷ lệ khỏi lâm sàng OR = 1,12, CI95%: 0,51-
2,47; khỏi vi sinh OR = 0,83, CI95%: 0,37-2,12 và tỷ lệ tử vong: OR =
1,00, CI95%: 0,47-2,12
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
LNZ trong điều trị cứu nguy NK huyết dai dẳng do tụ cầu
Jang GC et al. Clin. Infect. Dis 2009; 49: 395-401.
Kết quả cohort trên 29 bệnh nhân đáp ứng kém với vancomycin được
chuyển đổi sang sử dụng LNZ hoặc phác đồ phối hợp kháng sinh
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Hạn chế đề kháng linezolid: chỉ định hợp lý
Ramirez E et al. Int. J. Antimicrob. Agents 2013; 68: 174-178
Giảm tỷ lệ tụ cầu và cầu khuẩn ruột kháng LNZ thông qua giảm kê đơn
không phù hợp LNZ (nghiên cứu dọc tại 1 bệnh viện ở Tây Ban Nha)
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Giảm tiểu cầu (nadir 32,000/µl)
ở BN nữ, 72 tuổi, viêm phổi có
thở máy, lọc máu tĩnh mạch-
tĩnh mạch liên tục (2 tuần) sau
đó tái xuất hiện viêm phổi
được chỉ định LNZ 600 mg
q12h. Giảm tiểu cầu xuất hiện
sau 10 ngày dùng LNZ, hồi
phục trong vòng 7 ngày sau
khi ngừng LNZ. Xét nghiệm
loại trừ giảm tiểu cầu tự miễn
do heparin (HIT)
Cossu AP et al. Eur. J. Clin. Pharmacol. 2014; 70: 23-28
Lưu ý khi sử dụng linezolid: giảm tiểu cầu
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Giảm tiểu cầu khi dùng LNZ: yếu tố nguy cơ
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Giảm tiểu cầu khi dùng LNZ: chú ý bệnh nhân suy thận và
lọc máu
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận có tăng nguy cơ giảm tiểu
cầu do tác dụng phụ này liên quan đến Ctrough
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Tangden T et al (ESCMID). Intens. Care. Med. 2017; 43: 1021-1032.
Hiệu chỉnh liều LNZ theo chức năng thận và ECMO:
khuyến cáo hiện tại
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Giảm tiểu cầu khi dùng LNZ: đề xuất hiệu chỉnh liều để giảm
độc tính của thuốc dựa trên PK/PD
Khoảng nồng độ đích
cần đạt với nồng độ
đáy (Ctrough) để đảm
bảo hiệu quả và an
toàn: 2-8 mg/L
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Hội chứng serotoninergic
Lưu ý khi sử dụng LNZ: tương tác thuốc
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Lưu ý khi sử dụng LNZ: nhiễm toan chuyển hóa
lactic liên quan đến ức chế ARN ty lạp thể
Karen L. Leach et al, Molecular Cell (2007) 26,393-402
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
PHỐI HỢP KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM
KHUẨN HUYẾT DO MRSA?
Mục đích phối hợp
Mở rộng phổ tác dụng, tăng khả năng bao phủ VK gây bệnh trong điều
trị kinh nghiệm
Hiệp đồng tăng tác dụng diệt khuẩn (hVISA, VISA, các chủng có MIC
cao): vancomycin + beta-lactam
Ngăn ngừa chọn lọc đề kháng
Tăng cường hiệu quả trên biofilm: rifampicin
Tăng cường khả năng xâm nhập nội bào và mô nếu không đạt đủ với
kháng sinh đơn trị liệu: rifampicin
Ức chế sản xuất độc tố của vi khuẩn: linezolid
Ức chế sản xuất enzym phân hủy kháng sinh của vi khuẩn: aminosid
chủ yếu áp dụng với VK Gram âm
Hagihara M et al. Expert Opin. Drug Saf 2012; 11: 221-223
Deresinski S et al. Clin. Infect. Dis. 2009; 49: 1072-1079
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Tác dụng hiệp đồng
(seesaw effect): giảm MIC
và diệt khuẩn khi phối hợp
vancomycin với kháng sinh
beta-lactam trên các chủng
VSSA, hVISA và VISA.
CPT: ceftarolin, FEP:
cefepim, CFZ: cefazolin,
NAF: nafcillin
Tran KN, Rybak MJ. Antimicrob. Agents Chemother. 2018; 62: e00157-18
Phác đồ cho NK huyết do MRSA: phối hợp với beta-lactam
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Tác dụng hiệp đồng (seesaw effect) giữa vancomycin và beta-lactam
• Phơi nhiễm với vancomycin làm dày vách tế bào, tăng số lượng đích tác
dụng và giảm hiệu quả. Beta-lactam ức chế tổng hợp vách, làm mỏng
thành tế bào tạo điều kiện cho vanco gắn và ức chế đích tác dụng.
• Phơi nhiễm với vancomycin làm giảm biểu hiện mecA, tăng tác dụng của
beta-lactam
• Phơi nhiễm với beta-lactam làm giảm các yếu tố virulence qua trung gian
điều hòa bởi agrWisley HA et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2020; 64: e00360-20
Phác đồ cho NK huyết do MRSA: phối hợp với beta-lactam
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Phác đồ cho NK huyết do MRSA: phối hợp với beta-lactam
Wang C et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2020; 64: e0137-20
Tổng quan hệ thống từ 3 TNLS ngẫu nhiên, 12 cohort hồi cứu (2594 bệnh
nhân) so sánh phối hợp beta-lactam-vanco/daptomycin với vanco/dapto
đơn trị
Giảm nguy cơ thất bại lâm sàng: RR = 0,80, 0,66-0,96, p=0,02
Giảm nguy cơ tái phát nhiễm khuẩn huyết: RR = 0,66, 0,50-0,86,
p=0,002
Giảm nguy cơ NK huyết dai dẳng: RR = 0,65, 0,55-0,76, p<0,00001
Rút ngắn thời gian cấy máu dương tính: -0,37 ngày, -0,48—0,25, p<
0,00001
Không có sự khác biệt về độc tính thận, giảm tiểu cầu, tử vong chung,
tăng không có ý nghĩa thống kê nguy cơ nhiễm CDIF RR=2,13, 0,98-
4,63, p=0,06
Nghiên cứu lâm sàng
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Phác đồ cho NK huyết do MRSA: phối hợp với beta-lactam
CAMERA2
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Phác đồ cho NK huyết do MRSA: phối hợp với beta-lactam
Wang C et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2020; 64: e0137-20
Nghiên cứu lâm sàng
Nguy cơ thất bại điều trị của phác đồ phối hợp (COMBO) vs đơn trị (STAN)
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Phác đồ cho NK huyết do MRSA: phối hợp với beta-lactam
Dilwworth TJ et al. Antimicrob. Agents Chemother. 2019; 63: e02211-18
Nghiên cứu lâm sàng
Liệu hiệu ứng seesaw có áp dụng với tất cả nhóm kháng sinh beta-lactam
Tỷ lệ nhiễm khuẩn huyết dai dẳng và tổn thương thận cấp (chú ý
piperacillin/tazobactam, flucloxacillin) ghi nhận trong 1 cohort bệnh nhân
sử dụng vancomycin đơn trị hoặc phối hợp với các kháng sinh beta-
lactam
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
NHIỄM KHUẨN HUYẾT DAI DẲNG KHÔNG ĐÁP ỨNG/ĐÁP ỨNG KÉM
VỚI VANCOMYCIN: VẤN ĐỀ MỚI NỔI
Lewis PO et al. J. Clin. Pharm. Ther 2018
Phác đồ
dựa trên
vancomycin
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
NHIỄM KHUẨN HUYẾT DAI DẲNG KHÔNG ĐÁP ỨNG/ĐÁP ỨNG KÉM
VỚI VANCOMYCIN: VẤN ĐỀ MỚI NỔI
Lewis PO et al. J. Clin. Pharm. Ther 2018
Phác đồ dựa
trên daptomycin
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
NHIỄM KHUẨN HUYẾT DAI DẲNG KHÔNG ĐÁP ỨNG/ĐÁP ỨNG KÉM
VỚI VANCOMYCIN: VẤN ĐỀ MỚI NỔI
Lewis PO et al. J. Clin. Pharm. Ther 2018
Phác đồ dựa trên ceftaroline (C5G chống tụ cầu)
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Thay lời kết… trong khi chờ đợi các nghiên cứu tối ưu
phác đồ kháng sinh điều trị NK huyết do MRSA
Vancomycin (daptomycin) với chế độ liều tối ưu là lựa chọn ban đầu.
Luôn nghĩ đến vi khuẩn giảm nhạy cảm, đề kháng trung gian, dị đề kháng,
kiểu hình “dai dẳng” hoặc “dung nạp” khi có thất bại điều trị với
vancomycin. Check MIC.
Phối hợp beta-lactam với vancomycin rút ngắn thời gian cấy máu
dương tính, nhưng các lợi ích lâm sàng khác còn hạn chế. Chú ý độc tính
trên thận khi phối hợp. Cân nhắc phối hợp với một số kháng sinh làm tăng
độc tính thận (flucloxacillin, piperacillin/tazobactam), có thể sử dụng các
kháng sinh ít tăng độc tính (cefazolin, cefepim và meropenem).
Ceftarolin có thể là lựa chọn triển vọng nhưng phổ rộng có thể không phù
hợp với điều trị theo vi sinh
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Nhiễm khuẩn huyết dai dẳng do MRSA luôn nằm trong trọng tâm
của các câu hỏi nghiên cứu cần giải quyết
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Nhiễm khuẩn huyết do MRSA: đừng đánh giá muộn để quyết
định điều chỉnh phác đồ kháng sinh…
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N
Back-up: 6 chỉ số đánh giá chất lượng điều trị nhiễm khuẩn
huyết do tụ cầu
Lopez-Cortes LE et al. Clin. Infect. Dis. 2013; 57: 1225-1233.
Trun
g tâ
m D
I&A
DR
Quố
c gi
a - T
ài liệu
chi
a sẻ
tại C
AN
HG
IAC
DU
OC
.OR
G.V
N