+ All Categories
Home > Documents > ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06...

ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06...

Date post: 31-Aug-2019
Category:
Upload: others
View: 2 times
Download: 0 times
Share this document with a friend
45
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TNGHIÊN CU KHOA HC Tên đề tài Ththut phát hin “đảo nợ” ca kim toán ni bngân hàng thương mại (Case study) Mã s: KT.12.06 Chnhiệm đề tài: TS. Nguyn ThHương Liên Đơn vị: Khoa Tài chính - Ngân hàng Hà Nội, năm 2013
Transcript
Page 1: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Tên đề tài

Thủ thuật phát hiện “đảo nợ” của

kiểm toán nội bộ ngân hàng thương mại

(Case study)

Mã số: KT.12.06

Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Hương Liên

Đơn vị: Khoa Tài chính - Ngân hàng

Hà Nội, năm 2013

Page 2: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Tên đề tài

Thủ thuật phát hiện “đảo nợ” của

kiểm toán nội bộ ngân hàng thương mại

(Case study)

Mã số: KT.12.06

Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Hương Liên

Đơn vị: Khoa Tài chính - Ngân hàng

Hà Nội, năm 2013

Page 3: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

MỤC LỤC

PHẦN I - GÓC ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CHO VAY ĐẢO NỢ .................................... 4

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................... 4

1.1 Khái niệm .................................................................................................................................. 4

1.2 Phân loại và tác động của đảo nợ .............................................................................................. 4

1.3 Liên hệ tình huống đảo nợ trong thực tế ................................................................................... 5

PHẦN II - CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA KIỂM TOÁN NỘI BỘ .......................... 7

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................... 7

2.1 Những vấn đề chung ................................................................................................................. 7

2.2. Nội dung kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng ....................................................................... 8

2.3 Thực hiện kiểm toán ................................................................................................................. 9

2.4 Lập và gửi báo cáo kiểm toán hoạt động tín dụng .................................................................. 13

PHẦN III - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN ĐẢO NỢ CỦA .............................14

KIỂM TOÁN NỘI BỘ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................14

3.1 Bài tập tình huống ................................................................................................................... 14

3.2 Hướng dẫn kiểm tra cho vay đảo nợ ....................................................................................... 14

3.3 Báo cáo kiểm toán nội bộ đối với khoản vay nghi đảo nợ ...................................................... 17

KẾT LUẬN .............................................................................................................21

Tài liệu tham khảo .................................................................................................45

Page 4: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

4

PHẦN I - GÓC ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CHO VAY ĐẢO NỢ

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Khái niệm

Đảo nợ là việc khách hàng (doanh nghiệp hoặc cá nhân) vay một khoản vay mới để

trả món nợ cũ cho chính tổ chức tín dụng đó hoặc để trả nợ cho tổ chức tín dụng khác. Về bản

chất, đây chính là biện pháp cơ cấu lại khoản vay theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và

khách hàng nhằm tăng khả năng thu hồi nợ. Theo Luật quản lý nợ công, đảo nợ được định

nghĩa là “việc vay mới để trả một hoặc nhiều khoản nợ hiện có”. Tuy nhiên, rủi ro ở chỗ các

khoản vay được cơ cấu lại có thể tăng lên và ảnh hưởng đến cả hệ thống tín dụng. Vì thế,

theo quy định hiện hành, việc đảo nợ sẽ tuân theo quy định Chính phủ và hướng dẫn về

nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Tính đến thời điểm hiện tại, ở Việt Nam chưa có quy định hướng dẫn về việc đảo nợ.

Luật các tổ chức tín dụng, Luật Ngân hàng Nhà nước ban hành năm 2010 song không có điều

khoản nào quy định về đảo nợ. Một số văn bản dưới luật không cho phép cơ cấu lại nợ nếu

mục đích của việc cơ cấu lại nợ là để lấy nợ mới trả nợ cũ nhằm che giấu nợ xấu. Tại khoản 4

Điều 14, Nghị định số 202/2004/NĐ-CP năm 2004 có quy định “Phạt tiền từ 3.000.000 đồng

đến 9.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau: Miễn giảm lãi suất; gia hạn nợ gốc

hoặc lãi, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và lãi; đảo nợ không theo quy định của pháp luật”.

Ngoài ra, khoản 2 Điều 35, Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ

hướng dẫn thi hành một số điều của Luật doanh nghiệp có quy định doanh nghiệp muốn giải

thể phải thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và với điều kiện là “không

dùng vốn vay mới, kể cả đảo nợ, để thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn

phải trả”.

1.2 Phân loại và tác động của đảo nợ

Trên thực tế, hành vi đảo nợ được tiếp cận trên hai giác độ: (1) đảo nợ nhằm che giấu

nợ xấu, doanh nghiệp không thể trả nợ vay nhưng ngân hàng vẫn kéo dài khoản nợ để làm

đẹp sổ sách, thì hành vi đảo nợ này cần phải nghiêm cấm; (2) đảo nợ nhằm hỗ trợ sản xuất -

kinh doanh cho doanh nghiệp gặp khó khăn tạm thời, không trả được nợ đúng hạn thì ngân

hàng sẽ kéo dài thời hạn nợ. Tuy nhiên, ngân hàng khi tái cơ cấu nợ cho khách hàng cần

chứng minh được khách hàng đó có khả năng trả nợ, chứ không phải thực hiện cơ cấu lại nợ

để làm sạch nợ xấu, làm đẹp báo cáo.

Thực tế cho thấy, ranh giới giữa đảo nợ để che giấu nợ xấu với đảo nợ để hỗ trợ sản

xuất rất khó phân biệt, chủ yếu phụ thuộc vào quan điểm và đạo đức của từng ngân hàng. Vì

vậy, hành vi đảo nợ tiềm ẩn nhiều rủi ro khi có rất nhiều khoản nợ đáng lý ra đã quá hạn phải

chuyển xuống nhóm nợ xấu, thì cách giãn nợ và đảo nợ làm cho các món nợ đó trở thành nợ

bình thường, chất lượng các món nợ được đảm bảo một cách giả tạo. Điều này đồng nghĩa

với việc Bảng cân đối tài sản của ngân hàng sẽ trở nên “sạch” hơn và các ngân hàng cũng

Page 5: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

5

không phải trích lập dự phòng rủi ro, giúp cải thiện các con số về lợi nhuận. Ngược lại, nếu

giữ nguyên các khoản vay này thì chất lượng tín dụng của ngân hàng có thể sụt giảm từ nhóm

3 (nợ dưới tiêu chuẩn) xuống nhóm 4 (nợ nghi ngờ mất vốn), thậm chí nhóm 5 (nợ có khả

năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng tăng lên, buộc các ngân hàng phải ghi

nhận khoản chi phí trích lập dự phòng rủi ro tăng tương ứng, làm suy giảm đáng kể lợi nhuận

của ngân hàng.

1.3 Liên hệ tình huống đảo nợ trong thực tế

Năm 2009, Nhà nước có chính sách hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn

ngân hàng để sản xuất - kinh doanh nhằm giảm giá thành sản phẩm hàng hoá, duy trì sản

xuất, kinh doanh và tạo việc làm, trong điều kiện nền kinh tế bị tác động của cuộc khủng

hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới. Theo tính toán, với mức hỗ trợ lãi suất 4% từ

gói hỗ trợ khoảng 17.000 tỷ đồng, thì số vốn dành cho các doanh nghiệp vào khoảng 620.000

tỷ đồng. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất chủ yếu là các đơn vị thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở

cho người có thu nhập thấp, diện chính sách xã hội hóa giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa thể

thao, môi trường. Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa là 8 tháng, áp dụng trong năm

2009. Mức lãi suất hỗ trợ cho khách hàng vay là 4%/năm, tính trên số dư nợ vay và thời hạn

cho vay thực tế nằm trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 đến 31 tháng 12 năm 2009.

Phương thức thực hiện hỗ trợ lãi suất là đến kỳ hạn thu lãi tiền vay, các ngân hàng thương

mại giảm trừ ngay số lãi tiền vay phải trả của khách hàng bằng với số lãi tiền vay được hỗ trợ

lãi suất. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất trên cơ sở

báo cáo số tiền hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại.

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện gói hỗ trợ lãi suất nói trên, rất dễ xảy ra hiện

tượng cán bộ tín dụng và khách hàng doanh nghiệp cấu kết với nhau để cho vay đảo nợ nhằm

hưởng lợi từ chính sách hỗ trợ lãi suất của Nhà nước. Do vậy, về phía ngân hàng, cần tăng

cường việc áp dụng các chuẩn mực đạo đức trong kinh doanh, đặc biệt đối với cán bộ tín

dụng. Trước và sau khi giải ngân cho khách hàng, cần xem xét kỹ hồ sơ tín dụng và điều kiện

vay vốn của khách hàng. Đối với các khách hàng đáp ứng đủ điều kiện vay vốn và có mục

đích sử dụng vốn vay đúng đối tượng được hỗ trợ lãi suất mới được xét duyệt cho vay hỗ trợ

lãi suất. Mặt khác, cần kiểm soát chặt chẽ và có hiệu quả các khoản vay để phát triển hoạt

động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Hỗ trợ lãi suất giúp khách hàng vượt qua khó

khăn, ví dụ, nếu trước đây lãi suất vay vốn lưu động là 8,5%/năm thì hiện nay với việc hỗ trợ

lãi suất, khách hàng chỉ phải vay với lãi suất 4,5%/năm. Như vậy, giúp cho khách hàng ổn

định sản xuất, giảm chi phí và giá thành, tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm và nâng cao năng

lực cạnh tranh.

Năm 2012, khó khăn của các doanh nghiệp do ảnh hưởng của lạm phát cao và suy

giảm tăng trưởng kinh tế năm 2011 bắt đầu lộ rõ, thể hiện ở con số thống kê số doanh nghiệp

phải tạm ngừng hoạt động, thua lỗ và có nguy cơ phá sản tăng đột biến. Sự suy giảm sức mua

của toàn bộ nền kinh tế, chỉ số tồn kho cao khiến doanh nghiệp không có động lực vay vốn để

Page 6: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

6

sản xuất, và đầu tư. Không chỉ các doanh nghiệp xây dựng, bất động sản rơi vào khủng

hoảng, mà hàng loạt các doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh doanh khác hiện cũng đang

phải đối mặt với rất nhiều khó khăn. Thực hiện Nghị quyết số 13/NQ-CP của Chính phủ về

một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất - kinh doanh, hỗ trợ thị trường; Ngân hàng

Nhà nước đã chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan và địa phương thực hiện các biện pháp cơ

cấu lại nợ (thời hạn trả nợ, lãi suất, cho vay mới trả nợ cũ) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho

doanh nghiệp vay vốn phục vụ sản xuất - kinh doanh, đặc biệt đối với các doanh nghiệp có

triển vọng phát triển, có sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường nhưng hiện đang gặp khó

khăn về tài chính. Tuy nhiên, trong thực tế triển khai Nghị quyết này, nhiều lãnh đạo ngân

hàng chia sẻ “kinh tế tăng trưởng chậm, sản xuất kinh doanh gặp khó đã khiến nhiều công ty

không còn động lực, xin vay vốn chỉ nhằm mục đích đảo nợ”. Cho vay đảo nợ dẫn đến hậu

quả phản ánh không đúng thực chất tình trạng nợ xấu, tiềm ẩn rủi ro rất lớn cho hệ thống

ngân hàng và cho toàn bộ nền kinh tế do sự thiếu minh bạch về thông tin.

Page 7: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

7

PHẦN II - CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA KIỂM TOÁN NỘI BỘ

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

2.1 Những vấn đề chung

2.1.1. Mục tiêu của kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng

Kiểm toán hoạt động tín dụng nhằm đánh giá đúng thực trạng, chất lượng tín dụng,

phát hiện những sơ hở trong hoạt động tín dụng, những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín

dụng của ngân hàng, từ đó đề xuất, tư vấn cho Hội đồng quản trị, Tổng Giám Đốc, Giám đốc

các đơn vị thành viên các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân

hàng.

2.1.2. Yêu cầu của kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng

Đánh giá việc tuân thủ các chính sách, các quy định, quy trình hoạt động tín dụng

hiện hành (bao gồm cả việc đánh giá sự phù hợp của các chính sách và các quy định

và quy trình quản lý tín dụng của hệ thống ngân hàng so với các quy định của Nhà

nước và của ngành).

Đánh giá rủi ro trong hoạt động tín dụng.

Đánh giá các thủ tục kiểm soát trong hoạt động tín dụng của toàn hệ thống có đảm

bảo tính thích hợp và tính hiệu quả hay không.

Đánh giá tính trung thực và độ tin cậy của các thông tin về hoạt động tín dụng đối với

từng chi nhánh, phòng giao dịch và trong toàn hệ thống.

Đánh giá việc tuân thủ các mục tiêu đề ra đối với chương trình hoạt động tín dụng.

Kiểm tra các biện pháp đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng.

Đánh giá về việc phân loại nợ và việc trích lập dự phòng rủi ro theo quy định hiện

hành.

Kiến nghị, tư vấn với HĐQT và các cấp lãnh đạo về việc chỉnh sửa, khắc phục các

vấn đề phát hiện qua hoạt động kiểm toán.

2.1.3. Phạm vi kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng

Toàn bộ doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ đến thời điểm kiểm tra hoặc đến thời điểm

quy định trong quyết định kiểm tra của cấp có thẩm quyền.

Toàn bộ hồ sơ hiện có tại Hội sở chính hoặc tại các đơn vị thành viên, trong đó cán bộ

quản lý chi nhánh, đơn vị thành viên tại Hội sở chính và cán bộ tín dụng tại các đơn vị

thành viên hiện đang quản lý đối với hồ sơ và số dư nợ còn lại của khách hàng đến

thời điểm kiểm tra có trách nhiệm hoàn chỉnh, bổ sung các tài liệu còn thiếu mà các

đoàn kiểm tra đã phát hiện và yêu cầu chỉnh sửa sau kiểm toán.

2.1.4. Căn cứ kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng

Căn cứ các văn bản luật hiện hành đã được Quốc Hội thông qua như Luật ngân hàng;

uật các TCTD; Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước...

Page 8: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

8

Căn cứ các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ ngành

liên quan như quy chế cho vay, quy chế đảm bảo tiền vay, quy chế cho vay đồng tài

trợ, quy chế đăng ký giao dịch đảm bảo, các quy định liên quan đến quyền sở hữu

nhà, đất...

Căn cứ các văn bản hiện hành có liên quan của ngân hàng như chính sách tín dụng,

chính sách khách hàng, hướng dẫn thực hiện quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam, quy trình cho vay và quản lý tín dụng, Phân cấp thẩm quyền phê

duyệt tín dụng; Định giá tiền vay, Quản lý rủi ro tín dụng và Sổ tay tín dụng.

Căn cứ hồ sơ lưu trữ theo quy định tại các Phòng, Ban tín dụng, kế toán... của Hội sở

chính và các đơn vị thành viên. Trong đó, kiểm toán viên nội bộ khi kiểm toán cần áp

dụng đúng các văn bản luật hiện hành, vấn đề phát sinh tại thời điểm nào thì áp dụng

văn bản quy định tại thời điểm đó, tránh trường hợp đưa ra các kiến nghị không phù

hợp vì áp dụng không đúng thời hạn hiệu lực của văn bản.

2.1.5. Phương pháp kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng

Kiểm toán viên nội bộ cần áp dụng phương pháp kiểm toán hoạt động và kiểm toán

tuân thủ để thực hiện chương trình kiểm toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.2. Nội dung kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng

2.2.1. Đánh giá rủi ro liên quan đến hoạt động tín dụng

Đánh giá rủi ro liên quan đến hoạt động tín dụng theo 3 cấp độ (cao; trung bình và

thấp), trong đó, cần tập trung vào các rủi ro trọng yếu sau:

Hồ sơ khách hàng chưa đầy đủ.

Các thông tin thẩm định về khách hàng và khoản vay chưa đầy đủ và chính xác.

Không được tuân thủ việc phân cấp ủy quyền trong quy trình cho vay đối với khách

hàng.

Thông tin trong Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp, cầm cố không khớp đúng với

quyết định phê duyệt khoản vay và thông tin trên hệ thống.

Việc đăng ký giao dịch bảo đảm và thực hiện lưu kho các giấy tờ gốc liên quan tài sản

bảo đảm tiền vay không được thực hiện theo đúng quy định.

Căn cứ giải ngân chưa đầy đủ và đúng quy định.

Công tác kiểm tra khách hàng sau cho vay chưa kịp thời, ch a bảo đảm chất lượng và

ch a được kiểm soát chặt chẽ.

Việc quản lý thu nợ chưa chặt chẽ.

Việc cơ cấu nợ (gia hạn và điều chỉnh kỳ hạn nợ) chưa đầy đủ căn cứ.

Việc phân loại nợ chưa thực hiện theo đúng quy định. Việc trích lập dự phòng rủi ro

chưa đúng với thực tế phân loại nợ.

Công tác đánh giá khách hàng định kỳ chưa được thực hiện kịp thời và đầy đủ.

Page 9: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

9

Việc quản lý phân quyền truy cập vào phân hệ tín dụng trong hệ thống không đúng

quy định.

2.2.2. Đánh giá chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán

Rà soát môi trường pháp lý tác động đến hoạt động của Ngân hàng, bao gồm:

- thay đổi về luật pháp và phạm vi hoạt động của Ngân hàng chịu ảnh hưởng;

- Các vi phạm chế độ chính sách được phát hiện qua các cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm

toán trước.

- Các văn bản yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước về đánh giá tính tuân thủ của Ngân

hàng (các chỉ tiêu an toàn hoạt động ngân hàng...).

Xem xét kết quả hoạt động thông qua các chỉ tiêu về kết quả hoạt động so sánh với kế

hoạch trong thời kỳ từ 3 - 5 năm.

Xem xét thay đổi cơ cấu tổ chức nhân sự:

- Thay đổi nhân sự ở những vị trí chủ chốt, quan trọng (Giám đốc, Trưởng, Phó phòng...);

- Chính sách tuyển dụng, bổ nhiệm và chấm dứt hợp đồng làm việc;

- Các chương trình đào tạo.

Xem xét về phương pháp và biện pháp triển khai thực hiện kiểm soát hoạt động tín dụng

tại đơn vị được kiểm toán.

2.3 Thực hiện kiểm toán

1. Đánh giá kết quả hoạt động trong thời hạn hiệu lực của kiểm toán

Tổng dư nợ:

- Tỷ trọng dư nợ ngắn hạn, trung dài hạn trên tổng dư nợ so với chỉ tiêu kế hoạch

được giao.

- Tỷ trọng dư nợ theo thành phần kinh tế trên tổng dư nợ so với chỉ tiêu kế hoạch

được giao.

Chất lượng tín dụng

- Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trên cân đối của đơn vị tại thời điểm kiểm tra.

- Tỷ lệ Nợ quá hạn, nợ xấu thực tế đến thời diểm kiểm tra do đoàn kiểm tra xác định.

Cần phân định rõ nợ quá hạn theo khả năng thu hồi và những cố gắng thu hồi nợ quá

hạn của đơn vị.

- Tỷ lệ thu lãi tiền vay thực tế trong kỳ so sánh với lãi tiền vay phải thu trong kỳ cũng

là một chỉ tiêu gián tiếp để đánh giá chất lượng tín dụng, nếu đạt trên 90% là tốt, nhỏ

hon 80% là xấu (lưu ý: loại trừ yếu tố thời vụ).

- Tỷ lệ nợ khoanh, chờ xử lý trên tổng dư nợ.

- Tỷ lệ nợ xấu, nợ có khả năng mất vốn trên tổng dư nợ

Xem xét mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của các Phòng tín

dụng và Phòng Thẩm định và quản lý tín dụng; các thay đổi trong hoạt động tín dụng

- Kiểm tra việc triển khai chế độ, thể lệ và các văn bản chỉ đạo của NHTM

Page 10: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

10

- Kiểm tra việc bố trí cán bộ làm công tác tín dụng: tỷ lệ cán bộ tín dụng trên tổng số

cán bộ trong ngân hàng ở mức trung bình hiện nay từ 30- 40%. (Lưu ý: chỉ tính những

cán bộ trực tiếp cho vay, nếu Trưởng, phó phòng tín dụng không trực tiếp cho vay thì

không tính là cán bộ tín dụng).

2. Đánh giá sơ bộ về hoạt động tín dụng tại đơn vị kiểm toán: Tăng trưởng, cơ cấu, chất

lượng tín dụng, bố trí cán tín dụng đã hợp lý chưa? khối lượng công việc đối với một cán bộ

tín dụng nhiều hay ít? có đảm bảo quản lý tốt dư nợ sau khi cho vay không?...

3. Kiểm toán việc thực hiện quy trình, quy định cho vay, thu nợ

Bước 1. Kiểm tra về trình tự thẩm định

- Báo cáo thẩm định có đúng mẫu quy định không?

- Nội dung báo cáo thẩm định đã phân tích đầy đủ các yếu tố về khách hàng và dự án theo

quy trình thẩm định và sổ tay tín dụng chưa?

- Chất lượng thẩm định có tốt không (liên hệ với các khoản vay khác và kết hợp với quá trình

thu nợ, thu lãi và xử lý các vấn đề phát sinh để đánh giá về khách hàng, tài sản thế chấp và

hiệu quả của khoản vay)

Bước 2. Kiểm tra trình tự phê duyệt tín dụng:

- Cán bộ tín dụng tập hợp hồ sơ, nghiên cứu thẩm định các điều kiện vay vốn, lập tờ trình

kèm hồ sơ trình truởng phòng tín dụng

- Trưởng phòng tín dụng chịu trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và ghi trực tiếp ý kiến đánh giá,

đề xuất cho vay hay không cho vay vào tờ trình cán bộ tín dụng lập

- Ý kiến tham gia của các phòng chức năng (thẩm định, nguồn vốn)

- Ý kiến của hội đồng tín dụng (nếu có)

- Ý kiến quyết định của Lãnh đạo chi nhánh trên tờ trình của phòng tín dụng

- Văn bản trả lời của Hội sở chính (đối với các khoản vay vượt mức phán quyết)

Bước 3. Kiểm tra trình tự cho vay

Kiểm tra việc hoàn tất hồ sơ, thủ tục:

- Hồ sơ tài sản đảm bảo: đầy đủ, tuân thủ đúng quy định hay không.

- Các tài liệu cần thiết khác: bổ sung đầy đủ, tuân thủ đúng quy định hay không.

Ký Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng cầm cố, thế chấp: có tuân thủ đúng quy định hay không.

Thực hiện giao dịch bảo đảm: đầy đủ, có tuân thủ đúng quy định hay không.

Kiểm tra quy trình giải ngân

- Kiểm tra hồ sơ giải ngân và chứng từ thanh toán

- Kiểm tra các căn cứ xuất tiền vay theo quy định và tờ trình giải ngân có phê duyệt của

lãnh đạo, địa chỉ chuyển tiền.

- Kiểm tra việc hạch toán kế toán đầy đủ, chính xác trong sổ kế toán ngân hàng, bảo đảm

có đủ thẩm quyền của người giải ngân, người kiểm soát, người duyệt.

Kiểm tra việc thu nợ, thu lãi:

Page 11: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

11

- Khách hàng có trả nợ đúng cam kết không? tỷ lệ việc thu nợ gốc/nợ lãi có đúng quy định

không?

- Kiểm tra việc phân loại nợ quá hạn theo thời gian có chính xác hay không?

- Lãi suất áp dụng có đúng không?

- Kiểm tra việc tính và thu lãi có đầy đủ hay không?

- Miễn giảm lãi thực hiện theo đúng quy chế miễn giảm lãi hay không?

Kiểm tra việc xử lý các vấn đề phát sinh:

- Chuyển nợ quá hạn

- Gia hạn nợ

- Phân loại nợ

- Bổ sung, chỉnh sửa Hợp đồng tín dụng, tài sản và hồ sơ thế chấp.

Các vấn đề kiểm toán viên nội bộ cần lưu ý:

- Kiểm tra thời điểm xử lý các vấn đề phát sinh; các căn cứ xử lý và các tồn tại chưa được

xử lý. Cán bộ tín dụng, kế toán có thực hiện đúng quy trình chuyển nợ quá hạn theo quy

định không (hồ sơ, thủ tục chuyển nợ quá hạn có kịp thời không? có đúng phạm vi, thẩm

quyền không? Nguyên nhân, lý do không thu đủ, đúng số nợ gốc và lãi?)

- Đánh giá việc đôn đốc thu nợ đến hạn, quá hạn, thu lãi (Các thông báo nhắc nợ, có các

biện pháp kiên quyết đối với nợ quá hạn ...);

- Đánh giá việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định

Kiểm tra tài sản đảm bảo

- Kiểm tra việc nhập, quản lý số liệu và lưu trữ hồ sơ tín dụng, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm

cố:

- Khi kiểm tra, kiểm toán viên nội bộ căn cứ sổ tay tín dụng quy định về quy trình quản lý

và lưu trữ hồ sơ theo quy định để đánh giá trên các mặt:

+ Hồ sơ vay vốn do bộ phận nào quản lý? Có đúng quy định hay không?

+ Quy trình bảo quản, xuất nhập hồ sơ có đúng trình tự quy định không?

+ Quản lý hồ sơ và quy trình nhập xuất tài sản thế chấp, cầm cố có đúng trình tự quy

định không? bảo quản tài sản thế chấp, cầm cố? mở sổ theo dõi đầy đủ hay

không? So sánh số liệu của kế toán và của kho quỹ (Ngày xuất nhập tài sản, giá trị tài

sản xuất nhập; Mỗi lần xuất - nhập tài sản có ghi sổ) có khớp đúng không? Việc xuất

nhập tài sản có đúng quy trình không? Có kiểm kê tài sản thế chấp, cầm cố theo quy

định không?…

+ Các biên bản kiểm tra tài sản định kỳ, đột xuất: Đối chiếu với sổ sách, chứng từ kế

toán đang lưu giữ tại ngân hàng.

+ Các trường hợp thế chấp để vay vốn dài hạn tại ngân hàng có được đánh giá lại định

kỳ, hàng năm hoặc đánh giá lại theo quy định của Nhà nước không?

Bước 4. Kiểm tra việc tất toán Hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản đảm bảo: có đúng thời

gian và theo yêu cầu của khách hàng hay không.

4. Kiểm tra, đối chiếu trực tiếp với khách hàng vay vốn

Page 12: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

12

Đây là một khâu rất quan trọng trong quá trình kiểm tra; Kiểm toán viên nội bộ chỉ được

thực hiện khi được sự chấp thuận của Trưởng đoàn kiểm tra vì đây là một việc rất tốn công

sức, đồng thời cũng là một việc rất tế nhị. Cán bộ đối chiếu phải vừa phỏng vấn khách

hàng để thu thập đủ các thông tin, tài liệu theo yêu cầu công việc, vừa tránh để khách hàng

có ấn tượng không tốt về ngân hàng.

Thông qua đối chiếu trực tiếp hồ sơ vay vốn để chứng tỏ được vốn vay có hiệu quả hay

không, chất lượng tín dụng có đảm bảo hay không. Việc đối chiếu phải đạt được yêu cầu:

đối chiếu dư nợ, tình hình trả nợ, lãi của người vay (giữa hạch toán tại sổ sách ngân hàng

với các căn cứ của người vay); xem xét hiệu quả sử dụng vốn, xem xét tài sản thế chấp,

đồng thời qua đối chiếu trực tiếp cũng có thể rút ra được những mặt được, chưa được,

những vướng mắc của người vay để phản ánh với các cấp có thẩm quyền. Ngoài ra những

vụ việc tiêu cực thuờng chỉ được phát hiện thông qua đối chiếu trực tiếp với người vay.

5. Xác nhận nợ vay

Căn cứ vào tài liệu đang lưu giữ tại ngân hàng (sao kê khế ước, sổ kế toán cho vay, các

khế ước đang còn dư nợ đối với doanh nghiệp) để xác định số tiền doanh nghiệp đang còn

nợ ngân hàng bao gồm dư nợ ngắn, trung và dài hạn (nội, ngoại tệ).

Yêu cầu doanh nghiệp ký xác nhận số tiền đang còn nợ ngân hàng. Trong trường hợp có

chênh lệch phải tìm rõ nguyên nhân.

6. Kiểm tra viêc sử dụng tiền vay

Kiểm tra việc sử dụng tiền vay của doanh nghiệp có đúng mục đích xin vay không.

Cần làm rõ: Tiền vay được chuyển trả cho ai? để thanh toán cho hợp đồng kinh tế nào? có

phù hợp với mục đích vay vốn ghi trong hồ sơ tín dụng không?

Trong quá trình kiểm tra cần xem các tài liệu sau:

- Chứng từ chuyển tiền (nếu vay bằng chuyển khoản) hoặc phiếu chi (nếu vay bằng tiền mặt,

ngân phiếu).

- Hợp đồng kinh tế liên quan.

- Hoá đơn bán hàng của người bán.

- Phiếu nhập kho, thẻ kho.

- Phải kiểm tra thực tế tài sản được hình thành từ tiền vay ngân hàng tại doanh nghiệp.

7. Kiểm tra thực trạng tài sản đảm bảo

- Kiểm tra thực tế tài sản thế chấp, cầm cố làm đảm bảo tiền vay. Qua đó, đánh giá thực trạng

tài sản đảm bảo tiền vay có đúng như trong hồ sơ thế chấp, cầm cố làm đảm bảo nợ vay đang

lưu giữ tại ngân hàng không.

- Cần làm rõ những vấn đề sau:

+ Tình trạng hiện tại của tài sản (ai đang sử dụng? chất lượng tài sản . . .).

+ Giá trị tài sản đánh giá lại từng kỳ (Nếu thấy bất hợp lý có thể kiểm tra chất lượng của việc

định giá giá trị của tài sản thế chấp xem có phù hợp với giá trị của tài sản ghi trong hồ sơ thế

chấp tài sản hay không).

Page 13: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

13

2.4 Lập và gửi báo cáo kiểm toán hoạt động tín dụng

2.4.1 Nội dung chủ yếu của báo cáo kiểm toán

Phạm vi công việc kiểm toán (kiểm toán toàn bộ hoạt động tín dụng hay một nhóm

đối tượng tín dụng cụ thể).

Đánh giá môi trường kiểm soát

Những điểm mạnh và những phát hiện mang tính tích cực.

Những yếu kém trong công tác quản lý rủi ro tín dụng và các sai phạm được phát

hiện (có các bằng chứng kèm theo).

Giải trình của đối tượng kiểm toán về các sai phạm được phát hiện.

Kết luận về nội dung kiểm toán.

Kiến nghị và đề xuất các biện pháp chỉnh sửa, khắc phục sai phạm.

Kiến nghị cải tiến thủ tục trong quá trình cho vay, thu nợ.

Kiến nghị khác.

Báo cáo kiểm toán nội bộ đối với hoạt động tín dụng cần đảm bảo các điểm quan trọng

trong báo cáo phải được đối tượng kiểm toán hiểu rõ. Do vậy, dự thảo Báo cáo kiểm toán cần

được xác nhận là đã thông qua trao đổi với lãnh đạo của đơn vị được kiểm toán trước khi

thông báo với Giám đốc đối tượng kiểm toán.

2.4.2 Gửi báo cáo kiểm toán hoạt động tín dụng

Báo cáo kiểm toán được gửi đến 04 địa chỉ sau:

- Chủ tịch Hội đồng quản trị.

- Trưởng Ban kiểm soát

- Ban điều hành

- Đơn vị được kiểm toán.

2.4.3 Theo dõi sau kiểm toán

Xem xét báo cáo khắc phục của đối tượng kiểm toán.

Tiến hành kiểm tra lại tại đối tượng kiểm toán về các hoạt động chỉnh sửa, khắc phục

và các kết quả hay hiện trạng liên quan đến các phát hiện kiểm toán quan trọng. Thời

gian thực hiện việc kiểm tra này phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các vấn đề

và các điều kiện có liên quan.

Phương pháp kiểm tra bao gồm phỏng vấn, quan sát trực tiếp, thử nghiệm và kiểm tra

bằng chứng của các hoạt động sửa đổi; công việc kiểm tra này cũng được lập hồ sơ

như các công việc kiểm toán khác.

Đánh giá lại các rủi ro trong hệ thống kiểm soát nội bộ dựa trên các điều kiện đã được

sửa đổi hoặc dựa trên những giải pháp mà đối tượng kiểm toán cho biết là đã hoặc sẽ

thực hiện.

Lập báo cáo theo dõi sau kiểm toán.

Page 14: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

14

PHẦN III - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN ĐẢO NỢ CỦA

KIỂM TOÁN NỘI BỘ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

3.1 Bài tập tình huống

Kiểm toán viên nội bộ nghi ngờ có việc giải ngân Hợp đồng mới để trả nợ Hợp đồng

cũ (trong hạn/đến hạn/quá hạn) của khách hàng, một biểu hiện của cho vay đảo nợ.

Thông tin khách hàng:

Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại MESA

- Ngành nghề: sản xuất kinh doanh ván sàn gỗ công nghiệp

- Tài sản đảm bảo: 04 quyền sử dụng đất, trị giá 4 tỷ đồng.

- Mục đích vay vốn: bổ sung vốn kinh doanh, hạn mức được duyệt 2 tỷ đồng

Dấu hiệu nhận biết:

Cùng một khách hàng vừa vay, vừa trả nợ trong cùng ngày hoặc cách một vài ngày.

Tài liệu thu thập được bao gồm (xem Phụ lục):

1. Tổng hợp thông tin khách hàng

2. Sao kê tài khoản thu nợ

3. Sao kê tài khoản giải ngân

4. Thông tin CIC

Yêu cầu:

Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, kiểm toán viên nội bộ cần thực hiện các thủ tục

kiểm toán nào đối với nghi ngờ đảo nợ nói trên?

3.2 Hướng dẫn kiểm tra cho vay đảo nợ

a. Dấu hiệu nhận biết

Đảo nợ thường xảy ra với các hợp đồng hạn mức, giải ngân nhiều lần theo món. Các hình

thức đảo nợ thường xảy ra trong thực tế bao gồm:

Cho vay chuyển thẳng vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp, sau đó dùng số dư tài

khoản tiền gửi để thu nợ.

Doanh nghiệp đi vay các tổ chức tín dụng khác hoặc vay của các bạn hàng, dùng số tiền

vay được để trả nợ những món nợ đến hạn, quá hạn tại Ngân hàng A. Sau đó vay Ngân

hàng A để trả nợ các tổ chức tín dụng hoặc bạn hàng mà trước đó doanh nghiệp đã vay trả

cho Ngân hàng A.

Cho doanh nghiệp vay bằng tiền mặt, sau đó doanh nghiệp dùng số tiền này để nộp vào

ngân hàng để trả nợ những món vay dài hạn hoặc đã quá hạn.

Doanh nghiệp vay Ngân hàng, tiền vay được chuyển vào tài khoản tiền gửi của một doanh

nghiệp khác (mặc dù hai doanh nghiệp không phát sinh quan hệ thanh toán tiền hàng, dịch

Page 15: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

15

vụ). Sau đó số tiền này được chuyển về tài khoản của doanh nghiệp đã vay vốn và dùng để

thu nợ các món vay đến hạn - quá hạn.

Dùng bút toán để điều chỉnh cho vay, thu nợ ngay trong ngày (Tất toán món vay trước, sau

đó cho vay lại với cùng đối tượng nhưng không đầy đủ điều kiện cho vay).

b. Khi kiểm tra cho vay đảo nợ, cần xem xét các tài liệu sau:

Sổ phụ tài khoản cho vay.

Tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng.

Kiểm tra chi tiết sổ phụ cho vay xem số tiền vay được chuyển đi đâu, số tiền thu nợ từ

nguồn nào, từ đâu chuyển về (xem các chứng từ liên quan).

Kiểm tra sổ quỹ, bảng kê nộp - nhận tiền.

Trong nhiều trường hợp phải kết hợp với việc kiểm tra sử dụng vốn vay tại doanh nghiệp

hoặc nắm bắt thông tin trong nội bộ và các bằng chứng pháp lý từ bên ngoài mới đủ cơ sở

để kết luận có việc cho vay đảo nợ hay cho vay không đúng mục đích, đối tượng?

Thu thập thông tin và kiểm tra nhóm khách hàng có liên quan:

Theo quy định tại Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010, nhóm khách hàng có liên

quan bao gồm hai hoặc nhiều khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, thuộc một

trong các trường hợp sau đây:

a) Công ty mẹ với công ty con và ngược lại; tổ chức tín dụng với công ty con của tổ

chức tín dụng và ngược lại; các công ty con của cùng một công ty mẹ hoặc của cùng một tổ

chức tín dụng với nhau; người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ hoặc của tổ

chức tín dụng, cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm những người này với công ty

con và ngược lại;

b) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của

công ty hoặc tổ chức tín dụng đó hoặc với công ty, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm những

người đó và ngược lại;

c) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với cá nhân, tổ chức sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc

vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên tại công ty hoặc tổ chức tín dụng đó và ngược lại;

d) Người có quan hệ thân thuộc với nhau, bao gồm vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ

nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình và vợ, chồng của những người này;

e) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với người có quan hệ thân thuộc theo quy định tại

Điểm d Khoản này của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ

đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của công ty

hoặc tổ chức tín dụng đó và ngược lại;

g) Cá nhân được ủy quyền đại diện cho tổ chức, cá nhân quy định tại các Điểm a,

Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ Khoản này với tổ chức, cá nhân ủy quyền, các cá nhân

được ủy quyền đại diện phần vốn góp của cùng một tổ chức với nhau;

Page 16: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

16

h) Nhóm cá nhân, tổ chức có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt động của

công ty hoặc tổ chức tín dụng thông qua Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên của

công ty hoặc tổ chức tín dụng đó.

c. Thủ tục kiểm toán nội bộ đối với khoản vay nghi đảo nợ

STT Thủ tục kiểm tra chi tiết Mục đích kiểm tra

1

Xuất Sao kê tín dụng từ hệ thống phần mềm của ngân

hàng trong giai đoạn kiểm tra, ví dụ: 2 ngày liên tiếp

hoặc 2 tháng liên tiếp.

Thu thập dữ liệu để chọn mẫu

khách hàng cần kiểm tra chi tiết.

2 Rà soát dữ liệu để tìm ra khách hàng vừa vay, vừa trả nợ

trong cùng 1 ngày.

Tìm khách hàng vừa vay, vừa trả

nợ trong cùng ngày hoặc cách

một vài ngày.

3

Xác định số tài khoản trả nợ của Hợp đồng trả nợ và số

tài khoản giải ngân của Hợp đồng giải ngân trong ngày

hôm đó.

Xác định mối quan hệ giữa dòng

tiền giải ngân và nguồn tiền trả

nợ.

4

Xuất Sao kê tài khoản thu nợ và Sao kê tài khoản giải

ngân từ hệ thống phần mềm của ngân hàng trong giai

đoạn kiểm tra.

Thu thập dữ liệu để chọn mẫu

Hợp đồng tín dụng cần kiểm tra

chi tiết.

5

Kiểm tra Sao kê tài khoản thu nợ:

-Rà soát dữ liệu xác định nguồn tiền nào nộp vào tài

khoản để trả nợ gốc và lãi cho Hợp đồng và thời gian

nộp khoản tiền đó (Datetime)

- Thông thường, có 2 nguồn nộp để trả nợ như sau:

+ Nộp tiền mặt để tất toán Hợp đồng vay (kiểm tra

Tài khoản tiền mặt của Giao dịch viên)

+ Chuyển khoản từ tài khoản (kiểm tra Tài khoản

chuyển khoản cho khách hàng để tất toán)

Xác định nguồn tiền trả nợ

6

Kiểm tra Sao kê tài khoản giải ngân của Hợp đồng mới:

'-Rà soát dòng tiền của khoản giải ngân ra và thời gian

chuyển khoản/rút khoản tiền đó (Datetime).

- Xác định các bút toán hạch toán liên quan để kiểm tra

chi tiết dòng tiền giải ngân đó chuyển đi đâu.

Xác định dòng tiền giải ngân

được chuyển đi đâu

Page 17: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

17

7

Sau khi kiểm tra hoạt động tài khoản thu nợ và giải

ngân, tìm ra được dấu hiệu có việc Giải ngân ra để thanh

toán khoản nợ khác hay không và kết luận:

- Đối tượng nộp tiền vào Tài khoản để trả nợ và đối

tượng rút tiền giải ngân là một (phát sinh 01 lần hoặc

nhiều lần): nghi ngờ về khả năng đảo nợ, đề nghị cán bộ

tín dụng giải trình. Trong một số trường hợp, có thể kết

hợp việc đi kiểm tra thực tế khách hàng để thu thập

bằng chứng đưa ra kết luận kiểm toán.

- Không tìm được mối liên hệ giữa việc trả nợ và việc

giải ngân: giải tỏa nghi ngờ, không có dấu hiệu bất

thường.

- Không đủ cơ sở để kết luận: lưu thông tin, tiếp tục theo

dõi khách hàng này đối với các lần trả nợ và giải ngân

tiếp theo.

Đối chiếu nguồn tiền trả nợ và

dòng tiền giải ngân để đưa ra kết

luận.

3.3 Báo cáo kiểm toán nội bộ đối với khoản vay nghi đảo nợ

NGÂN HÀNG TMCP ABC

PHÒNG KIỂM TOÁN NỘI BỘ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

* * * * *

Hà Nội, ngày xx tháng xx năm 2013

BÁO CÁO KIỂM TOÁN

V/v khoản vay nghi đảo nợ tại Chi nhánh Z

Kính gửi: - BAN KIỂM SOÁT

- BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Phòng Kiểm toán nội bộ được ban hành theo Quyết

định số xx-xxxx/QĐ-HĐQT ngày xx/xx/xxxx về Quy chế kiểm toán nội bộ. Phòng Kiểm

toán nội bộ báo cáo kết quả kiểm tra một số khoản vay nghi đảo nợ tại Chi nhánh Z như sau:

I. Một số vấn đề phát hiện qua kiểm toán

Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại MESA: có dấu hiệu thỏa thuận sử dụng tài

khoản của các công ty đối tác để sử dụng tiền của NH ABC không đúng mục đích,

thực chất là để trả nợ cho các khoản vay đến hạn.

Việc giải ngân và giám sát mục đích sử dụng vốn vay không chặt chẽ, không đầy đủ

chứng từ.

(Chi tiết tại mục II dưới đây)

Page 18: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

18

II. Chi tiết các vấn đề phát hiện qua kiểm toán

1. Thông tin liên quan đến Công ty TNHH MESA

Thông tin khách hàng:

- Số ĐKKD: xxxxxx cấp lần đầu ngày xx/xx/xxxx

- Trụ sở: Quận I, TP Hồ Chí Minh

- Địa điểm giao dịch: xxx TP HCM

- Giám đốc: ĐHN

Thông tin các đơn vị bán hàng cho Công ty MESA:

- Công ty CP H

+ Số ĐKKD: 0105045xxx cấp ngày 31/12/2010

+ Trụ sở: xxx, TP HCM (cùng địa bàn giao dịch với Công ty MESA)

+ Tổng giám đốc: DTKN

Qua kiểm tra hoạt động tài khoản của hai Công ty trên cho thấy, có một nhân viên là

HOANG THI HOA CMT xxx CA QUANG NAM CAP 06/06/xxx cùng thực hiện các giao

dịch nộp tiền, rút séc cho cả hai Công ty.

Điều này cho thấy có mối quan hệ khá mật thiết giữa hai Công ty, dẫn tới nghi ngờ có

thể xảy ra tình huống Công ty MESA sử dụng tài khoản thanh toán của Công ty H để nhận

tiền do Ngân hàng ABC giải ngân, sau đó dùng chính số tiền này để trả nợ cho các khế ước

đã đến hạn hoặc quá hạn của Công ty MESA tại ngân hàng.

Thông tin hạn mức:

- Hạn mức được duyệt: 2.000.000.000VND

- Mục đích: bổ sung vốn kinh doanh ván sàn gỗ công nghiệp

- Cấp phê duyệt: Ban tín dụng

Tổng hợp kết quả kiểm tra quá trình nhận nợ theo hạn mức trong giai đoạn 01/01/2013

đến 30/6/2013:

Số khế ước Ngày giải

ngân Số tiền Mục đích

Đối chiếu giải ngân -

trả nợ

010/2013/HDTDHM

/CIB-HCM-05

11/03/2013 210.000.000 Chuyển khoản cho

công ty H thực hiện

hợp đồng số

1404/PA ký ngày

14/12/2012, trị giá

420 triệu đồng.

- Ngày 11/03/2013,

Công ty H chuyển

khoản 210 triệu đồng

vào tài khoản của công

ty MESA.

- Ngày 11/03/2013,

Page 19: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

19

Công ty MESA thanh

toán một phần nợ gốc

cho Hợp đồng

LD1233800101 đã quá

hạn, nợ gốc 210 triệu

đồng.

010/2013/HDTDHM

/CIB-HCM-05

04/06/2013 130.000.000 Chuyển khoản cho

Công ty H thực

hiện hợp đồng số

1403/PA ký ngày

12/03/2013, trị giá

325 triệu đồng.

- Ngày 04/06/2013,

Công ty H nộp tiền 140

triệu đồng tiền mặt vào

tài khoản của Công ty

MESA.

- Ngày 04/06/2013,

Công ty MESA thanh

toán một phần nợ gốc

cho Hợp đồng

LD1307000145 đến hạn

ngày 04/06/2013, số tiền

130 triệu đồng.

010/2013/HDTDHM

/CIB-HCM-23

17/06/2013 150.000.000 Chuyển khoản cho

Công ty H thực

hiện hợp đồng số

0111/PA ký ngày

08/5/2013, trị giá

250 triệu đồng

Ngày 18/06/2013, Công

ty H chuyển khoản 100

triệu đồng vào tài khoản

của Công ty MESA.

- Ngày 18/06/2013,

Công ty MESA thanh

toán một phần nợ gốc

cho Hợp đồng

LD1308700350 đến hạn

ngày 18/06/2013, số tiền

100 triệu đồng.

Kết quả kiểm tra, đối chiếu quá trình giải ngân và trả nợ tại Ngân hàng ABC của Công

ty MESA cho thấy:

- Công ty MESA thường xuyên nhận nợ vào cùng ngày hoặc trước 01 ngày đến hạn của

các khế ước đã nhận nợ.

Page 20: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

20

- Việc Công ty MESA chuyển tiền nhận nợ từ Ngân hàng ABC vào tài khoản của đối

tác cung cấp hàng, sau đó số tiền giải ngân này lại được chuyển trả lại vào tài khoản

của Công ty MESA để thực hiện trả nợ cho các Hợp đồng đến hạn hoặc đang quá hạn

tại Ngân hàng ABC là dấu hiệu của việc khách hàng có thỏa thuận sử dụng tài khoản

của đối tác để sử dụng tiền của ngân hàng không đúng mục đích.

- Việc giải ngân cho khách hàng được thực hiện chỉ căn cứ trên Hợp đồng mua bán là

chưa đầy đủ, hơn nữa, việc kiểm soát mục đích sử dụng vốn vay chưa được thực hiện

sát sao đối với khách hàng này.

Trên đây là kết quả kiểm toán khách hàng nghi đảo nợ tại chi nhánh Z.

Trân trọng./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:Phòng KTNB.

Kiểm toán viên

Trưởng kiểm toán nội bộ

Page 21: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

21

KẾT LUẬN

Đảo nợ là việc khách hàng vay một khoản vay mới để trả món nợ cũ cho chính tổ

chức tín dụng đó hoặc để trả nợ cho tổ chức tín dụng khác. Trên thực tế, hành vi đảo nợ được

tiếp cận trên hai giác độ: đảo nợ nhằm che giấu nợ xấu, doanh nghiệp không thể trả nợ vay

nhưng ngân hàng vẫn kéo dài khoản nợ để làm đẹp sổ sách, thì hành vi đảo nợ này cần phải

nghiêm cấm; và đảo nợ nhằm hỗ trợ sản xuất - kinh doanh cho doanh nghiệp gặp khó khăn

tạm thời, không trả được nợ đúng hạn thì ngân hàng sẽ kéo dài thời hạn nợ. Thực tế cho thấy,

ranh giới giữa đảo nợ để che giấu nợ xấu với đảo nợ để hỗ trợ sản xuất rất khó phân biệt, chủ

yếu phụ thuộc vào quan điểm và đạo đức của từng ngân hàng. Vì vậy, hành vi đảo nợ tiềm ẩn

nhiều rủi ro khi có rất nhiều khoản nợ đáng lý ra đã quá hạn phải chuyển xuống nhóm nợ xấu,

thì cách giãn nợ và đảo nợ làm cho các món nợ đó trở thành nợ bình thường, chất lượng các

món nợ được đảm bảo một cách giả tạo.

Trong bối cảnh nền kinh tế suy thoái, dấu hiệu nghi ngờ các khoản vay đảo nợ ngày

càng gia tăng, các ngân hàng thương mại rất chú trọng hoạt động kiểm toán nội bộ đối với

các khoản vay đảo nợ. Khác với phương pháp kiểm toán thông thường dựa trên hồ sơ - chứng

từ, kiểm toán các khoản vay đảo nợ cần dựa trên dòng tiền sau giải ngân. Kết quả của đề tài

NCKH cấp cơ sở này chính là một case study về kiểm toán nội bộ đối với khoản vay đảo nợ,

nhằm minh họa cho sinh viên, học viên và các đối tượng sử dụng khác phương pháp thực

hiện kiểm toán nội bộ đối với một trường hợp cho vay nghi đảo nợ cụ thể trong thực tế.

Page 22: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

22

PHỤ LỤC

NGÂN HÀNG TMCP ABC

TỔNG HỢP THÔNG TIN KHÁCH HÀNG

Khách hàng: CTY TNHH DV VA TM MESA

Ngành nghề: Sản xuất kinh doanh ván sàn gỗ công nghiệp.

Mục đích vay vốn: Bổ sung vốn kinh doanh, hạn mức được duyệt 2 tỷ đồng.

Tài sản đảm bảo: 04 quyền sử dụng đất, trị giá 4 tỷ đồng.

So CIF: 716943

So CMND/DKKD Cong ty: 100520429

Dia Chi: QUAN I TP HCM

Ngay sinh/Ngay thanh lap: 20101119

So dien thoai/So Fax:

MA ID BRANCH CAT LOAI TIEN

NGAY MO/VAY

NGAY DEN HAN

SO DU BAN DAU

SO DU HIEN TAI

PHONG TOA

SD KHA DUNG

CO CAU NO

LAI SUAT

LAI KY HIEN TAI

1. Tai Khoan(Category):

39849631 VN0010327 1001 VND 20120830 410,041 0 410,041

39863243 VN0010327 1002 VND 20120830 0 0 0

3. Tai San Dam Bao:

716943.1.1 VN0010327 VND 20120830 20300101

716943.1.2 VN0010327 VND 20120830 20300101

716943.1.3 VN0010327 VND 20130311 20300101

716943.2.1 VN0010327 VND 20130308 20300101

Page 23: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

23

4. Hop Dong Vay TH:

LD1323600047 VN0010327 21052 VND 20130824 20131124 62,520,000 NO 13 2,077,053

LD1324100025 VN0010327 21052 VND 20130829 20131129 121,200,000 NO 13 4,026,533

LD1324200023 VN0010327 21052 VND 20130830 20131130 28,050,000 NO 13 931,883

LD1324200027 VN0010327 21052 VND 20130830 20131130 96,840,000 NO 13 3,217,240

LD1324300049 VN0010327 21052 VND 20130831 20131130 81,483,274 NO 13 2,677,631

LD1324700017 VN0010327 21052 VND 20130904 20131204 167,300,000 NO 13 5,497,664

LD1325300307 VN0010327 21052 VND 20130910 20131210 15,000,000 15,000,000 NO 13 492,917

LD1325400098 VN0010327 21052 VND 20130911 20131211 71,400,000 71,400,000 NO 13 2,346,283

LD1325500282 VN0010327 21052 VND 20130912 20131212 75,280,000 75,280,000 NO 13 2,473,784

LD1325600263 VN0010327 21052 VND 20130913 20131213 20,980,000 20,980,000 NO 13 689,426

LD1326000254 VN0010327 21052 VND 20130917 20131217 26,560,000 26,560,000 NO 13 872,791

LD1326200310 VN0010327 21052 VND 20130919 20131219 62,450,000 62,450,000 NO 13 2,052,176

LD1327300420 VN0010327 21052 VND 20130930 20131230 120,290,000 NO 13 3,952,863

LD1327600071 VN0010327 21052 VND 20131003 20140103 100,000,000 NO 13 3,322,222

Tong du no hien tai: 1,049,353,274

Page 24: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

24

NGÂN HÀNG TMCP ABC

SAO KÊ TÀI KHOẢN THU NỢ

STATEMENT ENTRY DATED ENQUIRY 39849631

CUSTOMER 716943 CTY TNHH DV VA TM MESA CCY: VND

PASSWORD 35

VAL DATE DESCRIPTION POST DATE NARRATIVE INPUTTER

PROFIT CENTRE CUST

CARD NO ATM REF

BALANCE AT PERIOD START 32,549,140

VALDESC PDESC REFNO POST PDAMT PCAMT NARR DATETIME INPUTTER

11-Jan-13 Cash Deposit TT1301102536\NCT 11-Jan-13 34,500,000 CAM THI THAI THANH NOP TK 1301111023

NGUYEN NTH01

11-Jan-13 Inward SIC Payment FT1301101657\BNK 11-Jan-13 90,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA DCHUYEN VON 1301111624 NGANBTP01

11-Jan-13 Inward SIC Payment FT1301109715\BNK 11-Jan-13 7,500,000

CTY TNHH DV VA TM MESA DIEU CHUYEN VON 1301111654 TRANGNT06

12-Jan-13 Cash Deposit TT1301203931\NCT 12-Jan-13 23,000,000 CAM THI THAI THANH NOP TK 1301121110

NGUYEN NTH01

12-Jan-13 Thanh toan lai LD1228900118 12-Jan-13 -4,820,833 Thanh toan lai-LD1228900118 1301121200 TRAMHN

12-Jan-13 Thanh toan no goc LD1228900118 12-Jan-13 -150,000,000

Thanh toan no goc-LD1228900118 1301121200 TRAMHN

14-Jan-13 Transfer FT1301432649\WPN 14-Jan-13 149,800,000

GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-03 1301141004 ANHNTQ01

14-Jan-13 Outward Loc Clearin FT1301446189\WPN 14-Jan-13 -149,811,000 THANH TOAN TIEN HANG 1301141052 ANHNTQ01

29-Jan-13 Cash Deposit TT1302908370 29-Jan-13 33,500,000 CAM T THAI THANH NOP TIEN TK CTY 1301291457 HIENPTT04

Page 25: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

25

29-Jan-13 Outward Loc Clearin FT1302952998\WPN 29-Jan-13 -33,411,000 THANH TOAN TIEN HANG 1301291632 TRANGNND

8-Feb-13 Transfer FT1303954835\HCM 8-Feb-13 30,000,000 LUU THI TUYET MAI NOP TIEN MUA HANG 1302081709 LANTN02

8-Feb-13 Cash Deposit TT1303918167\HCM 8-Feb-13 11,250,000 CAM THI THAI THANH NOP TIEN TK 1302081808 TRANGTTQ

18-Feb-13 Outward Loc Clearin FT1304902087\HCM 18-Feb-13 -41,511,000

DIEU TIEN VE HOI SO MESA 1302181356 NHIPHY

6-Mar-13 Inward SIC Payment FT1306519142\BNK 6-Mar-13 75,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA DIEU CHUYEN VON 1303061521 TRANGNT06

6-Mar-13 Thanh toan lai phat PDLD1233800103;2 6-Mar-13 -219,794

Thanh toan lai phat qua han- PDLD1233800103;2 1303061633 THUYNTT08

6-Mar-13 Thanh toan lai qua PDLD1233800103;2 6-Mar-13 -380,618

Thanh toan lai qua han-PDLD1233800103;2 1303061633 THUYNTT08

6-Mar-13 Thanh toan lai PDLD1233800103;2 6-Mar-13 -439,588 Thanh toan lai- PDLD1233800103;2 1303061633 THUYNTT08

6-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;2 6-Mar-13 -73,960,000

Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;2 1303061633 THUYNTT08

6-Mar-13 Transfer FT1306545503 6-Mar-13 73,960,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO B2K: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-04 NGAY 6/3/2013 1303061836 TRANGNND

6-Mar-13 Transfer FT1306587625 6-Mar-13 -73,960,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303061839 TRANGNND

11-Mar-13 Thanh toan mot phan LD1233800101 3-Jun-13 -210,000,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1233800101 1306031614 TRANGNND

11-Mar-13 Transfer FT1307080400 11-Mar-13 210,000,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-05 NGAY 11/3/2013 1303111826 TRANGNND

11-Mar-13 Transfer FT1307088941 11-Mar-13 -210,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303111828 TRANGNND

Page 26: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

26

12-Mar-13 Transfer FT1307188020 12-Mar-13 190,000,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-06 1303121737 TRANGNND

12-Mar-13 Transfer FT1307191000 12-Mar-13 -46,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303121752 TRANGNND

12-Mar-13 Transfer FT1307144916 12-Mar-13 -50,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303121753 TRANGNND

12-Mar-13 Transfer FT1307188198 12-Mar-13 -20,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303121753 TRANGNND

12-Mar-13 Transfer FT1307128751 12-Mar-13 -30,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303121754 TRANGNND

12-Mar-13 Transfer FT1307155969 12-Mar-13 -44,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303121754 TRANGNND

25-Mar-13 Thanh toan lai phat PDLD1233800103;7 25-Mar-13 -134,473

Thanh toan lai phat qua han- PDLD1233800103;7 1303251514 THUYNTT08

25-Mar-13 Thanh toan lai PDLD1233800103;7 25-Mar-13 -1,995,527 Thanh toan lai- PDLD1233800103;7 1303251514 THUYNTT08

25-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;7 25-Mar-13 -55,870,000

Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;7 1303251514 THUYNTT08

25-Mar-13 Transfer FT1308404970 25-Mar-13 155,870,000

GIAI NGAN THEO K.UOC NHAN NO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-07 1303251738 ANHNTQ01

25-Mar-13 Transfer FT1308453384 25-Mar-13 -35,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303251751 ANHNTQ01

25-Mar-13 Transfer FT1308444675 25-Mar-13 -20,870,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303251752 ANHNTQ01

26-Mar-13 Inward SIC Payment FT1308507793\BNK 26-Mar-13 176,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1303261457 TRANGNT06

26-Mar-13 Thanh toan lai qua PDLD1233800103;9 26-Mar-13 -775,097

Thanh toan lai qua han-PDLD1233800103;9 1303261546 THUYNTT08

26-Mar-13 Thanh toan lai phat PDLD1233800103;9 26-Mar-13 -1,009,428

Thanh toan lai phat qua han- PDLD1233800103;9 1303261546 THUYNTT08

26-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;9 26-Mar-13 -74,081,018

Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;9 1303261546 THUYNTT08

Page 27: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

27

26-Mar-13 Transfer FT1308534954 26-Mar-13 74,081,018

GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-08 NGAY 26/03/2013. 1303261740 MYTNT01

26-Mar-13 Transfer FT1308573150 26-Mar-13 -48,771,018

THANH TOAN TIEN HANG CHO CTY TNHH SX VA DV TAMBA 1303261752 MYTNT01

26-Mar-13 Transfer FT1308525062 26-Mar-13 -25,310,000

THANH TOAN TIEN HANG CHO CTY TNHH PROCTER VA GAMBLE 1303261752 MYTNT01

28-Mar-13 Inward SIC Payment FT1308756039\BNK 28-Mar-13 49,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1303281547 TRANGNT06

28-Mar-13 Thanh toan lai phat PDLD1233800103;1 28-Mar-13 -61,085

Thanh toan lai phat qua han- PDLD1233800103;11 1303281606 THUYNTT08

28-Mar-13 Thanh toan lai PDLD1233800103;1 28-Mar-13 -122,170 Thanh toan lai- PDLD1233800103;11 1303281606 THUYNTT08

28-Mar-13 Thanh toan lai qua PDLD1233800103;1 28-Mar-13 -1,790,346

Thanh toan lai qua han-PDLD1233800103;11 1303281606 THUYNTT08

28-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;1 28-Mar-13 -47,000,000

Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;11 1303281606 THUYNTT08

28-Mar-13 Transfer FT1308749188 28-Mar-13 47,000,000

GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO SO 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-09 NGAY 28/03/2013. 1303281825 MYTNT01

28-Mar-13 Transfer FT1308756690 28-Mar-13 -10,000,000

CTY MESA THANH TOAN TIEN HANG CHO CTY TNHH PROCTER VA GAMBLE 1303281837 MYTNT01

28-Mar-13 Transfer FT1308702155 28-Mar-13 -37,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303281837 MYTNT01

Page 28: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

28

29-Mar-13 Cash Deposit TT1308802278\GLI 29-Mar-13 36,961,000 TRUONG TU PHUONG NOP TIEN TK 1303290941 TRANGLTH

29-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -36,950,000

Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;13 1303291040 THUYNTT08

29-Mar-13 Cash Deposit TT1308805220\HCM 29-Mar-13 50,000,000 LUU VAN NGOC NOP TIEN TK CTY 1303291245 NHIPHY

29-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -31,140,000

Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;15 1303291347 THUYNTT08

29-Mar-13 Thanh toan lai phat PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -20,378

Thanh toan lai phat qua han- PDLD1233800103;17 1303291401 THUYNTT08

29-Mar-13 Thanh toan lai PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -40,756 Thanh toan lai-PDLD1233800103;17 1303291401 THUYNTT08

29-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -6,203,396

Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;17 1303291401 THUYNTT08

29-Mar-13 Thanh toan lai qua PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -9,424,259

Thanh toan lai qua han-PDLD1233800103;17 1303291401 THUYNTT08

29-Mar-13 Thanh toan lai phat PDLD1233900019;7 29-Mar-13 -326,921

Thanh toan lai phat qua han-PDLD1233900019;7 1303291401 THUYNTT08

29-Mar-13 Thanh toan lai PDLD1233900019;7 29-Mar-13 -575,541 Thanh toan lai- PDLD1233900019;7 1303291401 THUYNTT08

29-Mar-13 Thanh toan lai qua PDLD1233900019;7 29-Mar-13 -2,268,750

Thanh toan lai qua han-PDLD1233900019;7 1303291401 THUYNTT08

29-Mar-13 Transfer FT1308886861 29-Mar-13 68,090,000

GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO SO 10/2012/HDTDHM /CIB-HCM-10 1303291447 ANHNTQ01

29-Mar-13 Transfer FT1308806488 29-Mar-13 -68,090,000 TT TIEN HANG 1303291458 ANHNTQ01

29-Mar-13 Cash Deposit TT1308807722\LVS 29-Mar-13 7,000,000 CAM THI THAI THANH NOP TK 1303291521 HUENT05

29-Mar-13 Cash Deposit TT1308808987\GLI 29-Mar-13 68,011,000 TRUONG TU PHUONG NOP 1303291537 LINHVTT02

Page 29: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

29

TK CTY TNHH DV VA TM MESA

29-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233800103;1 29-Mar-13 -14,095,586

Thanh toan goc qua han-PDLD1233800103;19 1303291551 THUYNTT08

29-Mar-13 Thanh toan goc qua PDLD1233900019;9 29-Mar-13 -60,500,000

Thanh toan goc qua han-PDLD1233900019;9 1303291551 THUYNTT08

29-Mar-13 Transfer FT1308800468 29-Mar-13 80,790,000

GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-11 1303291628 ANHNTQ01

29-Mar-13 Outward Loc Clearin FT1308860776 29-Mar-13 -18,730,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303291630 MYTNT01

29-Mar-13 Outward Loc Clearin FT1308848401 29-Mar-13 -20,000,000 TT TIEN HANG 1303291632 ANHNTQ01

29-Mar-13 Transfer FT1308875368 29-Mar-13 -42,060,000 THANH TOAN TIEN HANG 1303291637 ANHNTQ01

8-Apr-13 Inward SIC Payment FT1309885385\BNK 8-Apr-13 55,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1304081403 TRANGNT06

8-Apr-13 Outward Loc Clearin FT1309810070\HCM 8-Apr-13 -55,011,000

DIEU CHUYEN TAI KHOAN CONG TY 1304081416 NHIPHY

14-Apr-13 Thanh toan lai LD1301400049 13-Apr-13 -381,587 Thanh toan lai-LD1301400049 1304131728 COBUSER

28-May-13 Inward SIC Payment FT1314882382\BNK 28-May-13 60,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1305281719 TRANGNT06

28-May-13 Thanh toan lai qua PDLD1301400049;6 28-May-13 -2,000,000

Thanh toan lai qua han-PDLD1301400049;6 1305281741 THUYNTT08

28-May-13 Thanh toan goc qua PDLD1301400049;6 28-May-13 -58,000,000

Thanh toan goc qua han-PDLD1301400049;6 1305281741 THUYNTT08

29-May-13 Inward SIC Payment FT1314926304\HCM 29-May-13 12,500,000

CTY TNHH DICH VU – TM MESA - DIEU CHUYEN TIEN SANG TK CTY 1305291526 LOANTTT

29-May-13 Transfer FT1314907400 29-May-13 58,000,000 GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM 1305291638 ANHNTQ01

Page 30: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

30

/CIB-HCM-12

29-May-13 Transfer FT1314966235 29-May-13 -22,000,000 CHUYEN TRA TIEN HANG 1305291649 ANHNTQ01

29-May-13 Transfer FT1314920901 29-May-13 -36,000,000 CHUYEN TIEN HANG 1305291649 ANHNTQ01

29-May-13 Inward SIC Payment FT1314941633\BNK 29-May-13 15,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1305291652 TRANGNT06

29-May-13 Thanh toan lai qua PDLD1301400049;8 29-May-13 -3,228,000

Thanh toan lai qua han-PDLD1301400049;8 1305291726 THUYNTT08

29-May-13 Thanh toan goc qua PDLD1301400049;8 29-May-13 -24,250,000

Thanh toan goc qua han-PDLD1301400049;8 1305291726 THUYNTT08

30-May-13 Transfer FT1315036080 30-May-13 20,000,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-13 1305301604 ANHNTQ01

30-May-13 Outward Loc Clearin FT1315003047 30-May-13 -20,000,000 TT TIEN HANG 1305301617 ANHNTQ01

30-May-13 Inward SIC Payment FT1315002378\BNK 30-May-13 55,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1305301624 TRANGNT06

30-May-13 Thanh toan goc qua PDLD1301400049;1 30-May-13 -67,550,000

Thanh toan goc qua han-PDLD1301400049;12 1305301732 THUYNTT08

31-May-13 Transfer FT1315154992 31-May-13 71,800,000

GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-14 NGAY 31/5/2013 1305310907 ANHNTP01

31-May-13 Outward Loc Clearin FT1315164162 31-May-13 -71,800,000

THANH TOAN TIEN HANG-TAI CITIBANK HA NOI 1305310913 ANHNTP01

31-May-13 Inward SIC Payment FT1315166005\BNK 31-May-13 70,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1305311550 TRANGNT06

31-May-13 Thanh toan mot phan LD1306500323 31-May-13 -73,950,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1306500323 1305311655 THUYNTT08

31-May-13 Thanh toan mot phan LD1307000145 31-May-13 -9,150,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1307000145 1305311655 THUYNTT08

Page 31: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

31

1-Jun-13 Transfer FT1315213765 1-Jun-13 81,800,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-15. NGAY 01/06/13 1306010957 KINT01

1-Jun-13 Transfer FT1315226338 1-Jun-13 -48,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306011033 KINT01

1-Jun-13 Transfer FT1315264570 1-Jun-13 -33,800,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306011033 KINT01

3-Jun-13 Thanh toan lai LD1306500323 3-Jun-13 -2,650,246 Thanh toan lai-LD1306500323 1306031613 THUYNTT08

4-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1307000145 3-Jun-13 -130,000,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1307000145 1306031614 KINT01

4-Jun-13 Transfer FT1315517166 4-Jun-13 130,000,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-05. NGAY 11/03/13 1306041008 KINT01

4-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1315505392 4-Jun-13 -130,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306041020 KINT01

4-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1307000145 4-Jun-13 -40,000,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1307000145 1306041525 THUYNTT08

4-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1307000145 4-Jun-13 -9,000,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1307000145 1306041739 THUYNTT08

5-Jun-13 Transfer FT1315605600 5-Jun-13 38,530,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-17. NGAY 05/06/13 1306050926 KINT01

5-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1315683500 5-Jun-13 -13,530,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306050959 KINT01

5-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1315610153 5-Jun-13 -15,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306051011 KINT01

5-Jun-13 Outward Telex Payme FT1315656541 5-Jun-13 -10,000,000

THANH TOAN TIEN HANG.NT: BIDV-CN THU DUC - HCM 1306051038 KINT01

5-Jun-13 Thanh toan LD1307000145 5-Jun-13 -21,840,000 Thanh toan mot phan no 1306051754 THUYNTT08

Page 32: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

32

mot phan goc-LD1307000145

5-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1307100267 5-Jun-13 -6,100,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1307100267 1306051755 THUYNTT08

6-Jun-13 Transfer FT1315746149 6-Jun-13 39,850,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-18 NGAY 06.06.13 1306061529 KINT01

6-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1315736832 6-Jun-13 -31,580,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306061538 KINT01

6-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1315727094 6-Jun-13 -8,270,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306061540 KINT01

7-Jun-13 Thanh toan lai LD1307000145 7-Jun-13 -7,377,196 Thanh toan lai-LD1307000145 1306071720 THUYNTT08

7-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1307100267 7-Jun-13 -42,600,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1307100267 1306071720 THUYNTT08

8-Jun-13 Transfer FT1315991619 8-Jun-13 40,760,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-19 NGAY 08.06.13 1306080949 KINT01

8-Jun-13 Transfer FT1315955273 8-Jun-13 -5,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306080959 KINT01

8-Jun-13 Transfer FT1315992251 8-Jun-13 -35,760,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306080959 KINT01

11-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316265777\HCM 11-Jun-13 29,300,000

CN CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1306111448 LOANTTT

11-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1307100267 11-Jun-13 -28,520,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1307100267 1306111616 THUYNTT08

12-Jun-13 Transfer FT1316384921 12-Jun-13 28,520,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/HDTDHM/ CIB-HCM-20 NGAY 12.06.13 1306120901 KINT01

12-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316372007 12-Jun-13 -28,520,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306120908 KINT01

Page 33: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

33

12-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316338578\BNK 12-Jun-13 45,000,000

CN CTY TNHH DV VA TM MESA CT 1306121512 TRANGNT06

12-Jun-13 Thanh toan lai LD1307100267 12-Jun-13 -7,164,908 Thanh toan lai-LD1307100267 1306122146 COBUSER

12-Jun-13 Thanh toan no goc LD1307100267 12-Jun-13 -38,657,205

Thanh toan no goc- LD1307100267 1306122146 COBUSER

13-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316413686\BNK 13-Jun-13 79,300,000

CN CTY TNHH DV VA TM MESA CT 1306131235 TUNTT02

13-Jun-13 Thanh toan goc qua PDLD1307100267;2 13-Jun-13 -74,122,795

Thanh toan goc qua han-PDLD1307100267;2 1306131447 LINHNH01

13-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308400333 13-Jun-13 -5,100,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1308400333 1306131448 LINHNH01

14-Jun-13 Transfer FT1316580473 14-Jun-13 117,550,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-21 NGAY 14.06.13 1306140906 KINT01

14-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316549001 14-Jun-13 -38,550,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306140927 KINT01

14-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316535786 14-Jun-13 -70,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306140930 KINT01

14-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316508645 14-Jun-13 -4,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306140933 KINT01

14-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316575050 14-Jun-13 -5,000,000

THANH TOAN TIEN HANG.NT: BIDV CN- THU DUC - HCM 1306140942 KINT01

14-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316520413\BNK 14-Jun-13 55,000,000

CN CTY TNHH DV VA TM MESA (TP. HA NOI CT) 1306141159 TUNTT02

14-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316509070\BNK 14-Jun-13 95,000,000

CN CTY TNHH DV VA TM MESA (TP. HA NOI CT) 1306141533 TUNTT02

14-Jun-13 Thanh toan lai LD1308400333 14-Jun-13 -1,883,488 Thanh toan lai-LD1308400333 1306141637 LINHNH01

14-Jun-13 Thanh toan LD1308400333 14-Jun-13 -50,770,000 Thanh toan no goc- 1306141637 LINHNH01

Page 34: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

34

no goc LD1308400333

14-Jun-13 Thanh toan lai LD1308500372 14-Jun-13 -2,469,367 Thanh toan lai- LD1308500372 1306141637 LINHNH01

14-Jun-13 Thanh toan no goc LD1308500372 14-Jun-13 -74,081,018

Thanh toan no goc- LD1308500372 1306141637 LINHNH01

14-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308700350 14-Jun-13 -20,760,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1308700350 1306141638 LINHNH01

17-Jun-13 Transfer FT1316890615 17-Jun-13 150,000,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-22 NGAY 17/06/13 1306171428 LINHTTT01

17-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316839519 17-Jun-13 -150,000,000

THANH TOAN TIEN HANG TAI CITIBANK HA NOI 1306171534 LINHTTT01

18-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308700350 3-Jun-13 -100,000,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1308700350 1306031614 LINHTTT01

17-Jun-13 Transfer FT1316899230 17-Jun-13 28,050,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-23 NGAY 17/06/13. 1306171554 LINHTTT01

17-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1316808580 17-Jun-13 -28,050,000

THANH TOAN TIEN HANG TAI HSBC - HA NOI 1306171609 LINHTTT01

17-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316810105\BNK 17-Jun-13 27,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1306171656 TRANGNT06

18-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308700350 18-Jun-13 -26,230,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1308700350 1306181127 THUYNTT08

18-Jun-13 Inward SIC Payment FT1316976116\BNK 18-Jun-13 25,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1306181703 YENDTH02

18-Jun-13 Thanh toan lai LD1308700350 18-Jun-13 -1,571,233 Thanh toan lai-LD1308700350 1306181712 THUYNTT08

18-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308800218 18-Jun-13 -29,150,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1308800218 1306181713 THUYNTT08

Page 35: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

35

19-Jun-13 Transfer FT1317003538 19-Jun-13 38,800,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDT DHM/CIB-HCM-24 NGAY 19/6/2013 1306190941 UYENLTP

19-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317054006 19-Jun-13 -18,800,000

THANH TOAN TIEN HANG- STANDARD CHARTERED BANK-HCM. 1306190954 UYENLTP

19-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317077330 19-Jun-13 -10,000,000

THANH TOAN TIEN HANG- NH CITIBANK- HA NOI 1306190958 UYENLTP

19-Jun-13 Outward Telex Payme FT1317091360 19-Jun-13 -10,000,000

THANH TOAN TIEN HANG- NH BIDV- CN THU DUC-HCM. 1306191009 UYENLTP

19-Jun-13 Transfer FT1317023625 19-Jun-13 29,765,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HD TDHM/CIB-HCM-25 NGAY 19/6/2013 1306191506 UYENLTP

19-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317023385 19-Jun-13 -20,665,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306191515 UYENLTP

19-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317025762 19-Jun-13 -1,600,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306191528 UYENLTP

19-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317050985 19-Jun-13 -7,500,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306191529 UYENLTP

19-Jun-13 Inward SIC Payment FT1317059169\BNK 19-Jun-13 32,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA CHUYEN TIEN 1306191653 TRANGNT06

20-Jun-13 Inward SIC Payment FT1317140267\BNK 20-Jun-13 15,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA DC VON 1306201700 TRANGNT06

20-Jun-13 Thanh toan lai LD1308800218 20-Jun-13 -2,330,488 Thanh toan lai-LD1308800218 1306201829 THUYNTT08

20-Jun-13 Thanh toan no goc LD1308800218 20-Jun-13 -38,940,000

Thanh toan no goc-LD1308800218 1306201829 THUYNTT08

20-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308800344 20-Jun-13 -5,000,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1308800344 1306201829 THUYNTT08

Page 36: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

36

21-Jun-13 Transfer FT1317262080 21-Jun-13 44,500,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HD TDHM/CIB-HCM-26 NGAY 21/6/2013 1306211556 UYENLTP

21-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317250046 21-Jun-13 -28,500,000 THANH TOAN TIEN HANG. 1306211612 MYTNT01

21-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317270310 21-Jun-13 -8,000,000

THANH TOAN TIEN HANG. NT: BIDV-THU DUC-HCM 1306211615 MYTNT01

21-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317242008 21-Jun-13 -8,000,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306211616 MYTNT01

21-Jun-13 Inward SIC Payment FT1317217737\BNK 21-Jun-13 15,000,000

CTY TNHH DV VA TM MESA DIEU CHUYEN VON 1306211702 LUONGLTH01

21-Jun-13 Thanh toan mot phan LD1308800344 21-Jun-13 -14,500,000

Thanh toan mot phan no goc-LD1308800344 1306211904 LINHNH01

24-Jun-13 Transfer FT1317529279 24-Jun-13 14,500,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-27 NGAY 24.06.13 1306241500 KINT01

24-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317570572 24-Jun-13 -14,500,000 THANH TOAN TIEN HANG 1306241503 KINT01

27-Jun-13 Cash Deposit TT1317814830 27-Jun-13 63,100,000

NOP TAI KHOAN BO SUNG VON CHO HOAT DONG MESA 1306271850 TRANGNND

27-Jun-13 Thanh toan lai LD1308800344 27-Jun-13 -2,978,792 Thanh toan lai-LD1308800344 1306271912 LINHNH01

27-Jun-13 Thanh toan no goc LD1308800344 27-Jun-13 -61,290,000

Thanh toan no goc-LD1308800344 1306271912 LINHNH01

28-Jun-13 Transfer FT1317900820 28-Jun-13 61,290,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-28 NGAY 28/06/13. 1306280924 LINHTTT01

Page 37: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

37

28-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317966834 28-Jun-13 -13,610,000

THANH TOAN TIEN HANG TAI NH CITIBANK - TPHCM 1306280933 LINHTTT01

28-Jun-13 Outward Loc Clearin FT1317930087 28-Jun-13 -47,680,000

THANH TOAN TIEN HANG TAI NH CITIBANK - HA NOI. 1306280936 LINHTTT01

TOTAL MOVEMENT: -

3,942,233,379

3,931,960,031

BALANCE AT PERIOD END

22,275,792

Page 38: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

38

NGÂN HÀNG TMCP ABC

SAO KÊ TÀI KHOẢN GIẢI NGÂN

STATEMENT ENTRY DATED ENQUIRY NR. 39863243

CUSTOMER 716943 CTY TNHH DV VA TM MESA CCY: VND

PASSWORD 35

VAL. DATE DESCRIPTION POST DATE NARRATIVE INPUTTER PROFIT.CENTRE.CUST CARD.NO ATM REF

BALANCE AT PERIOD START 0

VALDESC PDESC REFNO POST PDAMT PCAMT NARR DATETIME INPUTTER

14-Jan-13 Giai ngan LD1301400049 14-Jan-13 149,800,000 Giai ngan-LD1301400049 1301140945 HUYENTTT03

14-Jan-13 Transfer FT1301432649\WPN 14-Jan-13 -149,800,000

GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO 010/2012/HDTDHM/CIB-HCM-03 1301141004 ANHNTQ01

6-Mar-13 Giai ngan LD1306500323\WPN 6-Mar-13 73,960,000 Giai ngan-LD1306500323 1303061827 HUYENTTT03

6-Mar-13 Transfer FT1306545503\WPN 6-Mar-13 -73,960,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO B2K: 010/2012/HDTDHM/CIB-HCM-04 NGAY 6/3/2013 1303061836 TRANGNND

11-Mar-13 Giai ngan LD1307000145\WPN 11-Mar-13 210,000,000 Giai ngan-LD1307000145 1303111811 HUYENTTT03

11-Mar-13 Transfer FT1307080400\WPN 11-Mar-13 -210,000,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-05 NGAY 11/3/2013 1303111826 TRANGNND

12-Mar-13 Giai ngan LD1307100267\WPN 12-Mar-13 190,000,000 Giai ngan-LD1307100267 1303121710 HUYENTTT03

12-Mar-13 Transfer FT1307188020\WPN 12-Mar-13 -190,000,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-06 1303121737 TRANGNND

25-Mar-13 Giai ngan LD1308400333\WPN 25-Mar-13 55,870,000 Giai ngan-LD1308400333 1303251703 HUYENTTT03

Page 39: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

39

25-Mar-13 Transfer FT1308404970\WPN 25-Mar-13 -55,870,000

GIAI NGAN THEO KE UOC NHAN NO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-07 1303251738 ANHNTQ01

26-Mar-13 Giai ngan LD1308500372\WPN 26-Mar-13 74,081,018 Giai ngan-LD1308500372 1303261714 HUYENTTT03

26-Mar-13 Transfer FT1308534954\WPN 26-Mar-13 -74,081,018

GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO SO 010/2012/HDTDHM/CIB-HCM-08 NGAY 26/03/2013. 1303261740 MYTNT01

28-Mar-13 Giai ngan LD1308700350\WPN 28-Mar-13 47,000,000 Giai ngan-LD1308700350 1303281804 NGOCPH

28-Mar-13 Transfer FT1308749188\WPN 28-Mar-13 -47,000,000

GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-09 NGAY 28/03/2013. 1303281825 MYTNT01

29-Mar-13 Giai ngan LD1308800218\WPN 29-Mar-13 68,090,000 Giai ngan-LD1308800218 1303291440 NGOCPH

29-Mar-13 Transfer FT1308886861\WPN 29-Mar-13 -68,090,000

GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-10 1303291447 ANHNTQ01

29-Mar-13 Giai ngan LD1308800344\WPN 29-Mar-13 80,790,000 Giai ngan-LD1308800344 1303291622 NGOCPH

29-Mar-13 Transfer FT1308800468\WPN 29-Mar-13 -80,790,000

GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO 010/2012/HDTDHM/CIB-HCM-11 1303291628 ANHNTQ01

29-May-13 Giai ngan LD1314900307 29-May-13 58,000,000 Giai ngan-LD1314900307 1305291627 HUYENTTT03

29-May-13 Transfer FT1314907400 29-May-13 -58,000,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-12 1305291638 ANHNTQ01

30-May-13 Giai ngan LD1315000296 30-May-13 20,000,000 Giai ngan-LD1315000296 1305301543 HUYENTTT03

Page 40: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

40

30-May-13 Transfer FT1315036080 30-May-13 -20,000,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDTDHM /CIB-HCM-13 1305301604 ANHNTQ01

31-May-13 Giai ngan LD1315100036 31-May-13 71,800,000 Giai ngan-LD1315100036 1305310854 HUYENTTT03

31-May-13 Transfer FT1315154992 31-May-13 -71,800,000

GIAI NGAN THEO KHE UOC NHAN NO 010/2012/HDTDHM/CIB-HCM-14 NGAY 31/5/2013 1305310907 ANHNTP01

1-Jun-13 Giai ngan LD1315200020 1-Jun-13 81,800,000 Giai ngan-LD1315200020 1306010909 HUYENTTT03

1-Jun-13 Transfer FT1315213765 1-Jun-13 -81,800,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-15. NGAY 01/06/13 1306010957 KINT01

4-Jun-13 Giai ngan LD1315500060 4-Jun-13 130,000,000 Giai ngan-LD1315500060 1306040949 HUYENTTT03

4-Jun-13 Transfer FT1315517166 4-Jun-13 -130,000,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-16. NGAY 04/06/13 1306041008 KINT01

5-Jun-13 Giai ngan LD1315600019 5-Jun-13 38,530,000 Giai ngan-LD1315600019 1306050906 HUYENTTT03

5-Jun-13 Transfer FT1315605600 5-Jun-13 -38,530,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-17. NGAY 05/06/13 1306050926 KINT01

6-Jun-13 Giai ngan LD1315700252 6-Jun-13 39,850,000 Giai ngan-LD1315700252 1306061517 HUYENTTT03

6-Jun-13 Transfer FT1315746149 6-Jun-13 -39,850,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-18 NGAY 06.06.13 1306061529 KINT01

8-Jun-13 Giai ngan LD1315900013 8-Jun-13 40,760,000 Giai ngan-LD1315900013 1306080906 HUYENTTT03

Page 41: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

41

8-Jun-13 Transfer FT1315991619 8-Jun-13 -40,760,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-19 NGAY 08.06.13 1306080949 KINT01

12-Jun-13 Giai ngan LD1316300016 12-Jun-13 28,520,000 Giai ngan-LD1316300016 1306120851 HUYENTTT03

12-Jun-13 Transfer FT1316384921 12-Jun-13 -28,520,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-20 NGAY 12.06.13 1306120901 KINT01

14-Jun-13 Giai ngan LD1316500044 14-Jun-13 117,550,000 Giai ngan-LD1316500044 1306140849 HUYENTTT03

14-Jun-13 Transfer FT1316580473 14-Jun-13 -117,550,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-21 NGAY 14.06.13 1306140906 KINT01

17-Jun-13 Giai ngan LD1316800206 17-Jun-13 150,000,000 Giai ngan-LD1316800206 1306171408 HUYENTTT03

17-Jun-13 Transfer FT1316890615 17-Jun-13 -150,000,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-22 NGAY 17/06/13 1306171428 LINHTTT01

17-Jun-13 Giai ngan LD1316800288 17-Jun-13 28,050,000 Giai ngan-LD1316800288 1306171535 HUYENTTT03

17-Jun-13 Transfer FT1316899230 17-Jun-13 -28,050,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-23 NGAY 17/06/13. 1306171554 LINHTTT01

19-Jun-13 Giai ngan LD1317000051 19-Jun-13 38,800,000 Giai ngan-LD1317000051 1306190922 GIANGPTL

19-Jun-13 Transfer FT1317003538 19-Jun-13 -38,800,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HDT DHM/CIB-HCM-24 NGAY 19/6/2013 1306190941 UYENLTP

19-Jun-13 Giai ngan LD1317000224 19-Jun-13 29,765,000 Giai ngan-LD1317000224 1306191421 GIANGPTL

Page 42: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

42

19-Jun-13 Transfer FT1317023625 19-Jun-13 -29,765,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HD TDHM/CIB-HCM-25 NGAY 19/6/2013 1306191506 UYENLTP

21-Jun-13 Giai ngan LD1317200260 21-Jun-13 44,500,000 Giai ngan-LD1317200260 1306211542 GIANGPTL

21-Jun-13 Transfer FT1317262080 21-Jun-13 -44,500,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/HD TDHM/CIB-HCM-26 NGAY 21/6/2013 1306211556 UYENLTP

24-Jun-13 Giai ngan LD1317500176 24-Jun-13 14,500,000 Giai ngan-LD1317500176 1306241444 HUYENTTT03

24-Jun-13 Transfer FT1317529279 24-Jun-13 -14,500,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO: 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-27 NGAY 24.06.13 1306241500 KINT01

28-Jun-13 Giai ngan LD1317900037 28-Jun-13 61,290,000 Giai ngan-LD1317900037 1306280903 HUYENTTT03

28-Jun-13 Transfer FT1317900820 28-Jun-13 -61,290,000

GIAI NGAN THEO KUNN SO 010/2012/ HDTDHM/CIB-HCM-28 NGAY 28/06/13. 1306280924 LINHTTT01

TOTAL MOVEMENT: -

1,943,306,018

1,943,306,018

BALANCE AT PERIOD END 0

Page 43: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

43

Page 44: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

44

Page 45: ể ộ ngân hàng thương mại (Case study)dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/8916/1/De tai KT.12.06 2013.pdf · năng mất vốn), đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng

45

Tài liệu tham khảo

Tài liệu tiếng Việt

1. Đậu Ngọc Châu, Nguyễn Viết Lợi (2010), Lý thuyết kiểm toán, Nhà xuất bản Tài

chính Hà Nội.

2. Hồng Dung (2012), Cơ cấu lại vốn cho vay: Lợi dụng để đảo nợ, Đầu tư chứng khoán.

3. Phạm Công Hải (2012), “Cho vay đảo nợ - Cái nhìn dưới góc độ pháp lý”, Newvision

Law.

4. Nguyễn Đắc Hưng (2012), NHTM có cho doanh nghiệp vay đảo nợ?, Vietstock.

5. Nguyễn Quang Quynh (2010), Lý thuyết kiểm toán, Nhà xuất bản Tài chính Hà Nội.

6. Nguyễn Minh Vọng, “Đảo nợ hợp pháp hay bất hợp pháp”, Thời báo Kinh tế Việt Nam.

7. Ngân hàng BIDV (2012), Sổ tay tín dụng.

8. Ngân hàng ABC (2013), Hồ sơ kiểm toán hoạt động tín dụng, Phòng Kiểm toán nội bộ.

Tài liệu tiếng Anh

9. Whittington, OR, and Pany, K. (2001), Principles of Auditing and Other Assurance

Services, 13th

ed., McGraw-Hill Irwin, New York.

10. The Institute of Internal Auditors (IIA), International Standards for the Professional

Practice of Internal Auditing Standards.


Recommended