Các môđun trong Phòng thí nghiệm Điện - Điện tử
Phòng thí nghiệm Điện - Điện tử gồm 14 môđun:
1. Môđun Đo lường Điện - Điện tử.
2. Môđun Kỹ thuật điện.
Hệ thống thí nghiệm LAB-VOLT
Bàn kiểm định công tơ
3. Môđun Kỹ thuật Điện tử.
3.1. Bo mạch thí nghiệm Kỹ thuật điện tử và điện tử công suất:
Đặc điểm:
Bo mạch cắm các bài thí nghiệm điện tử, bộ nguồn cấp và các kết nối giữa các module.
Nhiệm vụ
Cung cấp nguồn cho các bo mạch thí nghiệm
Cung cấp tất cả các công cụ đo cần thiết cho bài thí nghiệm: đồng hồ đo, oxilô với tính
năng phân tích phổ tín hiệu, máy phát tín hiệu, máy ghi tín hiệu
Kết nối USB với máy tính
3.2. Bo mạch thí nghiệm phần tử bán dẫn 1: Model: D3000 2.1/LJ Create (Anh)
Bo mạch hoạt động kết nối với chân
đế đa năng có khả năng đánh lỗi.
Thực hiện được các bài tập thí nghiệm sau:
Lớp tiếp giáp diode PN
Các đặc tính thuận và nghịch
Trở kháng dốc thuận
Bộ chỉnh lưu nửa chu kỳ
Chỉnh lưu riêng biệt hai nửa chu kỳ
dương và âm
Ảnh hưởng của tụ san phẳng trên đầu ra Model: D3000 2.1/LJ Create
Bo mạch thí nghiệm điện tử
Model: D3000 VIP2 / LJ Create (Anh)
bộ chỉnh lưu
Bộ chỉnh lưu cầu
Chỉnh lưu cả chu kỳ tín hiệu xoay chiều
điện áp nhỏ
Ảnh hưởng của tụ san phẳng với độ gợn sóng và điện áp ra
Bộ hạn biên dùng Diode
Ghim dạng sóng đầu vào
Dịch mức một chiều
Dịch mức trung bình của một tín hiệu xoay chiều
Diode Zener
Đặc tính thuận
Đặc tính nghịch
Điều chỉnh nạp
Đặc tính Transistor hai tiếp giáp NPN
Dòng cực gốc Base
Điện áp cực gốc Base
Dòng cực phát Emitter
Dòng cực ghép Collector
Điện áp cực ghép Collector
Tăng ích dòng
3.3. Bo mạch thí nghiệm phần tử bán dẫn 2: Model: D3000 2.2/LJ Create (Anh)
Bo mạch hoạt động kết nối với chân đế
đa năng có khả năng đánh lỗi. Thực hiện
được các bài tập thí nghiệm sau:
Mạch cầu Darlington
Đặc tính một chiều DC
Sự kích thích của tín hiệu xoay chiều tới
bộ khuếch đại mạch cầu Darlington
Mạch bù
Nguồn cấp lưỡng cực (+/-)
Đặc tính đẩy – kéo một chiều DC
Sự kích thích của tín hiệu xoay chiều AC với mạch bù
Khuếch đại vi sai
Nguồn cấp lưỡng cực Dual (+/-)
Đặc tính một chiều DC
Đặc tính khuếch đại (tỷ số đánh hỏng chế độ chung, ...)
BJT cung cấp nguồn dòng là hằng số
BJT được cấu hình để cung cấp dòng điện ra là hằng số
Ứng dụng trong bộ khuếch đại vi sai có đuôi dài
Model: D3000 2.2/LJ Create
Khuếch đại ghép trực tiếp
Khuếch đại ghép một chiều DC
Transistor hiệu ứng trường tiếp giáp kênh N
Đặc tính JFET
Khuếch đại nguồn chung JFET
Điều kiện một chiều DC
Chế độ hoạt động xoay chiều AC
JFET tạo diode có dòng là hằng số
JFET được cấu hình dạng diode có dòng là hằng số
Chuyển mạch tương tự JFET
Trạng thái ON/OFF
Trở kháng On
Chế độ động
3.4. Bo mạch thí nghiệm về các phần tử quang điện: Model: D3000 2.4/LJ Create
(Anh)
Bo mạch hoạt động kết nối với chân đế đa năng có khả năng đánh lỗi. Thực hiện
được các bài tập thí nghiệm sau:
Mạch chỉ thị
Thử nghiệm đèn Filament
Diode phát quang, đỏ và xanh
Hiển thị LED bargraph
Hiển thị tinh thể lỏng (LCD) với bộ đếm
Máy buzzer (chuông) từ trường
(dùng cho các mạch báo động)
Hoạt động của bộ cảm biến ánh sáng
Tế bào quang dẫn (điện trở phụ thuộc vào ánh sáng)
Transistor quang
Diode quang PIN
Pin mặt trời (diode quang trong chế độ quang điện có lớp chặn)
Xét có ánh sáng bao quanh, mạch báo động
Mạch phụ thuộc trong các hệ thống quang điện tử
Khuếch đại với độ lợi và điều khiển bù
Bộ so sánh
Bộ điều khiển với khả năng chốt
Bộ lọc thông dải
Bộ giải điều biến (bộ chỉnh lưu cả chu kỳ và bộ lọc)
Truyền thông quang
Model: D3000 2.4/LJ Create
Kết nối hồng ngoại sử dụng nguồn IR và transistor quang
Bộ đếm xử lý theo khối, sử dụng chùm IR và hiển thị LCD
Lợi ích của tín hiệu điều biến
Mạch báo động
Truyền thông sợi quang, sử dụng LED hiệu suất cao
So sánh transistor quang và diode quang PIN trong kết nối thông tin
Đầu đọc mã vạch
3.5. Bo mạch thí nghiệm về các mạch khuếch đại: Model: D3000 2.5/LJ Create (Anh)
Bo mạch hoạt động kết nối với chân đế
đa năng có khả năng đánh lỗi.
Thực hiện được các bài tập thí nghiệm sau:
Khuếch đại tín hiệu một chiều nhỏ
nhiều tầng
Phương pháp phân cực một chiều
Xét đến thành phần xoay chiều
Điện áp thu được, mạch nối tiếp có hồi tiếp âm
Dòng điện thu được, mạch nối tiếp có hồi tiếp âm
Điện áp thu được, mạch mắc sơn có hồi tiếp âm
Dòng điện thu được, mạch mắc sơn có hồi tiếp âm
Xử lý lỗi trong mạch hồi tiếp âm
Khuếch đại tín hiệu một chiều lớn nhiều tầng
Khuếch đại đẩy – kéo gần bù
Phương pháp phân cực một chiều
Hoạt động của kiểu A, kiểu AB và kiểu B
Tăng ích của bộ khuếch đại kiểu AB
Xử lý lỗi trong mạch khuếch đại tín hiệu một chiều lớn nhiều tầng
Khuếch đại tín hiệu xoay chiều nhỏ nhiều tầng
Khuếch đại tín hiệu nhỏ ghép điện dung
Khuếch đại tín hiệu nhỏ ghép biến áp
Ảnh hưởng khi phân tầng trong mạch ghép biến áp
Bù tần số trong mạch ghép biến áp
Xử lý lỗi trong mạch khuếch đại tín hiệu xoay chiều nhỏ nhiều tầng
Khuếch đại tín hiệu xoay chiều lớn nhiều tầng
Khuếch đại đẩy – kéo ghép biến áp
Hoạt động kiểu A, kiểu AB và kiểu B
Tách pha sử dụng biến áp có điểm trung tính
Model: D3000 2.5/LJ Create
Phối hợp trở kháng sử dụng biến áp
Xử lý lỗi trong mạch khuếch đại tín hiệu xoay chiều lớn
Khuếch đại với tải thay đổi được
Hoạt động của bộ khuếch đại có tải LC thay đổi được
Đáp ứng tần số và tăng ích
Dải thông và hệ số chất lượng Q
Ảnh hưởng của tải đối với hệ số chất lượng Q
Sử dụng phân cực kiểu C trong bộ khuếch đại LC có tải thay đổi được
Xử lý lỗi trong mạch khuếch đại LC có tải thay đổi được
Ghép biến áp điều chỉnh được
Ghép không khít, ghép chặt và ghép tới hạn
Đáp ứng tần số của biến áp điều chỉnh được
Xử lý lỗi trong mạch ghép biến áp điều chỉnh được
Khuếch đại RF dùng JFET
Khuếch đại RF dùng JFET mắc nguồn chung
Hiệu suất
Xử lý lỗi trong mạch khuếch đại RF dùng JFET
3.6. Bo mạch thí nghiệm về mạch khuếch đại thuật toán: Model: D3000 3.1/LJ Create
(Anh)
Bo mạch hoạt động kết nối với
chân đế đa năng có khả năngđánh lỗi.
Thực hiện được các bài tập
thí nghiệm sau:
Các tham số của mạch khuếch
đại thuật toán
Đo điện áp chênh lệch đầu vào
Hoạt động so sánh các điện áp vi
sai tham chiếu
Mức bão hòa
Tăng ích vòng kín
Khuếch đại đảo (ứng dụng hồi tiếp song song)
Tăng ích bằng 1 với đầu vào một chiều
Điện thế đất ảo
Đặc tính chuyển tiếp điện áp
Cấu hình để đạt tăng ích một chiều lớn hơn 1
Chế độ xoay chiều
Tăng ích và dịch pha trong chế độ unity
Model: D3000 3.1/LJ Create
Bộ tích phân với các đầu vào dạng sin và xung vuông
Tốc độ xoay
Khuếch đại thuận (ứng dụng hồi tiếp nối tiếp)
Tăng ích và dịch pha của bộ khuếch đại thuận
Hiệu chỉnh trôi điểm không
Hạn chế dải thông
Khuếch đại cộng
Đầu ra của mạch khuếch đại cộng
Ảnh hưởng của tăng ích thay đổi trong mạch khuếch đại cộng
Bộ chuyển đổi D – A sử dụng giá trị trọng số trong mạch khuếch đại cộng
Khuếch đại vi sai
Tăng ích xoay chiều của mạch khuếch đại vi sai
Loại bỏ các tín hiệu trùng.
Mạch so sánh
Chế độ so sánh không trễ
Mức chuyển mạch trong mạch trigger Schmitt
Chế độ động của mạch Schmitt
3.7. Bo mạch thí nghiệm về mạch lọc: Model: D3000 3.2/LJ Create (Anh)
Bo mạch hoạt động kết nối với
chân đế đa năng có khả năng đánh lỗi.
Thực hiện được các bài tập thí nghiệm sau:
Bộ lọc RC
Cấu hình dạng lọc thông thấp và lọc
thông cao
Đo tần số cắt
Bộ lọc thông dải LC
Xác định dải thông
Ảnh hưởng khi hệ số chất lượng Q biến đổi
Bộ lọc thông thấp hình Pi
Đáp ứng tần số
Ảnh hưởng của kết cuối
Bộ lọc khấc chắn dải hình T đôi
Xác định tần số chắn dải
Ứng dụng làm mạch giảm nhiễu âm
Bộ lọc tích cực
Lựa chọn mạch hồi tiếp RC ngoài
Chế độ lọc thông thấp và thông cao bậc một có tầng đệm
Model: D3000 3.2/LJ Create
Phần bậc một nhiều tầng
Bộ lọc tích cực Sallen và Key
Bộ lọc tích cực nhiều tầng
Ảnh hưởng của hệ thống tầng thứ hai trong bộ lọc bậc bốn
Dải thông của bộ lọc tích cực nhiều tầng thông thấp và thông cao
Dải chắn khi kết hợp lọc thông thấp và thông cao song song
Bộ lọc điện dung chuyển mạch
Ảnh hưởng của biến đổi tần số xung nhịp
Quan sát đầu ra bộ lọc thông thấp, thông cao và thông dải
Bộ lọc nhiều tầng
Phân tích dạng sóng của bộ lọc thông dải quét
3.8. Bo mạch thí nghiệm về mạch tạo dao động: Model: D3000 3.3/LJ Create (Anh)
Bo mạch hoạt động kết nối với chân đế
đa năng có khả năng đánh lỗi.
Thực hiện được các bài tập thí nghiệm sau:
Yêu cầu của bộ dao động
Khuếch đại tăng ích biến đổi được
Lựa chọn các mạng phụ thuộc tần số
Chế độ vòng hở và chế độ vòng kín
Mạch dao động cầu Viên
Tạo mạch hồi tiếp dương
Đo tần số đầu ra
Ảnh hưởng khi thay đổi tăng ích và các giá trị CR
Ổn định biên độ
Mạch dao động Colpitts/Hartley
Mạch dao động có phần tử rời rạc
Yêu cầu của mạch dao động
Ảnh hưởng của các giá trị LC
Phân cực cho kiểu B/C
Mạch dao động FET có cực máng điều chỉnh được
Chế độ vòng hở và chế độ vòng kín
Phân cực cho kiểu B/C
Ảnh hưởng của tải đầu ra
Model: D3000 3.3/LJ Create
Xét độ ổn định tần số
Sử dụng điều khiển thạch anh
Mạch đa rung
Mạch có sử dụng cấu kiện ngoài phổ biến trong chế độ đơn ổn và đa hài
Tần số đầu ra đa hài và sự phụ thuộc vào các giá trị CR
Dạng sóng của chế độ đa hài tại cực góp và cực gốc
Độ rộng xung đơn ổn và dạng sóng
Mạch đơn kích khởi
IC định thời
Cấu hình IC định thời 555 sử dụng các cấu kiện ngoài để thực hiện các chức năng khác
nhau
Mạch tạo xung đồng hồ
Hoạt động của mạch dao động cực cửa điển hình
Đánh giá hoạt động của mạch sử dụng điều khiển thạch anh
Quan sát các đầu ra 1 và 2
Xử lý lỗi trong các mạch dao động
3.9. Bo mạch thí nghiệm về khối nguồn: Model: D3000 3.4/LJ Create (Anh)
Bo mạch hoạt động kết nối với chân đế
đa năng có khả năng đánh lỗi.
Thực hiện được các bài tập thí nghiệm sau:
Các bộ nguồn chỉnh lưu
Ổn định và làm trơn dạng điện áp sau
chỉnh lưu.
Bảo vệ nguồn
Điều chỉnh điện áp ra
Chuẩn đoán lỗi
Chế độ nguồn switching
Bộ chỉnh lưu
Nửa chu kỳ
Cả chu kỳ
Chỉnh lưu cầu
Tách nguồn
Bộ nhân đôi điện áp
Bộ lọc
Ảnh hưởng của tụ lọc
Quan sát và đo điện áp gợn sóng
D3000 3.4/LJ Create
Sự biến đổi điện áp gợn sóng phụ thuộc dòng điện tải
Bộ điều chỉnh mắc sơn
Sử dụng diode Zener làm bộ điều chỉnh mắc sơn
Điều chỉnh tải và điều chỉnh tuyến
Bộ điều chỉnh mắc nối tiếp
Sử dụng transistor thông làm bộ điều chỉnh mắc nối tiếp
Điều chỉnh tải và điều chỉnh tuyến
Phương pháp bảo vệ mạch
Hạn dòng cho transistor
Đòn bẩy quá áp SCR
Bộ điều chỉnh điện áp tuyến tính
Bộ điều chỉnh IC ba kết cuối
Tách nguồn được điều chỉnh bằng IC
Nguồn điều chỉnh bằng IC có thể điều chỉnh được
Hệ thống điều chỉnh riêng hoàn chỉnh
Hệ thống điều chỉnh chuyển mạch
Nguyên lý điều chỉnh chuyển mạch
Mạch điều khiển chế độ chuyển mạch
Cấu hình dạng tăng thế (tăng điện áp đơn bước hoặc quét ngược)
Mạch Buck (giảm điện áp hoặc phân cực thuận)
Bộ chuyển đổi điện áp âm tích điện (sử dụng tụ bay)
4. Môđun Điều khiển quá trình.
Mô hình hệ thống điều khiển quá trình Tủ điều khiển HT ĐK quá trình
Đặc điểm:
Thực hiện các bài thí nghiệm sau:
- Điều khiển lưu lượng
- Điều khiển mức
- Điều khiển nhiệt độ
- Điều khiển áp suất
5. Môđun PLC.
Mô hình thí nghiệm PLC điều khiển hệ thống xi lanh khí nén
Bộ thí nghiệm thang máy 3 tầng
Bộ thí nghiệm mô phỏg hệ thống rửa xe Bộ thí nghiệm mô phỏg hệ thống rửa xe
Bộ thí nghiệm điều khiển tín hiệu đèn giao thông
Bộ thí nghiệm điều khiển quá trình nhiệt độ sử dụng
khuyếch đại cho bộ khởi động và điều hoà tín hiệu
cho cặp nhiệt điện
Bộ thí nghiệm hệ thống băng tải
Một số thiết bị PLC S7-200, S7-300 /SIEMEN và các Modul mở rộng bao gồm:
1 PLC controler PLC S7-200
2 Digital module 6ES7223-1PL22-0XA0
3 Digital module 6ES7223-1BF22-0XA0
4 Communication module: 6ES7241-1AA22-0XA0
5 Communication cable 6ES7901-3CB30-0XA0
Bộ mô phỏng công nghệ Analog/số
Bộ thí nghiệm PLC S7-200
6 Profibus DP Module 6ES7277-0AA22-0XA0
7 Module RTD 6ES7231-7PB22-0XA0
8 Analog module 6ES7231-7PD22-0XA0
9 Positioning modules 6ES7253-1AA22-0XA0
10 Analog module 6ES7235-0KD22-0XA0
11 PLC Cable 6ES7 972 - 0CB20 - 0XA0
12 PLC controller, CPU 317 6ES7317-2AJ10-0AB0
13 Memory card for item #12 6ES7953-8LJ20-0AA0
14 Digital input/output modules 6ES7323-1BL00-0AA0
15 Connection set for item #14 6ES7392-1AM00-0AA0
16 Analog module 6ES7334-0CE01-0AA0
17 Connection set for item #16 6ES7392-1AJ00-0AA0
18 Power supply for S7-300 6ES7307-1BA00-0AA0
19 Rail cho S7-300 6ES7390-1AE80-0AA0
6. Môđun Truyền động điện và Điện tử công suất.
6.1. Máy hiện sóng kỹ thuật số: Model: Model TDS3052C/Tektronic (Hãng Mỹ - Xuất
xứ T.Quốc)
Đặc điểm:
- Tần số 500MHz,
- Tốc độ lấy mẫu 5GS/s (tốt hơn yêu cầu)
- 2 kênh
- Màn hình màu LCD
- Cổng kết nối RJ45, LAN, USB, GPIB
- Độ phân giải dọc: 9 bit
- Độ nhạy dọc, 1M: 1mV/div đến 10V/div
Độ nhạy dọc, 50M: 1mV/div đến 1V/div
6.2. Máy hiện sóng: Model: Model TDS2012B/ Tektronic (Hãng Mỹ - Xuất xứ T.Quốc)
Đặc điểm:
- Màn hình hiển thị LCD màu
- Tần số 100MHZ
- Tốc độ lấy mẫu 1GS/s
- 2 kênh
- Cổng kết nối USB.
- Đầu vào Trigger mở rộng
- Độ phân giải dọc: 8-bit
Độ nhạy dọc: 2mV đến 5V/div
6.3. Máy hiện sóng kỹ thuật số 04 kênh: Wavesufer 434
6.4. Máy phát tín hiệu và đếm tần: Model: GFG3015/ Good Will Instek (Đài Loan –
T.Quốc)
Đặc điểm:
- Tần số tín hiệu phát: 0.01Hz ~ 15MHz
- Công nghệ DDS và FPGA
- Độ phân dải tần số lớn nhất: 10mHz (tốt hơn yêu
cầu)
- Độ chính xác tần số: 0.02%±5 Count
- Độ méo tín hiệu: ≤ -46dBc (10Hz~100kHz); ≤
- Tích hợp bộ đếm tần số 6 số, độ phân dải cao đến 150MHz
- Điều biến INT/ EXT AM/FM
- Bảo vệ đầu ra quá tải
Chuẩn giao tiếp RS-232C
6.5. Bộ nguồn thí nghiệm: Model: PS3030S /Aditeg (T.Quốc)
Đặc điểm:
- Nguồn 1 chiều điều khiển được điện áp đầu ra
- Dải điện áp: 0 ~ 30V
- Dòng điện: 3A
- Bảo vệ quá tải
- Điều chỉnh tải: < 10mV
- Độ gợn sóng/ độ ồn: 2mVrms
- Độ phân giải điện áp: 0.1V
- Độ phân giải dòng: 0.01A
- Môi trường hoạt động: 0~400C, 80% R.H
Nguồn cấp: AC 110/220V ±10%, 50/60Hz
6.6. Bo mạch thí nghiệm Kỹ thuật điện tử và điện tử công suất:
Bo mạch thí nghiệm điện tử
Model: D3000 VIP2 / LJ Create (Anh)
Đặc điểm:
Bo mạch cắm các bài thí nghiệm điện tử, bộ nguồn cấp và các kết nối giữa các module.
Nhiệm vụ
Cung cấp nguồn cho các bo mạch thí nghiệm
Cung cấp tất cả các công cụ đo cần thiết cho bài thí nghiệm: đồng hồ đo, oxilô với tính
năng phân tích phổ tín hiệu, máy phát tín hiệu, máy ghi tín hiệu
Kết nối USB với máy tính
6.7. Bo mạch thí nghiệm về phần tử bán dẫn công suất 1:Model: D3000 2.3/LJ Create
(Anh)
Bo mạch hoạt động kết nối với
chân đế đa năng có khả năng
đánh lỗi. Thực hiện được các bài tập thí
nghiệm sau:
Đèn 12V, 5W
Biến đổi của trở kháng theo dòng điện
Mạch điều khiển đèn
Transistor công suất (BJT)
Trở kháng vào, tăng ích dòng
Tổn hao công suất
Transistor công suất MOSFET
Đặc tính chuyển tiếp, độ hỗ dẫn
So sánh với BJT, trở kháng đầu vào lớn
Bộ chỉnh lưu Silicon (Thyristor)
Cấu trúc bên trong và nguyên lý hoạt động
Hoạt động một chiều , yêu cầu điều khiển cổng
Chuyển mạch điện dung
Hoạt động nửa chu kỳ và cả chu kỳ xoay chiều AC
Triac và Diac
Cấu trúc bên trong và nguyên lý hoạt động
Yêu cầu đánh thủng Triac
Hoạt động của Diac, mạch điều chỉnh độ sáng của đèn
Khuếch đại
Khuếch đại điện áp với bộ khuếch đại quang
Tăng ích dòng với bộ điều khiển công suất mạch bù
Mạch khuếch đại công suất, giảm méo tạp giao
Khuếch đại âm thanh
Điều khiển một chiều chế độ chuyển mạch (Điều chỉnh độ rộng xung - PWM )
Chu trình làm việc
So sánh giữa PWM và điều khiển công suất tuyến tính
Transistor đơn tiếp giáp (UJT)
Model: D3000 2.3/LJ Create
Cấu trúc và hoạt động
Mạch tạo xung
Sử dụng SCR và UJT điều khiển góc pha xoay chiều AC
Kỹ thuật cách ly cho SCR firing
Bộ cách ly quang
Bộ biến dạng xung
Bộ điều khiển Burst fire
Chuyển mạch điện áp xoay chiều qua điểm 0.
Ứng dụng thực tiễn, đốt nóng nhưng không phát
sáng
6.8. Bo mạch thí nghiệm về phần tử bán dẫn công suất 2: Model: D3000 2.6/LJ Create
(Anh)
Bo mạch hoạt động kết nối với chân đế đa
năng có khả năng đánh lỗi. Thực hiện được
các bài tập thí nghiệm sau:
Chuyển mạch bốn lớp tiếp giáp
Tạo thyristor từ thiết bị bốn lớp
tiếp giáp
Chỉnh lưu nửa chu kỳ có điều
khiển, sử dụng thyristor
Mạch kích khởi
Dạng sóng của mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ
có điều khiển
Chỉnh lưu cả chu kỳ có điều khiển, sử dụng thyristor
Dạng sóng của mạch chỉnh lưu cả chu kỳ
Định nghĩa mạch nghịch lưu
Sử dụng thyristor trong bộ nghịch lưu tĩnh
Bộ nghịch lưu dùng thyristor song song
Dạng sóng đầu ra của bộ nghịch lưư
6.9. Module nguốn và bảo vệ: Model: PWR.VJ_01/(Linh kiện G8 – Sản xuất tích hợp
tại VN)
Đặc điểm:
- Máy biến áp 3 pha 380V, có cách ly
- Cầu chì, Cầu dao, Công tắc tơ, Rơ le nhiệt
- Máy biến 1 pha + Chỉnh lưu để cấp nguồn một chiều 12V, 5Vcho mạch điều khiển
Model: D3000 2.6/LJ Create
6.10. Module chỉnh lưu một pha dùng Tiristor: Model: PWR.VJ_02/(Linh kiện G8 –
Sản xuất tích hợp tại VN)
Đặc điểm:
- Các van chỉnh lưu một pha
- Mạch điều khiển phát xung, điều khiển bằng biến trở
- Có thể quan sát dạng xung mở van và điện áp sau chỉnh lưu
6.11. Module chỉnh lưu cầu ba pha dùng Tiristor: Model: PWR.VJ_03/ Vijatech(Linh
kiện G8 – Sản xuất tích hợp tại VN)
Đặc điểm:
- Các van chỉnh lưu cầu ba pha
- Mạch điều khiển phát xung, điều khiển bằng biến trở
- Có thể quan sát dạng xung mở van và điện áp sau chỉnh lưu
Module chỉnh lưu một pha dùng Tiristor
Module chỉnh lưu cầu ba pha dùng Tiristor
6.12. Module nghịch lưu: Model: PWR.VJ_04/Vijatech (Linh kiện G8 – Sản xuất tích
hợp tại VN)
Đặc điểm:
Được thiết kế để thí nghiệm với Modul tải , theo nguyên tắc nghịch lưu áp, điều
chỉnh theo luật tần số- điện áp đồng bộ với việc điều khiển vô cấp dải rộng cho động cơ
không đồng bộ 03 pha roto lồng sóc: công suất 1.5KW, điện áp 380 V, tần số 50 Hz, phụ tải
phản kháng; có thể đồng bộ với hệ phụ tải động ở dạng hệ kín. Có thể quan sát các tín hiệu,
hiệu chỉnh thông số cơ bản của mạch điều khiển cũng như mạch lực
6.13. Module điều áp xoay chiều dùng Tiristor:Model: PWR.VJ_05/ Vijatech/ (Linh
kiện G8 – Sản xuất tích hợp tại VN)
Đặc điểm:
Thiết kế để thí nghiệm với Modul tải , được dùng cho việc khởi động vô cấp động cơ
không đồng bộ 03 pha roto lồng sóc theo nguyên tắc khởi động mềm: công suất 1.5KW,
điện áp 380 V, tần số 50 Hz. Có thể quan sát các tín hiệu, hiệu chỉnh thông số cơ bản của
mạch điều khiển cũng như mạch lực. Về bản chất đây là một hệ thống hở, trong quá trình
Module nghịch lưu
Module điều áp xoay chiều dùng Tiristor
khởi động điện áp đặt vào động cơ được tăng vô cấp từ giá trị điện áp đặt ban đầu đến giá trị
định mức
6.14. Module tải: Model: PWR.VJ_06/ Vijatech (Linh kiện G8 – Sản xuất tích hợp tại
VN)
Đặc điểm:
- Tải R,L,C có thể kết hợp và điều chỉnh các thông số của tải để kiểm tra tính chất dẫn
dòng liên tục hoặc gián đọan, công suất tải 1,5KW
- Tải động cơ: không đồng bộ; một chiều, tải Ohmic
Là các phụ tải cho các module chỉnh lưu cầu 01 pha, chỉnh lưu cầu 03 pha, điều áp xoay
chiều – xoay chiều ba pha, và module nghịch lưu. Phụ tải cho các động cơ thí nghiệm phải
thay đổi được momen trên trục các động cơ thí nghiệm vô cấp, trong đó có 01 modul tải là
hệ phụ tải động để kết hợp với các modul chỉnh lưu có điều khiển lấy được đặc tính cơ trên
4 góc phần tư, qua đó kiểm tra tính chất dẫn dòng liên tục hoặc gián đoạn của các van công
suất trong mạch lực, đánh giá được chất lượng của hệ truyền động.
6.15. Module điều khiển: Model: PWR.VJ_07/Vijatech (Linh kiện G8 – Sản xuất tích
hợp tại VN)
Module tải: Model: PWR.VJ_06
Module điều khiển: Model: PWR.VJ_07
Đặc điểm:
Với chức năng cơ bản là bộ điều khiển PID số với các thông số PID được thay đổi
một cách dễ dàng, được ghép nối thuận tiện với các Modul.
Các thành phần chính bao gồm máy vi tính, card chuyển đổi A/D và D/A tốc độ cao,
chương trình phần mềm điều khiển dựa trên nền tảng MATLAB. Module có khả năng thay
đổi cấu hình điều khiển, khả năng xử lý và tổng hợp các tín hiệu tương tự, có giao diện để
thể hiện các đặc tính cơ bản của hệ thí nghiệm truyền động một chiều và xoay chiều trong
chế độ tĩnh và động khi kết nối với các Modul khác, khả năng cách ly và bảo vệ. Tín hiệu ra
từ Module điều khiển được đưa đến các Module chỉnh lưu một pha hay ba pha có điều
khiển, Module nghịch lưu... dưới dạng các tín hiệu số, tín hiệu tương tự hoặc xung điều
khiển. Ngoài ra Module điều khiển còn phải có khả năng hiển thị các tham số điều khiển
thông qua LCD và LED, khả năng lập trình, thay đổi các thông số điều khiển trực tiếp trên
Module thông qua một bàn phím số, hiển thị các trạng thái, báo lỗi.
6.16. Bộ thí nghiệm IGBT: Model: PWR.VJ_08/Vijatech (Linh kiện G8 – Sản xuất tích
hợp tại VN)
Đặc điểm:
- 12 Thyristor , 12 IGBT, 12 MOSFET cho sinh viên tự xây dựng hệ biến đổi công suất
- Các bo mạch nền để xây dựng mạch điều khiển
Được thiết kế là các thiết bị rời rạc nhưng có sự tương thích về thông số kỹ thuật với các
thiết bị khác. Dựa trên các thiết kế chuẩn cũng như các thiết bị sẵn có như máy biến áp cách
ly, bộ nguồn một chiều, mạch điều khiển, các phần tử công suất như Thyristor, MOSFET,
hay IGBT, các phần tử đóng cắt, bảo vệ, các thiết bị đo,…sinh viên có thể tự lựa chọn và
ghép nối thành một module hoàn thiện, thí dụ như module cầu chỉnh lưu 03 pha có điều
khiển. Ngoài ra sinh viên có thể tự lắp ráp, hiệu chỉnh cho các thiết kế của riêng mình.
6.17. Hệ nghịch lưu dạy học TIDC
Bàn thí nghiệm hệ nghịch lưu dạy học Đối tượng điều khiển hệ nghịch lưu dạy
học
6.18. Hệ chỉnh lưu dạy học Điều khiển số TRDC
6.19. Phần mềm thiết kế và mô phỏng các hệ thống điện tử công suất : Model: PLECS
/Plexim (Đức)
Đặc điểm:
Phần mềm thiết kế và mô phỏng các hệ điện tử công suất hoàn chỉnh.
Tích hợp trên môi trường Matlab Simulink
Môi trường vẽ mạch nguyên lý dễ sử dụng và hiệu quả
Hỗ trợ thư viện với rất nhiều linh kiện điện tử, điện tử công suất, máy điện
Chuyển mạch điện tử công suất lý tưởng
Công cụ phân tích mạch, phân tích nhiệt độ
6.20. Bộ điều khiển thông minh đa năng: ds PACE
Bàn thí nghiệm hệ chỉnh lưu dạy học Đối tượng điều khiển hệ chỉnh lưu dạy học
Card ds PACE 1104
6.20.1. Hệ thống ghép nội bộ điều khiển thông minh
Bao gồm:
1 Motion – C14 series2 MC204 series2 MC204
2 Servo Drive CDC140*14/28 CDC140*14/28
3 Card mở rộng trục Servo – P200
4 Cáp RS232 kết nối máy tính
5 Modun đầu vào Encoder vạn năng
6.20.2. Đối tượng điều khiển
Bao gồm:
1 DC servor motor DCM 6D30/14 DCM 6D30/14
2 AS Motor YTC32-4B YTC32-4B
Đối tượng điều khiển
Hệ thống ghép nội bộ điều khiển thông minh
7. Môđun Bảo vệ Rơle.
Giúp sinh viên chuyên ngành hệ thống điện nắm chắc phần lý thuyết đã học, trực
tiếp lắp ráp sơ đồ mạch và thao tác trên thiết bị thực. Tính toán và chỉnh định các
thông số của bảo vệ sử dụng các Rơle điện cơ và Rơle số.
8. Môđun Điện tử viễn thông.
8.1. Analog Communications I and II, Elettronica Veneta ( Bộ thí nghiệm truyền thông
Analog I và II)
Bao gồm:
1 Analog
Communications I MCM20/EV
Modul analog I
2 Analog
Communications II MCM21/EV
Modul analog II
3 Power supply unit PS1-PSU/EV Nguồn cấp
4 Module holder box BOX/EV Hộp đỡ
5 Faults insertion module SIS3-U/EV Modul sửa lỗi
6 Software SW-D-
MCM20/MCM21
Phần mềm
7 Theoretical-
experimental handbooks
Tài liệu
Mục đích:
- Bo mạch MCM20 mô tả tính chất thông số đặc trưng của tín hiệu, suy giảm tín hiệu.
- Bo mạch MCM21: Điều chế biên độ ( Kiểm tra các thông số chính của tín hiệu điều chế
biên độ, kiểm tra hoạt động của bộ điều chế,…)
8.2. Pulse Modulation, Elettronica Veneta ( Mô dul thí nghiệm mạch điều chế xung )
Bao gồm:
Power supply unit PS1-PSU /EV Nguồn cấp
Module holder box BOX/EV Hộp đỡ
Faults insertion module SIS3-U/EV Modul sửa lỗi
Software SW-D-MCM30 Phần mềm
Theoretical-experimental
handbooks
Mục đích:
-Bo mạch MCM30/EV điều chế biên độ xung I
+ Kiểm tra hoạt động của bộ điều chế với phương pháp lấy mẫu tự nhiên.
+Kiểm tra dạng sóng của tín hiệu, quan hệ giữa xung lấy mẫu và tín hiệu Pam
+Xây dựng lại tín hiệu ban đầu thông qua bộ lọc.
Bo mạch MCM20
Bo mạch MCM21
Bo mạch MCM30/EV
8.3. Digital Modulation, Elettronica Veneta (Bộ thí nghiệm về truyền thông số)
Bao gồm:
1 Power supply unit PS1-PSU /EV Nguồn cấp
2 Module holder box BOX/EV Hộp đỡ
3 Faults insertion module SIS3-U/EV Modul sửa lỗi
4 Software SW-D-MCM31 Phần mềm
5 Theoretical-experimental
handbooks
Mục đích: -Bo mạch MCM31/EV: Phương pháp điều chế và giải điều chế, tín hiệu số
8.4. Optical Fibers, Elettronica Veneta, (Bộ thí nghiệm truyền thông cáp quang)
Bao gồm:
1 Power supply unit PS1-PSU /EV Nguồn cấp
2 Module holder box BOX/EV Hộp đỡ
3 Faults insertion module SIS3-U/EV Modul sửa lỗi
4 Software SW-D-MCM40 Phần mềm
5 Theoretical-experimental
handbooks
- Mô tả hoạt động truyền tín hiệu số qua hệ thống mạch MCM40/EV
- Mô tả hoạt động nhận tín hiệu thông qua hệ thống cáp quang
- Tiến hành các phép đo trên hệ thống truyền thông
Bo mạch MCM31/EV
- Truyền thông qua cáp và đo độ suy giảm của cáp khi truyền thử tín hiệu thông qua hệ
thống cáp quang
8.5. Transmision Lines and Antennas, Elettronica Veneta (Bộ thí nghiệm về đường
truyền và Anten)
Bao gồm:
1 * Accessories includes : Phụ kiện đi kèm
2 • Theoretical-experimental
handbooks
3 • Power supply cord Dây nguồn cấp
4 • Component holding tray
5 • Software mod.T-Win
“TELECOMMUNICATIONS”
6 Spectrum analyzer 1 GHz, Hameg,
Germany. HM5510
Máy phân tích phổ
7 Near-field probe set, Hameg,
Germany. HZ530
Mục đích:
- Nhận tín hiệu bức xạ ở dạng đường hở:
+Xác định cường độ bức xạ với các góc chấn tử khác.
- Giản đồ phát xạ của Anten YAGI 7 phần tử:
+Giúp cho SV tìm hiểu về các thiết bị Angten: Yagi , Slotted/Line
+ Khi thay đổi góc phương vị và xác định cường độ trường tương ứng thông qua số lượng
đèn Led trên đồng hồ đo cường độ trường. Vẽ giản đồ cường độ trường theo góc định vị của
Anten.
Bo mạch MCM40/EV
+Đo bước sóng của sóng đứng.
8.6. Microwave Wave-guides,antennas and audio/video communication system,
Elettronica Veneta (Hệ thí nghiệm sóng vi-ba truyền thông âm thanh, hình ảnh)
Mục đích
- Cải thiện tín hiệu và xác định chất lượng các loại ống dẫn
- Kiểm tra tín hiệu bộ thu sóng và bộ phát sóng
- Biểu diễn tín hiệu âm thanh nhận được
8.7. Transmision Lines and Antennas, Elettronica Veneta (Hệ thống thí ngiệm về
đường truyền và anten)
Bao gồm:
1 * Accessories includes :
ANTEN YAGI 7 phần tử
Hệ thống thu tín hiệu Hệ thống phát tín hiệu
2 • Theoretical-experimental handbooks
3 • Power supply cord
4 • Component holding tray
5 • Software mod.T-Win
“TELECOMMUNICATIONS”
6 Spectrum analyzer 1 GHz, Hameg,
Germany. HM5510
7 Near-field probe set, Hameg, Germany. HZ530
8.8. Cellular Telephone Trainer, Elettronica Veneta (Bộ thí nghiệm về điện thoại di
động)
Bao gồm:
1 * Accessories : phụ kiện đi kèm
2 • Microphone Tai nghe
3 • Necessary cables Các loại cáp
4 • Theoretical-experimental manual
Mục đích:
-Kết nối tín hiệu phát MS1 và tín hiệu thu MS2
-Khảo sát các tín hiệu đồng bộ, tín hiệu điều chế, tín hiệu được truyền đi và nhận về
-Quan sát các tín hiệu dải điều chế, khảo sát ảnh hưởng của nhiễu và bộ suy giảm trong quá
trình truyền thông
8.9. RFID Training Kit, Unisource Corporation (Bộ thí nghiệm RFID)
Bao gồm:
1 * Accessories : Phụ kiện đi kèm
2 - AC to DC Adaptor : 220V AC input
+5VDC(1A) Output
hộp đựng
Bộ thí nghiệm về điện thoại di động
3 - Stylus Pen Tai nghe
4 - Cable : Power cable, USB cable,
Ethernet cable.
5 - User’s Manual : Paper
6 - CD : Manual, Datasheet, Application
SW
Mục đích
- Đọc thẻ bằng tín hiệu song tần số radio
- Thực hiện thí nghiệm về phần cứng và phần mềm của các loại điều chế
8.10. Modul thí nghiệm công nghệ viễn thông
Bao gồm các mục sau:
1 Kỹ thuật truyền thông 3: Cáp quang học SO4204-9E 1 Lucas-Nulle/
Đức
2 Kỹ thuật truyền thông 7: Phương pháp biến
điệu, giải biến
SO4204-9L 1 Lucas-Nulle/
Đức
3 Máy đo kỹ thuật số đếm 10 MHz, GR, AC với
RMS cụ thể dB đến 20kHz LM2006
LM2006 1
4 Đầu đo tỉ lệ suy giảm 10:1/ 1:1 LM9036 2
8.11. Anten và Vi ba số
- Kỹ thuật ăng ten cơ bản 9GHz
- Các thiết bị cơ bản - UNITRAIN I ghép nối máy tính
Bộ thí nghiệm RFID
Bao gồm:
1 Mô đun giao tiếp hay còn gọi là khối giao diện
(Interface) là đơn vị trung tâm của hệ thống
Unitrain - I. Mô đun này được trang bị các đầu
ra, đầu vào số và tương tự, các rơ le, nguồn
nuôi, tín hiệu nguồn cũng như các mạch đo
lường khác phục vụ cho việc thực hành, thí
nghiệm.
SO-4203-2A 1 Lucas-Nulle/
Đức
2 Mô đun thực nghiệm kết nối với mô đun giao
tiếp hoặc với các khối thực nghiệm khác.
SO4203-2B 2 Lucas-Nulle/
Đức
3 Các phụ kiện đo của Unitrain-I, điện trở Shunts
và các cáp nối
SO4203-2J 1 Lucas-Nulle/
Đức
9. Môđun Kỹ thuật máy tính.
9.1. Bo mạch nghiên cứu các ứng dụng nhúng FPGA: Model: NB2/Altium (Úc)
Đặc điểm:
Bo mạch phát triển ứng dụng nhúng cho phép kết nối với phần mềm thiết kế điện tử để thiết
kế các ứng dụng nhúng, FPGA on-line.
- Hỗ trợ nhiều FPGA và vi xử lý của các hãng sản xuất chip khác nhau thông qua giải
pháp sử dụng các daughter board có thể tháo ra, lắp vào
Tự động nhận daughter board và các bo mạch ngoại vi, cấu hình plug-and-play
- Đường truyền kết nối với máy tính tốc độ cao qua cổng USB 2.0 cho phép nạp và debug
nhanh hơn
- Bộ điều khiển NanoTalk – quản lý thời gian thực truyền thông riêng với Altium
Designer, bo mạch và các NanoBoard firmware sử dụng một bộ điều khiển Xilinx
Spartan-3 (XC3S1500-
- 4FG676C) với PROM cấu hình Flash, hỗ trợ chuẩn JTAG
- Tích hợp màn hình cảm ứng màu TFT, tương tác trực tiếp với bộ điều khiển NanoBoard
và firmware
- Đầu cắm đôi User Board hỗ trọ JTAG để tương tác và phát triển với các bo mạch khác
- Đầu cắm Master-Slave để phát triển chuỗi NanoBoard, cho phép phát triển hệ thống đa
FPGA
- Đồng hồ xung nhịp có thể điều chỉnh, từ 6 đến 200 MHz, cho các FPGA
- Đồng hồ thời gian thực SPI Real-Time Clock với pin 3V back-up
- Hệ âm thanh analog Stereo với bộ khuếch đại chất lượng cao on-board, mixer, đầu
vào/ra và loa stereo
- Bốn kênh ADC 8 bit và DAC 10 bit, tương thích I2C
- Đầu đọc thẻ SD – hỗ trợ thêm các cổng vào ra, khả năng nạp vào nhiều file để sử dụng
- Nguồn – 5V DC đôi có thể nối cho một chuỗi các Nanoboard. Các điểm test trên board,
4 điểm đất
- Bộ nhớ onboard cho bộ điều khiển NanoTalk – bao gồm hai SRAM 256K x 16 chung
bus, hai SDRAM 256M (16M x 16) chung bus, một bộ nhớ Flash 3.0V 256M (32M x
16) chung bus, hai SRAM 256K x 16 độc lập
- Một số giao tiếp truyền thông chuẩn: nối tiếp RS-232, CAN, PS/2 mini-DIN
- Các đèn LED và công tắc đa mục đích
- Các nút ấn kiểu PDA, có thể định nghĩa sử dụng như các đầu vào chức năng trong thiết
kế
- Nút Home/ Reset – Home cho phép firmware điều khiển TFT panel; Reset sẽ khởi động
lại chức năng Nanoboard
- Hệ cảm biến công suất cho phép giám sát công suất tiêu thụ của hệ thống và của chip.
- Bộ nhớ nhận dạng bo mạch (Board ID) – Hệ 1-Wire® ID cho phép nhận dạng các bo
mạch FPGA con và các bo mạch ngoại vi.
9.2. Các bo mạch con hỗ trợ, bao gồm:
Bo mạch con hỗ trợ các dòng chip của các hãng sản xuất FPGA khác nhau, có thể
cắm vào bo mạch nghiên cứu ứng dụng nhúng ở mục 21 để phát triển.
9.2.1. LatticeECP™ (LFECP33E-3FN672C)
9.2.2. Altera Cyclone II (EP2C35F672C8)
9.2.3. Altera Cyclone III (EP3C40F780C8N)
9.2.4. Xilinx Spartan™-3 (XC3S1500-4FGG676C)
9.2.5. Xilinx Spartan-3AN ( XC3S1400AN-4FGG676C)
9.2.6. Xilinx Spartan-3A DSP (XC3SD1800A-4FGG676C)
9.2.7. Xilinx Virtex-4 (XC4VLX25-10FF668C)
9.2.8. Xilinx Virtex-4 (XC4VSX35-10FFG668C)
9.2.9. Altera Cyclone II (EP2C35F672C8)
9.2.10. Xilinx Spartan™-3 (XC3S1500-4FGG676C)
Bo mạch nghiên cứu các ứng dụng nhúng FPGA: Model: NB2/Altium
9.3. Hệ thống phát triển nhanh các ứng dụng nhúng DSP và FPGA: Model:
SignalWave/Lyrtech (Canada)
Đặc điểm:
- Hệ thống phát triển nhúng thời gian thực, hỗ trợ kiến trúc DSP và FPGA
- Tích hợp chipset DSP TMS320C6713 và chipset FPGA Virtex-II XC2V3000
- Bổ sung cổng digital I/O
- Audio codec PCM3008
- Mã hóa và giải mã video
- Bộ biến đổi ADC và DAC tốc độ cao: AD6644 và AD9754
- Vi xử lý điều khiển Elan SC520-100AC
- Phần mềm chạy trong môi trường Matlab Simulink, cho phép triển khai nhanh các thiết
kế nhúng.
Module ghép nối truyền thông RF, điều chế GFSK, half-duplex, độ nhạy -118dBm, điện áp
từ 3,3 – 5,5 V, tần số truyền 433MHz, có khả năng truyền thông ở khỏang cách tới 1km.
Tốc độ truyền cơ bản 9600bps
9.4. Phần mềm hỗ trợ. Bao gồm các phần mềm:
9.4.1. Phần mềm phát triển DSP: Model: Code Composer Studion
Đặc điểm:
Cho phép lập trình, gỡ rối, phân tích theo thời gian thực các dòng DSP khác nhau
bằng ngôn ngữ C/C++ hoặc assembler.
Hỗ trợ tất cả các dòng DSP và OMAP trong phát triển ứng dụng nhúng thời gian thực.
9.4..2. Phần mềm phát triển FPGA: Model: ISE 11.1
Đặc điểm:
Tích hợp toàn bộ những công cụ cần thiết để phát triển 1 ứng dụng FPGA, CPLD hoàn
chỉnh, bản Foundation; hỗ trợ tất cả các dòng FPGA của Xilinx
Công nghệ biên dịch thông minh, nâng cao hiệu suất của các sản phẩm thiết kế
9.4..3. Phần mềm tạo mã DSP: Model: SysGen 11.1
Đặc điểm:
Công cụ hàng đầu trong việc thiết kế hệ thống DSP hiệu suất cao trên nền FPGA trong công
nghiệp, cho phép mô phỏng và tự tạo ra code trong môi trường Matlab Simulink
Tích hợp RTL, nhúng, IP, MATLAB và các cấu hình phần cứng cho một hệ thống DSP.
Hỗ trợ các dòng FPGA: Virtex®-5 LX, LXT, SXT, FXT; Virtex-4 FX, LX, SX; Virtex-II
Pro; Virtex-II; Virtex-E; Spartan®-3A DSP; Spartan-3A, AN; Spartan-3, 3E; Spartan-II,
IIE.
9.4.4. Phần mềm lập trình ngôn ngữ phần cứng: Model: Active-HDL 8.2
Đặc điểm:
Là phần mềm hàng đầu trên thế giới chuyên dùng cho việc thiết mô phỏng kế đặc tả ngôn
ngữ phần cứng trong môi trường thiết kế FPGA và ASIC. Phần mềm hỗ trợ và tương thích
với tất cả các hãng hàng đầu trong lĩnh vực này như : Altera, Xilinx, Actel, Lattice …
Phần mềm hỗ trợ các ngôn ngữ :
- VHDL
- Verilog
- VITAL
- SDF
- SystemVerilog
- SystemC
- EDIF
9.4.5. Phần mềm thiết kế mạch điện tử đa lớp chuyên dụng: Model: AltiumDesigner
Winter 09
Đặc điểm phần mềm thiết kế điện tử bản đầy đủ:
Thiết kế mạch in (PCB)
Thiết kế FPGA, CPLD
Thiết kế toàn bộ hệ nhúng từ lập trình, mạch nguyên lý, mạch in.
Có khả năng thiết kế, lập trình và gỡ lỗi LiveDesign (online) trực tiếp trên KIT, khả
năng mô phỏng
Tương thích với nhiều loại KIT phát triển FPGA của nhiều hãng sản xuất khác nhau.
Môi trường thiết kế tích hợp, giao diện thiết kế, quản lý và chỉnh sửa thân thiện, dễ dàng
xem, biên dịch, quản lý file, quản lý phiên bản cho các tài liệu thiết kế; hỗ trợ lập các
kịch bản thiết kế tự động
Mở, xem và in các file thiết kế mạch nguyên lý và các thư viện linh kiện
Thiết kế, chỉnh sửa mạch nguyên lý, khả năng thêm vào thư viện, tự tạo netlist
Mô phỏng tín hiệu phức hợp sử dụng SPICE 3F5/XSPICE (tương thích PSpice)
Mô phỏng VHDL cho FPGA
Phân tích tín hiệu tích hợp trước layout – bao gồm cả cơ cấu phân tích tổng thể, sử dụng
mặc định cho các tham số của PCB
Mở, xem và in các file thiết kế mạch in PCB
Đặt và sửa đối tượng trên các lớp cơ khí, định nghĩa các luật thiết kế, tùy chỉnh các lớp
mạch in, chuyển từ schematic sang PCB, đặt vị trí linh kiện trên PCB
Mở và nhập các file CAM và các file phục gia công mạch in
Hỗ trợ các bo mạch con FPGA có thể tháo ra cắm vào (sử dụng nhiều chip FPGA của
các hãng khác nhau); hỗ trợ các bo mạch ngoại vi cắm thêm, tăng sự linh hoạt cho kiến
trúc hệ thống, giám sát công suất tiêu thụ cho FPGA, Nanotalk
Hỗ trợ phát triển thiết kế Logic FPGA bằng C, OpenBus, Schematic, VHDL và Verilog
kèm theo tính năng tổng hợp FPGA; hỗ trợ chuẩn giao tiếp Wishbone
Kết nối trực tiếp tới các thiết bị mềm như các dụng cụ đo ảo và các lõi vi xử lý đang
chạy bên trong FPGA
Giám sát tương tác trạng thái chân của các phần cứng hỗ trợ chuẩn JTAG
Các dụng cụ nhúng đã được tiền tổng hợp cho FPGA: các bộ phát tần số, phân tích logic,
emulator và các mô đun vào/ra và các dụng cụ khác
Thư viện các lõi vi xử lý TSK165, TSK51, TSK52, TSK80 và TSK3000 của Altium;
Xilinx® Virtex™-4 FX, Altera® Nios II, and Actel® CoreMP7.
Trình biên dịch, liên kết, mô phỏng và gỡ lỗi cho TSK165, TSK51, TSK52, TSK80,
TSK3000, Xilinx® MicroBlaze™, Altera® Nios II, ARM7™ và PowerPC™.
Mô phỏng mạch PCB 3D, đem lại hình ảnh mạch điện trung thực trong không gian 3
chiều, từng chi tiết nhỏ bên trong các lớp mạch, hỗ trợ MCAD-ECAD, liên kết trực tiếp
với mô hình STEP, kiểm tra khoảng cách cách điện, cấu hình cho cả 2D và 3D
Hỗ trợ image clipboard, đặt vị trí/sửa đối tượng trên các lớp điện, tạo chân, lấy từ thư
viện hoặc nhập từ Import Wizards
Tính năng đi dây tương tác (Các chế độ Push, Shove, Hugging, Auto Complete),
differential pairs, tự động/tương tác đặt vị trí, hoán đổi chân/linh kiện
Tự động đi dây trên tất cả các lớp mạch, tuân theo luật thiết kế, thuật toán tối ưu
Phân tích tín hiệu tích hợp sau layout, cơ cấu phân tích tổng thể hỗ trợ cho đi dây PCB
Cho phép xuất ra nhiều loại file phục vụ cho gia công mạch in, quản lý dữ liệu: Gerber,
NC Drill, ODB++ files, STEP
Chức năng nhập các file CAM và các file cơ khí, hỗ trợ chỉnh sửa panelize, NC route, DRC,
sau đó xuất ngược trở lại để sản xuất
9.5. Bộ công cụ phát triển các ứng dụng chíp lõi ARM.
Bao gồm các kít sau:
9.5..1. Bo mạch phát triển cho các bộ xử lý Intel Xcale PXA270: Model: Embest
UNetICE for ARM (EBD2)
Đặc điểm:
- Bộ xử lý lõi ARM Intel Xcale PXA270
- 64M SDRAM, Intel Strata Flash 32MB
- Cổng audio in và audio out
- Màn hình 3.5" TFT LCD, touch screen
Hỗ trợ giao tiếp JTAG, USB, CF card, SD/MMC
9.5..2. Bo mạch phát triển cho chip S3C2410 ARM920T: Model: S3CEB2410
EVB/Embest (T.Quốc)
Đặc điểm:
- Boot ROM: Intel Strata Flash : E28F128J3A 16Mbytes; ATMEL 2Mbytes NOR FLASH
AT49BV1614A; Samsung Nand Flash 32M Bytes (Smart Media Card)
- SDRAM: 64Mbytes (32Mbytes×2)
- Đồng hồ thời gian thực
Màn hình TFT/STN LCD và touch panel
9.5..3. Bo mạch phát triển xử lý Cirrus Logic EP9315: Model: NK9315A/ Embest
(T.Quốc)
Đặc điểm:
- Bộ xử lý Cirrus Logic EP9315 dựa trên vi điều khiển lõi 32-bit ARM920T chạy ở tốc độ
200 MHz
- 32M NOR Flash Memory
- 64M Nand Flash Memory
- 64M 32bit SDRAM
- Màn hình LCD và Touch-Screen
- Giao tiếp IDE, CAN, JTAG, I2S, ..
Đồng hồ thời gian thực
9.5..4. Phần mềm công cụ lập trình , gỡ rối mô phỏng: Model: Embest IDE for ARM
Đặc điểm:
- Môi trường lập trình IDE trên Windows
- Ngôn ngữ lập trình C
- GNU compilers, assembler and linker
- Thư viện GNU ansi C
- Mô phỏng tập lệnh ARM
Các ví dụ mã nguồn cho các bộ xử lý lõi ARM của Atmel/Samsung/Cirrus logic/OKI
9.5..5. Bộ nạp và gỡ rối: Model: Embest UNetICE for ARM/ Embest (T.Quốc)
Đặc điểm:
- Chuẩn JTAG
- Kết nối qua USB hoặc Ethernet
- Lập trình bằng Flash programming
- Hỗ trợ các dòng lõi ARM 7 và ARM9
Tốc độ nạp và gỡ rối từ 200-800 Kbyte/s
10. Phòng Máy tính.
Phòng máy tính được trang bị 2 máy chủ, 75 CPU và 125 màn hình. Đảm bảo đáp
ứng nhu cầu về học tập và đào tạo.
Phòng máy tính