MỤC TIÊU CỦA BÀI GIẢNG HỌC VIÊN NẮM/HIỂU ĐƯỢC: 1. Các chất dinh dưỡng (đa-trung-vi lượng)
cần cho cây lúa 2. Kỹ thuật bón phân cho lúa
3. Tác hại của đất phèn-mặn đối với lúa và cách khắc phục
4. Hiện tượng lúa thiếu đạm-lân-kali và cách khắc phục
5. Hiểu các ký hiệu phân bón và tính lượng phân cần bón
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
KẾT CẤU BÀI GIẢNG
Bài 1: Giới thiệu phân bón và lượng bón cho
lúa trên từng vùng-miền (20 phút) (7 slides)
Bài 2: Kỹ thật bón phân hợp lý (20 phút) (10 slides)
Bài 3: Các yếu tố hạn chế trên một số loại đất,
hiện tượng thiếu dinh dưỡng và biện
pháp phòng tránh (40 phút) (15 slides)
Bài 4: (Thực hành-120 phút): (6 slides)
Chọn phân và tính toán lượng cần bón
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Loại phân DM C N C/N P K Ca Mg
Phân trâu 57.57 11.69 0.64 20.01 0.16 0.33 0.41 0.17
Phân bò 55.29 17.83 0.95 25.35 0.24 0.62 0.53 0.37
Phân lơn 54.33 19.15 1.23 20.55 0.38 0.54 1.01 0.38
Cung cấp đầy đủ
chất dinh dưỡng
TÁC DỤNG CỦA PHÂN HỮU CƠ Ủ HOAI MỤC 1. Tăng năng xuất và chất lượng hạt thóc
2. Tăng chất mùn-vsv trong đất; Đất tơi xốp-hạn chế xói mòn, bảo vệ môi trường. . .
A1. PHÂN HỮU CƠ HOAI MỤC
BÀI 1: A. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CHO CÂY LÚA
16 nguyên tố cần thiết cho cây lúa
A) Nguyên tố đa lượng: đạm (N), lân (P), kali (K)
B) Nguyên tố trung lượng: caxi (Ca), manhê (Mg), lưu huỳnh (S)
C) Nguyên tố vi lượng: sắt (Fe), Mangan (Mn), boron (B), kẽm (Zn), đồng (Cu), molybden(Mo), clorine (Cl), Silic (Si); clo (Cl); Niken (Ni).
A2. DINH DƯỠNG KHOÁNG
A. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CHO CÂY LÚA
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
1. Ở những vùng úng trũng: chỉ cần bón 3-5 tấn PHC/ha
2. Đất giàu hữu cơ (đất than bùn) không cần bón PHC
3. Trên các loại đất còn lại (đất phú sa, đất phèn, đất mặn, đất bạc màu đất bazan...) nên bón từ 8-10 tấn PHC/ha
B1. PHÂN HỮU CƠ HOAI MỤC
B. LƯỢNG PHÂN CẦN BÓN CHO CÂY LÚA
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
B2. PHÂN KHOÁNG B2.1. BÓN CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(cho lúa đạt trung bình 5,5 đến 6,5 tấn/ha)
Viện TNNH “Sổ tay phân bón-2005”
Lượng bón (kg/ha) N P2O5 K2O
Đất phù sa Sông Hồng 90-100 40-50 30-50
Đất phù sa Sông Gâm 80-90 50-60 30-50
Đất phèn 80-90 60-70 30-50
Đất bạc màu 80-100 60-70 60-70
B. LƯỢNG PHÂN CẦN BÓN CHO CÂY LÚA
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
LƯỢNG PHÂN CẦN BÓN (TT)
Mùa vụ N (kg/ha) P2O5 (kg/ha) K2O (kg/ha)
Đông xuân 90-110 50-60 30-50
Xuân hè/hè thu sớm 90-100 45-50 30-45
Thu đông 75-85 40-45 30-45
B2.2. CHO VÙNG ĐẤT PHÙ SA NGỌT: 3 vụ lúa/năm
B2.3. CHO ĐẤT CÁT BIỂN MIỀN TRUNG
Đông xuân 100-120 60-70 60-70
Hè thu 90-100 60-65 55
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
LƯỢNG PHÂN CẦN BÓN (TT)
Mùa vụ Lúa N (kg/ha) P2O5 (kg/ha) K2O (kg/ha)
Đông xuân 90-100 60-80 30-50
Xuân hè/hè thu sớm 80-90 60-70 30-45
Thu đông 70-80 50-60 30-45
B2.4. CHO VÙNG ĐẤT PHÈN NHẸ - TRUNG BÌNH: 3 vụ /năm
B2.5. CHO VÙNG ĐẤT PHÈN NHIỄM MẶN
Đông xuân 100-110 60-80 30-50
Xuân hè/hè thu sớm 85-100 60-70 30-40
Thu đông 70-85 50-60 30-45 Viện lúa ĐBSCL: Phạm Sỹ Tân (2009)
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
B2.6. CHO VÙNG ĐẤT XÁM
Mùa vụ N (kg/ha) P2O5
(kg/ha) K2O (kg/ha)
Đông xuân 90-100 30-40 60-70
Hè thu 80-90 40-50 60-70
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI BÓN PHÂN CHO LÚA 1. Tùy thuộc vào giống lúa 2. Tùy thuộc vào dinh dưỡng trong đất 3. Tùy thuộc vào mùa vụ 4. Bón theo nguyên tắc 4 đúng
Viện TNNH “Sổ tay phân bón-2005”
Kết thúc bài 1
LƯỢNG PHÂN CẦN BÓN (TT)
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
ĐÚNG CHỦNG
LOẠI
ĐÚNG LIỀU LƯỢNG
ĐÚNG PHƯƠNG
PHÁP
ĐÚNG THỜI GIAN
KẾT HỢP HÀI HÒA VỚI THỰC TẾ TỪNG LOẠI ĐẤT ĐỂ ĐIỀU
CHỈNH LƯỢNG BÓN
KỸ THUẬT BÓN PHÂN HỢP LÝ BÀI 2:
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
CÁCH BÓN VÀ THỜI GIAN BÓN PHÂN
1. Làm đất: Cày sâu-phơi ải-nước-bừa-phân lót-gieo/cấy. 2. Bón phân: 10T FC+90-100N+40-50P2O5+30-50K2O
Trổ bông: Bón bổ sung N (theo LCC) và K nếu thiếu
Thúc đòng: 1/4N; 2/3 K
Thúc đẻ: 2/4 N
Lót: 100% FC 100% Lân; 1/4N; 1/3 K
A. TRÊN ĐẤT PHÙ SA ĐBS HỒNG
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Gieo/cấy lúa Đẻ nhánh Làm đòng Trổ bông Chín
A1. Trên đất phèn nhẹ-T bình ĐBS Hồng: 1. Đất phèn nhẹ-trung bình: Cày sâu (20-25cm), rửa chua để lắng,
tháo kiệt 1-2 lần - nước mới - bừa - phân lót - gieo/cấy. 2: Phân bón: 10T FC + 80-90N+60-70P2O5+30-50K2O
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Trổ bông: Bón bổ sung N (theo LCC) và K nếu thiếu
Thúc đòng: 1/4N; 2/3 K
Thúc đẻ: 2/4 N
Lót: 100% FC 100% Lân; 1/4N; 1/3 K
Gieo/cấy lúa Đẻ nhánh Làm đòng Trổ bông Chín
CÁCH BÓN VÀ THỜI GIAN BÓN PHÂN
B. CANH TÁC VÀ BÓN PHÂN TRÊN ĐẤT BẠC MÀU
1. Làm đất: Cày sâu (25-30cm), phơi ải, đổ ải, để nước trong, tháo nước, cho nước mới, bón phân lót, bừa và cấy (sạ)
2. Bón phân: 500-1T vôi + 20T FC + 80-100N + 70P2O5+70K2O
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Trổ bông: Bón bổ sung N (theo LCC) và K nếu thiếu
Thúc đòng: 1/4N; 2/3 K
Thúc đẻ: 2/4 N
Lót: 100% FC 100% Lân; 1/4N; 1/3 K
Gieo/cấy lúa Đẻ nhánh Làm đòng Trổ bông Chín
CÁCH BÓN VÀ THỜI GIAN BÓN PHÂN
1. Làm đất: Cày sâu 25-30cm + phơi ải + cho nước vào – ngâm - xả nước+cho nước mới+ bón lót bừa và cấy.
2. Bón phân: 1T Vôi + 20T FC + 120N+60-70P2O5 + 60-70 K2O
C. CANH TÁC VÀ BÓN PHÂN TRÊN ĐẤT CÁT BIỂN
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Trổ bông: Bón bổ sung N (theo LCC) và K nếu thiếu
Thúc đòng: 1/4N; 2/3 K
Thúc đẻ: 2/4 N
Lót: 100% FC 100% Lân; 1/4N; 1/3 K
Gieo/cấy lúa Đẻ nhánh Làm đòng Trổ bông Chín
CÁCH BÓN VÀ THỜI GIAN BÓN PHÂN
Cách bón và thời gian bón phân (tt)
Làm đất: Cày sâu-phơi ải-nước-bừa-phân lót-gieo/cấy. Bón phân: 10T FC(1T HCSH)+90-100N+50-60P2O5+30-40 K2O
D. TRÊN ĐẤT PHÙ SA ĐBS CỬU LONG
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Trổ bông: Bón bổ sung N (theo LCC) và K nếu thiếu
Thúc đòng: 1/4N; 2/3 K
Thúc đẻ: 2/4 N
Lót: 100% FC 100% Lân; 1/4N; 1/3 K
Gieo/cấy lúa Đẻ nhánh Làm đòng Trổ bông Chín
D1. Trên đất phèn nhẹ-trung bình 1. Làm đất: Luôn giữ nước bề mặt 5-10cm. Trục/ lồng 10-15cm.
Để trong-tháo cạn-cho nước mới, phân lót-gieo/cấy. 2. Phân bón: 1T Vôi + 10T FC(1THCSH)+90-100N-60-80P2O5+ 30-50K2O
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Trổ bông: Bón bổ sung N (theo LCC) và K nếu thiếu
Thúc đòng: 1/4N; 2/3 K
Thúc đẻ: 2/4 N
Lót: 100% FC 100% Lân; 1/4N; 1/3 K
Gieo/cấy lúa Đẻ nhánh Làm đòng Trổ bông Chín
CÁCH BÓN VÀ THỜI GIAN BÓN PHÂN
D2. Trên đất phèn nhiễm mặn Làm Đất: Giữ nước 5-10cm; trục 10-15cm, bừa, để trong qua đêm, tháo nước, đưa nước ngọt mới (2-3 lần), bừa phẳng, bón lót sạ. Bón: 500kg vôi + 10T FC(1 T HCSH) + 100-110N + 60-80P2O5 +30-50K2O
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Trổ bông: Bón bổ sung N (theo LCC) và K nếu thiếu
Thúc đòng: 1/4N; 2/3 K
Thúc đẻ: 2/4 N
Lót: 100% FC 100% Lân; 1/4N; 1/3 K
Gieo/cấy lúa Đẻ nhánh Làm đòng Trổ bông Chín
CÁCH BÓN VÀ THỜI GIAN BÓN PHÂN
D3. Trên đất giàu hữu cơ
n Bón bổ sung N và K theo LCC
1. Làm Đất: Giữ nước trục/lồng bề mặt, để lắng trong, xả nước, cho nước mới, bón lót, sạ
2. Phân bón: Đất vốn giàu hàm lượng dinh dưỡng, bón vôi khử chua (1T/ha), P và K chỉ bón bổ sung khi cần
Bón bổ sung N và K theo LCC
Bón lót Vôi
HẾT BÀI 2 Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Gieo/cấy lúa Đẻ nhánh Làm đòng Trổ bông Chín
CÁCH BÓN VÀ THỜI GIAN BÓN PHÂN
HIỆN TƯỢNG NGỘ ĐỘC VÀ THIẾU HỤT
DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CÂY LÚA
Phần 1: LÚA NGỘ ĐỘC
B. Nguyên nhân: 1. Nồng độ NaCl cao. 2. Cây hút Na nhiều giảm K+/Na+.
A. Hiện tượng: 1. Chóp lá non bị trắng-khô, cuộn lại. 2. Cây sinh trưởng kém, ít nở bụi, chết.
1. Ngộ độc do mặn
BÀI 3:
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Lúa ngộ độc và cách khắc phục
C. Cách khắc phục lúa ngộ độc do mặn 1. Dùng giống lúa chịu mặn: OM4900; OM6162; OM9921; OM6677...OM6976; OM2517; OM5629; OM8017... 2. Mương tưới tiêu riêng biệt 3. Rửa mặn 2-3 lần 4. Bón vôi. Bón NPK (đạm gốc NH4
+ ,lân super/DAP)
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Lúa ngộ độc và cách khắc phục
Giải pháp khắc phục nhiễm mặn đối với vùng lúa –tôm
a. Thời điểm rửa mặn: Kết thúc vụ tôm cuối tháng 7 rửa mặn tháng 8 (tháng 9-12 canh tác lúa)
b. Làm đất, bón vôi (CaO hoặc CaCO3; 500kg/ha): rửa mặn 3-5 lần, đến khi độ mặn trong nước < 2‰
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Lúa ngộ độc do phèn
A. Hiện tượng: + Lá: màu xanh tối, phiến lá có những vệt nâu đỏ + Rễ lúa: - Phủ lớp màu nâu nhạt (ngộ độc nhẹ) - Chuyển màu nâu đậm (ngộ độc nặng) cây lúa có thể chết
2. Ngộ độc phèn sắt
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Lúa ngộ độc và cách khắc phục
3. Ngộ độc phèn
nhôm
A. Hiện tượng: a) Ruộng nước: nước trong không màu.
b) Đầu lá bạc trắng, cuốn mép.
c) Rễ: phát triển kém, quăn queo dễ gẫy
d) Nhiễm nặng: lá cháy vàng, thiếu dinh dưỡng, chết.
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Lúa ngộ độc và cách khắc phục
B. Giải pháp khắc phục lúa ngộ độ phèn
1. Sử dụng giống lúa chịu phèn: ĐTM 14-258; OM5629;
OM6976; OM8017...
2. Có hệ thống mương xả phèn quanh ruộng
3. Rửa phèn 2-3 lần
4. Bừa san ruộng. Bòn vôi và NPK (lưu ý bón lân dạng nung chảy)
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Lúa ngộ độc và cách khắc phục
1. Đất: Đất không được nghỉ (3 vụ/năm; 8 vụ/3 năm; 7 vụ/2 năm). Thường úng trũng quanh năm.
2. Do Vi sinh vật yếm khí: tranh chấp dinh dưỡng của lúa tạo ra các chất độc hại (H2S; CH4; C2H4)..
3. Rễ: Giảm khả năng hô hấp của rễ, hấp thu dinh dưỡng kém.
4. Ngộ độc hữu cơ (phần rễ)
A. Nguyên
nhân
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Lúa ngộ độc và cách khắc phục
Ngộ độc hữu cơ (trên lá)
B. Triệu chứng
1. Lá già vàng, lá non vàng phần thịt lá. Cây lùn nẩy chồi k
2. Rễ nâu đen đến đen, có mùi hôi, mất khả
năng oxy hóa
3. Hấp thụ dinh dưỡng kém, mất cân đối nên dễ nhiễm bệnh, năng
suất lúa giảm.
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Lúa ngộ độc và cách khắc phục
C. Giải pháp khắc phục lúa ngộ độc hữu cơ
1. Dùng nấm Sp. Trichoderma phun lên rơm rạ, cày vùi rơm rạ.
2. Tháo khô, đến khi ruộng nứt chân chim
3. Chọn giống cứng cây đanh giảnh.
4. Lúa đang bị ngộ độc: tháo cạn nước, bón vôi, cho nước mới rồi bón phân NPK hợp lý
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Phần 2: THIẾU HỤT DINH DƯỠNG TRÊN CÂY LÚA
A. BIỂU HIỆN THIẾU ĐẠM
A. Nguyên nhân a) Đất nghèo hữu cơ. b) Bốc hơi NO3 cao. c) thoát nước kém
B. Biểu hiện a) Lá ngả màu vàng b) Lúa sẽ trỗ sớm c) Năng suất lúa bị giảm
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
C. Biện pháp khắc phục thiếu đạm
1. Bón hữu cơ, phân đạm
2. Luân canh cây họ đậu
3. Dùng Urea tỷ lệ 0,25-0,5% và phun lên lá tại thời điểm thiếu
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
THIẾU DINH DƯỠNG TRÊN CÂY LÚA
B. CÂY LÚA THIẾU LÂN 1. Nguyên nhân: Đất nghèo hữu cơ, Đất nhiều ion Fe+++ , đất trũng thoái hóa.
Lá: Dựng đứng và có màu xanh tối, hoặc
màu đỏ hay màu tím huyết dụ
Rễ: Kém phát triển
Cây: Còi cọc, đẻ nhánh kém, số bông và số hạt
trên bông đều giảm
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
THIẾU DINH DƯỠNG TRÊN CÂY LÚA..(tt)
2.Khắc phục Lúa thiếu Lân
B1. Điều chỉnh pH nước (nếu chua)
B2. Giữ nước trong ruộng lúa
B3. Bón thêm phân lân (lân Văn Điển/super)
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
THIẾU DINH DƯỠNG TRÊN CÂY LÚA..(tt)
C . CÂY LÚA THIẾU KALI (K) 1. Nguyên nhân:
• Nước tràn bờ. • TO cao hạn chế vận chuyển nước và
chất dinh dưỡng lên thân lá. • Lượng P, Mg hoặc Fe cao, cạnh
tranh hấp thụ Kali. 2 . Biểu hiện: lá xanh đậm, viền lá có
màu nâu vàng, hoặc đốm hoại tử nâu sẫm trên đầu lá già.
Biểu hiện: Bông lúa tỷ lệ hạt lép cao (30-40%)
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
THIẾU DINH DƯỠNG TRÊN CÂY LÚA..(tt)
3. Khắc phục thiếu kali (K)
B1. Không để nước tràn bờ B2. Bón phân cân đối (Không bón nhiều đạm ức chế hấp thụ Kali)
Kết thúc bài 3 Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Phân đạm (Urea): Ký hiệu: 46% N: Nghĩa là: Trong 100 kg chỉ có 46Kg N (đạm) nguyên chất. Trong 1 bao 50Kg chỉ có 23kg N nguyên chất.
Phân Kali (Potash) 60% K2O: Nghĩa là: Trong 100kg chỉ có 60kg K2O. Trong 1 bao 50kg chỉ có 30kg K2O (nguyên chất).
THỰC HÀNH Phần 1: Hiểu ký hiệu của bao phân bón
Phân NPK (16-16-8.3S) + Trong 100 kg có 16kg N, 16kg P2O5, 8kg K2O và 13kg S + Trong 1 bao 50kg có: 8kg N; 8kg P; 4kg K và 6,5kg S
BÀI 4:
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
P2O5(20%) Ca (30%) Mg (13%)
THỰC HÀNH (tt)
Hiểu ký hiệu bao phân
BÀI 4:
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
THỰC HÀNH: Hiểu ký hiệu của bao phân bón và tính toán lượng cần bón
BÀI 4:
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
P2O5 (17%)
Phần 2: Tính lượng cần bón
+ Bước 1: Để có 40kg P2O5 cần 250kg phân NPK (16-16-8-3S) + Bước 2: Trong 250kg ta có: 40kg P2O5, 40kg N và 20kg K2O và 7,5kg S. Còn thiếu 60kg N và 30kg K2O. + Bước 3: Bù lượng còn thiếu hụt : Để có 60kg N từ urea ta cần: 130,4kg urea. Để có 30kg K2O từ KCL cần: 50kg KCl. Vậy lượng cần:
250 phân NPK (16-16-8-3S) +54,3 urea + 143KCl
Ví dụ: Từ 3 loại phân NPK 16-16-
8-3S, urea và KCl; tính lượng
phân cần bón:
100kgN, 40kg P2O5 và 50Kg K2O
Cách tính toán lượng
phân cần bón
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
1. Để có 50 kg P2O5 ta cần 208 kg phân Lesco 2. Trong 208kg Lesco đã có: 37,4 N; 50P và 25K 3. Còn thiếu 62,6N và 20K 4. Bù N bằng urea (46%N): 136 kg phân urea + Bù K bằng KCl (60%): 33,3 kg phân KCl
Chú ý: Để bù phần thiếu hụt ta có thể dùng : 1. NH2CL (23%N); (NH4)2SO4 (21%N và 24%S)... 2. K2SO4 (50% K2O; 18%S),... Tại địa phương có sẵn
Tính lượng phân cần bón...
Từ loại phân Lesco NPK (18-24-12), ure, KCl. Tính lượng cần bón: 100 N + 50 P2O5 + 45K2O
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa
Tính lượng phân cần bón và bài tập
Nếu dùng Urea (46%), DAP (18-46-0) và KCl (60%) ta có:
Lượng cần bón cho 1 hecta: 90-110 kg N + 30-40 kg P2O5 + 30-50 kg K2O
Bước 1: Để có 30-40kg P2O5 ta có: 65kg-87kg DAP
Bước 2: Trong 65kg-87kg DAP có: 11,7kg N và 16N
+Thiếu 87,3 kg N và 94 kg N cần phải bù bằng Urea
+Thiếu 30-50 kg K2O bù bằng KCl
Bước 3: +Để có 87,3 kg N và 95kg N cần 170 kg và 204 kg urea
+ Để có 30-50kg K2O cần: 50-83kg KCl
Kết quả cần: (170-204)kg Urea + (65-87)kg DAP + (50-83) kg KCl
Quản lý dinh dưỡng cho cây lúa