+ All Categories
Home > Documents > CHƯƠNG I NHẬN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ

CHƯƠNG I NHẬN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ

Date post: 13-May-2023
Category:
Upload: independent
View: 0 times
Download: 0 times
Share this document with a friend
78
CHƯƠNG I NHN VÀ KIM TRA THIT B1.1 Nhn và kim tra Biến tn VFD-B ñã phi tri qua nhiu ln kim tra khc nghit ti nhà máy trước khi xut xưởng. Sau khi nhn hàng (Biến tn VFB-D), xin hãy kim tra các danh mc sau Kim tra cn thn gói hàng bao gm Biến tn, sách hướng dn người sdng và ñĩa CD. Kim tra Biến tn ñể chc chn rng nó không bhng trước khi xut xưởng. Chc chn rng phn shin thtrên nhãn tương ng vi sseri bn ñã ñặt hàng. 1.1.1 Thông tin trên nhãn Ví d: Biến tn ba pha 230V- 0.75KWs. 1.1.2 Gii thích th ông tin vkiu dáng. Ghi chú: A : phiên bn B : Tên ca hbiến tn 23 Đin áp ñầu vào. 007 : Công sut ñầu ra cho ñộng cơ. 21: Đin áp mt pha 230V Series : Đời ca biến tn 23: Đin áp ba pha 230V 43: Đin áp ba pha 460V . 1.1.4 Gii thích thông tin vhca biến tn.
Transcript

CHƯƠNG I NHẬN VÀ KI ỂM TRA THI ẾT BỊ

1.1 Nhận và kiểm tra Biến tần VFD-B ñã phải trải qua nhiều lần kiểm tra khắc nghiệt ở tại nhà máy trước khi xuất xưởng. Sau khi nhận hàng (Biến tần VFB-D), xin hãy kiểm tra các danh mục sau

� Kiểm tra cẩn thận gói hàng bao gồm Biến tần, sách hướng dẫn người sử dụng và ñĩa CD.

� Kiểm tra Biến tần ñể chắc chắn rằng nó không bị hỏng trước khi xuất xưởng. � Chắc chắn rằng phần số hiển thị trên nhãn tương ứng với số seri bạn ñã ñặt

hàng. 1.1.1 Thông tin trên nhãn Ví dụ: Biến tần ba pha 230V- 0.75KWs.

1.1.2 Giải thích th ông tin về kiểu dáng.

Ghi chú: A : phiên bản B : Tên của họ biến tần 23 Điện áp ñầu vào. 007 : Công suất ñầu ra cho ñộng cơ. 21: Điện áp một pha 230V Series : Đời của biến tần 23: Điện áp ba pha 230V 43: Điện áp ba pha 460V . 1.1.4 Giải thích thông tin về họ của biến tần.

007B230A : biến tần ba pha 230V, công suất là 0.75KW T : Nơi sản xuất (Taoyuan). 3 : Năm sản xuất (2003) 01 : Tuần sản xuất 1230 : Số sản xuất

CHƯƠNG 2 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU DÂY 2.1 Các ñiều kiện về môi trường. Cần lắp ñặt biến tần trong các môi trường sau: Điều kiện làm việc: nhiệt ñộ không khí -10 ~ +500C (14~1220 F) Độ ẩm <90% không cho phép ngưng tụ. Áp suất khí quyển 86~106kPa Độ rung <20Hz: 9.80m/s2(1G)max 20~50Hz: 5.88m/s2 Bảo quản Nhiệt ñộ -200C~ +600C(-40F~ 1400F) Vận chuyển Độ ẩm <90%, không ñược phép ngưng tụ Áp suất khí quyển 86~106kPa Độ rung <20Hz: 9.80m/s2(1G)max 20~50Hz: 5.88m/s2 Mức ñộ ñộc hại 2: tốt cho môi trường các nhà máy, xí nghiệp. 2.2 Lắp ñặt 1. Định vị biến tần dọc trục trên một mặt phẳng thẳng ñứng 2. Biến tần sẽ phát nóng khi làm việc nên cần phải ñể một không gian ñủ rộng ñể biến

tần ñược làm mát tự nhiên. 3. Bộ tản nhiệt có thể tăng ñến 900C khi làm việc. Chất liệu dùng ñể ñịnh vị biến tần phải là

chất liệu không dễ nóng chảy và phải chịu ñựng ñược nhiệt ñộ cao. 4. khi biến tần ñược lắp ñặt ở một không gian nhỏ hẹp nhiệt ñộ xung quanh chỉ ñược phép

dao ñộng xung quanh 10~400C với ñiều kiện thông gió tốt. 5. Khi lắp ñặt nhiều biến tần trong cùng một tủ ñiện chúng nên ñược ñặt liền kề nhau trên cùng một hàng không gian ñủ rộng, khi nắp ñặt biến tần dưới biến tần khác nên sử dụng một tấm kim loại ngăn cách ñể tránh phát nóng giữa các biến tần. 6.Ngăn chặn các mẩu vải vải sợi, giấy vụn, bụi cám, hay các hạt kim loại dính vào bộ tản nhiệt. 2.3 Đấu dây 2.3.1 Các vấn ñề cơ bản khi ñấu dây

� Chắc chắn rằng nguồn chỉ ñưa ñến các ñầu dây: R/L1, S/L2, W/L3. Việc không tuân theo nguyên tắc ñấu dây như trên có thể làm hỏng thiết bị. Điện áp và dòng ñiện nên nằn trong phạm vi ñược ghi trên nhãn của biến tần.

� Kiểm tra các mục sau sau khi kết thúc việc ñấu dây: 1. Tất cả các ñầu nối ñâ ñúng chưa. 2. Không bị mất dây. 3. Không bị ngắn mạch giữa các vị trí ñầu cuối và ñất.

Một sự tích ñiện trên các ñường bus một chiều có thể vẫn còn trên các tụ ñiện một chiều với ñiện áp nguy hiểm, thậm chí kể cả khi nguồn cấp ñã ñược tắt. Để bảo vệ ngưòi vận hành khỏi bị tổn thương , xin hãy chắc chắn rằng nguồn ñã ñược tắt và xin ñợi ít nhất là 10 phút ñể cho tụ ñiện phóng xả hết ñiện tích tàn dư trước khi mở biến tần ñể ñấu dây hay sửa chữa. Chú ý

� Tất cả các bộ phận phải ñược nối ñất tới vị trí ñầu cuối nối ñất chung ñể tránh khỏi bị giật, cháy, hay nhiễu.

� Chỉ những người có hiểu biết về biến tần mới ñược phép lắp ñặt ñấu dây và vận hành biến tần.

� Chắc chắn rằng nguồn ñã ñược tắt trước khi tiến hành bất kỳ việc ñấu dây nào. 2.3.2 Sơ ñồ ñấu dây cơ bản

Người sử dụng phải ñấu dây theo ñúng sơ ñồ dưới ñây. Không ñược cắm modem hay ñường dây ñiện thoại tới cổng truyền thông RS-485. Các vị trí ñầu cuối 1&2 là các ñưòng cấp nguồn chỉ cho bàn phím copy tuỳ chọn PU06 và không nên sử dụng cho ñường truyền thông RS-485.

Chú thích: R,L,S : các ñường vào cấp nguồn xoay chiều cho biến tần. U,V,W : các ñường vào cấp nguồn xoay chiều cho ñộng cơ. Recommended circiut when power is turned off by a fault output: Mạch ñược ñề nghị cần có khi nguồn bị tắt bởi có lỗi bên ngoài xuất hiện. SW1 : Khoá chuyển mạch giữa hai chế ñộ SINK&MODE. FDW/STOP : Chạy thuận/Dừng. REV/STOP : Chạy ngựơc/Dừng. JOG : Chế ñộ chạy thử. EF : Lỗi bên ngoài. Multi-1 : Đabước bậc một. Multi-2 : Đabước bậc hai. Multi-3 : Đabước bậc ba. Multi-4 : Đabước bậc bốn. RESET : Thiết lập lại(khởi ñộng lại). Accel/Deccel : Cấm Tăng/Giảm. prohibit Counter : Bộ ñếm

CHƯƠNG 2 LẮP ĐẶT VÀ ĐẤU DÂY 2.1 Các ñiều kiện về môi trường. Cần lắp ñặt biến tần trong các môi trường sau: Điều kiện làm việc: nhiệt ñộ không khí -10 ~ +500C (14~1220 F) Độ ẩm <90% không cho phép ngưng tụ. Áp suất khí quyển 86~106kPa Độ rung <20Hz: 9.80m/s2(1G)max 20~50Hz: 5.88m/s2 Bảo quản Nhiệt ñộ -200C~ +600C(-40F~ 1400F) Vận chuyển Độ ẩm <90%, không ñược phép ngưng tụ Áp suất khí quyển 86~106kPa Độ rung <20Hz: 9.80m/s2(1G)max 20~50Hz: 5.88m/s2 Mức ñộ ñộc hại 2: tốt cho môi trường các nhà máy, xí nghiệp. 2.2 Lắp ñặt

1. Định vị biến tần dọc trục trên một mặt phẳng thẳng ñứng 2. Biến tần sẽ phát nóng khi làm việc nên cần phải ñể một không gian ñủ rộng ñể biến

tần ñược làm mát tự nhiên. 3. Bộ tản nhiệt có thể tăng ñến 900C khi làm việc. Chất liệu dùng ñể ñịnh vị biến tần phải là

chất liệu không dễ nóng chảy và phải chịu ñựng ñược nhiệt ñộ cao. 4. khi biến tần ñược lắp ñặt ở một không gian nhỏ hẹp nhiệt ñộ xung quanh chỉ ñược phép

dao ñộng xung quanh 10~400C với ñiều kiện thông gió tốt. 5. Khi lắp ñặt nhiều biến tần trong cùng một tủ ñiện chúng nên ñược ñặt liền kề nhau trên cùng một hàng không gian ñủ rộng, khi nắp ñặt biến tần dưới biến tần khác nên sử dụng một tấm kim loại ngăn cách ñể tránh phát nóng giữa các biến tần. 6.Ngăn chặn các mẩu vải vải sợi, giấy vụn, bụi cám, hay các hạt kim loại dính vào bộ tản nhiệt. 2.3 Đấu dây 2.3.1 Các vấn ñề cơ bản khi ñấu dây

� Chắc chắn rằng nguồn chỉ ñưa ñến các ñầu dây: R/L1, S/L2, W/L3. Việc không tuân theo nguyên tắc ñấu dây như trên có thể làm hỏng thiết bị. Điện áp và dòng ñiện nên nằn trong phạm vi ñược ghi trên nhãn của biến tần.

� Kiểm tra các mục sau sau khi kết thúc việc ñấu dây: 1. Tất cả các ñầu nối ñâ ñúng chưa. 2. Không bị mất dây. 3. Không bị ngắn mạch giữa các vị trí ñầu cuối và ñất.

Một sự tích ñiện trên các ñường bus một chiều có thể vẫn còn trên các tụ ñiện một chiều với ñiện áp nguy hiểm, thậm chí kể cả khi nguồn cấp ñã ñược tắt. Để bảo vệ ngưòi vận hành khỏi bị tổn thương, xin hãy chắc chắn rằng nguồn ñã ñược tắt và xin ñợi ít nhất là 10 phút ñể cho tụ ñiện phóng xả hết ñiện tích tàn dư trước khi mở biến tần ñể ñấu dây hay sửa chữa. Chú ý

� Tất cả các bộ phận phải ñược nối ñất tới vị trí ñầu cuối nối ñất chung ñể tránh khỏi bị giật, cháy, hay nhiễu.

� Chỉ những người có hiểu biết về biến tần mới ñược phép lắp ñặt ñấu dây và vận hành biến tần.

� Chắc chắn rằng nguồn ñã ñược tắt trước khi tiến hành bất kỳ việc ñấu dây nào. 2.3.3 Sơ ñồ ñấu dây cơ bản

Người sử dụng phải ñấu dây theo ñúng sơ ñồ dưới ñây. Không ñược cắm modem hay ñường dây ñiện thoại tới cổng truyền thông RS-485. Các vị trí ñầu cuối 1&2 là các ñưòng cấp nguồn chỉ cho bàn phím copy tuỳ chọn PU06 và không nên sử dụng cho ñường truyền thông RS-485. Chú thích: R,L,S : các ñường vào cấp nguồn xoay chiều cho biến tần. U,V,W : các ñường vào cấp nguồn xoay chiều cho ñộng cơ. Recommended circiut when power is turned off by a fault output: Mạch ñược ñề nghị cần có khi nguồn bị tắt bởi có lỗi bên ngoài xuất hiện. SW1 : Khoá chuyển mạch giữa hai chế ñộ SINK&MODE. FDW/STOP : Chạy thuận/Dừng. REV/STOP : Chạy ngựơc/Dừng. JOG : Chế ñộ chạy thử. EF : Lỗi bên ngoài. Multi-1 : Đabước bậc một. Multi-2 : Đabước bậc hai. Multi-3 : Đabước bậc ba. Multi-4 : Đabước bậc bốn. RESET : Thiết lập lại(khởi ñộng lại). Accel/Deccel : Cấm Tăng/Giảm.

prohibit Counter : Bộ ñếm

Digital Signal Common : chân chung của ñường tín hiệu số. AIV : Điện áp ñầu vào dạng analog. ACI : Dòng ñiện ñầu vào dạng analog. AUI : Điện áp phụ ñầu vào. ACM : Tín hiệu ñiều khiển tương tự(chân chung). E : Chân chung tín hiệu tương tự. RA : Đầu ra Rơle ña chức năng(tiếp ñiểm thường mở) a. RB : Đầu ra Rơle ña chức năng(tiếp ñiểm thường mở) b. RC : Chân chung ñầu ra Rơle ña chức năng. MO1 : Đầu ra ña chức năng 1(bộ cách ly quang-ñiện). MO2 : Đầu ra ña chức năng 2(bộ cách ly quang-ñiện). MO3 : Đầu ra ña chức năng 3(bộ cách ly quang-ñiện). MCM : Chân chung ñầu ra ña chức năng. AMF : Bộ ño tín hiệu ñầu ra tương tự. TRG : Đầu vào của bộ ñếm ngoài. DFM : Bộ ño tín hiệu tần số số.

� Đấu dây ñối với chế ñộ SINK & SOURCE

Chế ñộ SINK

Chế ñộ SOURCE

Nhận xét: Chế ñộ SINKvà SOURCE chỉ khác nhau ở chân DCM.

2.3.4 Đấu dây bên ngoài.

Các thiết bị Chú thích

Nguồn cung cấp

Cần lựa chọn ñúng nguồn ñược yêu cầu theochỉ dẫn ở phụ lục A.

Cầu chì /NFB(tuỳ chọn)

Có thể có sự ñột biến nguồn trong khi bật nguồn. Hãy kiểm tra cột biểu ñồ ở phụ lục B ñể lựa chọn ñúng cầu chì bảo vệ phù hợp với dòng ñầu vào.NFB là tuỳ chọn.

Tiếp ñiểm từ tính

Không sử dụng tiếp ñiểm này như một chuyển mạch Vào/Ra của biến tần, vì nó có thể làm giảm tuổi thọ của biến tần .

Bộ phản ứng ñầu vào xoay chiều

Dùng ñể cải thiện hệ số nguồn ñầu vào, giảm hệ số hài và tránh nhiễu từ nguồn ñầu vào(ñột biến nguồn, ñánh lửa do chuyển mạch. Bộ phản ứng ñầu vào nên ñược lắp ñặt khi tổng công suất ñầu vào là 500kVA hay nhiều hơn, và vượt quá 6 lần tổng công suất nguồn hoặc khoảng cách ñấu dây trong phạm vi 10m.

Bộ phản ứng pha không(tuỳ chọn)

Bộ phản ứng pha không ñược sử dụng ñể giảm thiểu nhiễu sóng Radio khi mà thiết bị âm thanh ñược lắp gần bộ ñổi nguồn. Rất hiệu quả cho việc giảm nhiễu ở cả ñầu vào và ñầu ra. Khả năng làm suy yếu nhiễu trong phạm vi dải rộng từ dải AM ñến 10MHztham khảo phụ lục B ñể biết thêm chi tiết.(RF220X00A)

Bộ lọc nhiễu ñiện từ (tuỳ chọn)

Để giảm ảnh hưởng của nhiễu ñiện. Thma khảo thêm phụ lục B ñể xem thêm chi tiết

Điện trở hãm

(Tuỳ chọn)

Được dùng ñể giảm thời gian hãm ñộng cơ .Tham khảo thêm phụ lục B ñể có thêm thông tin về ñiện trở hãm

Bộ phản ứng ñầu ra xoay chiều (tuỳ chọn)

Biên ñộ ñiện áp ñầu ra ñộng cơ phụ thuộc vào chiều dài dây cáp. Đối với các ñường cáp dài thì cần thiết phải lắp ñặt thêm một bộ chuyển ñổi nguồnở phía bên ngoài.

2.3.5 Sự kết nối các vị trí ñầu cuối chính

Kí hiệu các vị trí ñầu cuối Sự giẩi thích chức năng của các vị trí ñầu cuối R,S,T R/L1, S/L2, T/L3 Vị trí ñầu vào nguồn xoay chiều

U,V,W U/T1, V,T2, W/T3 Các vị trí ñầu ra của bộ biến tần ñể kết nối tới phần

ứng của ñộng cơ xoay chiều. P1,P2 +1,+2 Các sự kết nối ñến cuộn cảm một chiều(tuỳ chọn)

P-B, P2/B1~B2 +2/B1~B2 Các sự kết nối ñối với ñiện trở hãm(tuỳ chọn) P2~N, P2/B1~(-)

Kết nối với mass, cần tuân theo quy tắc của từng khu

vực

� Các vị trí ñầu cuối của nguồn chính(R/L1, S/L2, T/L3). Kết nối các vị trí ñầu cuối này (R/L1, S/L2, T/L3) thông qua một bộ NFB(non-fuse breaker), hoặc qua bộ chống chạm mát tới nguồn xoay chiều ba pha

� Nên lắp thêm bộ công tắc từ ở phần nguồn ñầu vào ñể cắt nguồn nhanh chóng và giảm thiểu sự cố khi kích hoạt chức năng bảo vệ của biến tần.

� Không ñược Chạy/Dừng ñộng cơ bằng cách bật phím nguồn On/Off. Chạy/Dừng biến tần thông qua các vị trí ñầu cuối ñiều khiển hay bàn phím.Nếu bạn vẫn cần Chạy/Dừng biến tần bằng cách bật tắt nguồn On/Off thì chỉ nên dùng nó một lần/một giờ.

� Không ñược kết nối biến tần loại ba pha vào nguồn một pha. � Các vị trí ñầu cuối của mạch ñiều khiển.

� Khi ñầu ra của biến tần ñược kết nối tới các vị trí ñầu cuối của ñông cơ, thì ñộng cơ sẽ quay thuận khhi một lệnh quay thuận ñược kích hoạt. Để thay ñổi chiều quay của ñọng cơ chỉ việc ñảo hai trng ba ñầu dây ñưa tới ñộng cơ.

� Khôn ñược lắp các tụ bù hay các bộ giảm ñiện áp ñột biến ở ñầu ra của bộ biến

tần. � Với các ñường cáp dài, ñiện dung lớn có thể gây nên quá dòng, ñể hạn chế ñiều

này thì các ñường cps dẫn tới ñộng cơ cần ngắn hơn 20m ñối với ñộng cơ 3.7kW,và nhỏ hơn.Và các ñường cáp phải nhỏ hơn 50m ñối với biến tần có công suất 5.5kW hay nhỏ hơn. Đối với các ñộng cơ có ñường cáp lớn hơn thì nên sử dụng bộ phản ứng ñầu ra xoay chiều.

� Sử dụng ñộng cơ ñược cách ñiện tố, cần cho cả các bộ ñổi nguồn. � Các vị trí ñầu cuối [+1,+2] dùng cho bộ kết nối một chiều.

Để cải thiện hệ số nguồn và giảm hài bậc cao thì ta kết nối bộ phản ứng một chiều giữa các vị trí ñầu cuối [+1,+2]. Cần tháo bỏ jumper trước khi thao tác.

� Các vị trí ñầu cuối [+2/B1,B2] dùng ñể kết nối ñiện trở hãm và Các vị trí ñầu cuối [+1,+2/B1] dùng ñể kết nối các bộ hãm bên ngoài.

� Kết nối một ñiện trở hãm hay một bộ hãm tại thời ñiểm bắt ñầu bờ dốc của

ñường ñặc tính hãm, thời gian giảm tốc ngắn , mô men hãm nhỏ hay ñòi hỏi phải tăng mômen hãm.

� Nếu biến tần ñược gắn liền với bộ hãm (tất cả các biến tần có công suất 11kW hay nhỏ hơn), kết nối diện trở hãm bên ngoài tới các vị trí ñầu cuối [+2/B1, B2]

� Đối với các biến tần có công suất 15kW hay lớn hơn thì không có các bộ hãm ñi kèm theo.nên cần gắn thêm một bộ hãm bên ngoài.

� Kết nối các vị trí ñầu cuối [+(p), -(N)] của bộ hãm tới vị trí ñầu cuối của biến tần [+2(+2/B1), (-1)].

Chiều dài dây dẫn nên nhỏ hơn 5m với cáp xoắn cặp ñể chống nhiễu. � Khi không sử dụng, hãy tháo bỏ các vị trí ñầu cuối [+2/B1, -].

� Các vị trí ñầu cuối của ñầu vào tín hiệu tín hiệu analog � Tín hiệu ñầu vào rất dễ bị ảh hưởng của tín hiệu nhiễu bên ngoài. Sử dụng các

ñường dây xoắn cặp và ñể cho nó càng ngăn càng tốt(<20m)với vị trí nối ñất thích hợp. Nếu nhiễu có tính cảm thì ta nên nối các ñường cáp xoắn cặp tới vị trí ñầu cuối của ACM.

� Nếu các tín hiệu ñầu vào analog bị ảnh hưởng của bởi nhiễu cảu biến tần, thì ta có thể nối một tụ ñiện và lõi ferit.

� Các ñầu vào tín hiệu số(FWD, REV, JOG, EF, TGE, MI1~MI6, DCM) Khi sử dụng các công tắc hay các chuyển mạch ñể ñiều khiển ñầu vào tín hiệu số, cần sử dụng các thiết bị có chất lượng cao ñể tránh bị vênh.

� Các ñầu ra tín hiệu số(MO1, MO2, MO3, MCM)

CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH KH ỞI ĐỘNG 3.1 CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI KH ỞI ĐỘNG Cẩn thận kiểm tra những danh mục sau trước khi bắt ñầu. ▪ Đảm bảo chắc chắn rằng lắp ñặt dây chính xác. Nói cụ thể, kiểm tra các cực ñầu ra U, V, W. Là không kết nối tới nguồn và sẽ ñược nối ñất. ▪ Kiểm lại rằng không có chập mạch giữa các cực và từ các cực tới ñất hoặc nguồn chính. ▪ Kiểm tra các cực có lung lay không, kết nối hoặc ốc vít. ▪ Kiểm lại rằng không thiết bị khác nào ñược kết nối tới motor xoay chiều AC. ▪ Đảm bảo chắc chắn rằng tất cả công tắc là tắt trước khi cung cấp nguồn cho tới chắc chắn rằng motor ñiều khiển AC ñang không chạy và không có hoạt ñộng khác thường nào sau khi cung cấp nguồn. ▪ Đảm bảo chắc chắn rằng vỏ bọc ngoài mặt trước là sẽ ñược lắp ñặt trước khi cung cấp nguồn. ▪ Không ñiều khiển hoạt ñộng motor AC với bàn tay ẩm ướt. ▪ Kiểm tra những danh mục sau khi cung cấp nguồn: Bàn phím nhỏ ñèn sẽ sáng như sau ( thông thường tình trạng với không lỗi)

- Nếu bộ ñiều khiển gắn liền quạt ( 2.2kw và hơn thế ) nó sẽ chạy. Xưởng cài ñặt của quạt ñiều khiển Pr.03-12=00 ( Quạt luôn luôn bật ). 3.2 CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG Chuyển tới mục 4.2 hoạt ñộng bàn phim số nhỏ VFD-PU01 như thế nào và chương 5 cài ñặt cho tham số. Hãy lựa chọn một cách thức phù hợp phụ thuộc trên ứng dụng và nguyên tắc hoạt ñộng. Hoạt ñộng thường ñược sử dụng như trong bảng sau.

Cách thức hoạt ñộng

Nguồn tần số Lệnh hoạt ñộng nguồn

Bàn phím nhỏ PU01

Khi nguồn bặt, các LED “F”, STOP” và “FWD” sẽ sáng. Màn hình sẽ hiển thị “60.00” với sự biểu thị tối thiểu “0”

Hoạt ñộng từ tín hiệu mở rộng

AVI, ACI, AUI

Đầu vào cực mở rộng FWD-DCM REV -DCM

3.3 CHẠY THỬ Sau khi kết thúc kiểm tra danh mục trong “ 3.1 chuẩn bị trước khi khởi ñộng”, bạn có thể thực hiện chạy thử. Xưởng cài ñặt của hoạt ñộng nguồn là từ bàn phím nhỏ ( Pr.02-01=00).

a. Sau khi cung cấp nguồn, kiểm lại LED “F” sáng và hiển thị 60.00Hz.

b. Cài ñặt tần số tới khoảng 5Hz bằng sử dụng phím

c. ấn phím ñộng cơ chạy thuận. Và nếu bạn muốn thay ñổi chạy ngược lại, bạn

sẽ ấn phím trong trang . Và nếu bạn muốn chạy chậm lại tới khi dừng,

ấn phím . d. Kiểm tra các danh mục sau: ▪ Kiểm tra nếu sự ñiều khiển quay của motor là chính xác. ▪ Kiểm tra nếu motor chạy ñều ñều không có biểu hiện ồn ào khác thường và sự chuyển ñộng. ▪ Kiểm tra nếu sự gia tốc và sự giảm tốc ñộ là suôn sẻ.

Nếu kết quả của chạy thử là bình thường, vui lòng bắt ñầu chạy chính thức. 1. Vui lòng dừng chạy ngay lập tức nếu toàn bộ lỗi xuất hiện và chuyển tới việc xử lý sự cố

giải quyết vấn ñề. 2. Không chạm vào các cực ñầu ra U, V, W khi nguồn vẫn cung cấp tới L1/R, L2/S, L3/T

thậm chí khi motor ñiều khiển AC ñã ñược dừng. Tụ ñiện một chiều có khả năng vẫn thay ñổi tới mức ñiện áp nguy hiểm, thậm chí nếu nguồn ñã ñược tắt.

3. Ngăn ngừa sự thiệt hại cấu thành, không chạm vào chúng hoặc bo mạch với ñồ vật kim loại hoặc bàn tay trần của bạn.

CHƯƠNG 4 HOẠT ĐỘNG BÀN PHÍM SỐ 4.1 MIÊU TẢ CỦA BÀN PHÍM SỐ VFD-PU01

Hiển thị tình trạng lệnh tần số Hiển thị tình trạng tần số ñầu ra Hiển thị tình trạng bộ phận sử dụng

LED hiển thị Hiển thị tần số, I, U và lỗi, … Bộ phận số Hiển thị tình trạng của bộ ñiều khiển MODE Hiển thị lựa chọn chế ñộ PROG/DATA Được sử dụng vào tham số chương trình

STOP/RESET

JOG

Phím RUN

Left key Di chuyển con trỏ Màn hình sang trái

Phím UP và DOWN Cài ñặt tham số và thay ñổi dữ liệu số, như tần số chủ

Tham số cài ñặt 04-

04=11

MI 1

MI2

DCM

Hiển thị thông báo Miêu tả

Hiển thị tần số chủ bộ ñiều khiển AC.

Hiển thị thực tế tần số ñầu ra hiện tại ở cực U/T1, V/T2, và W/T3.

Bộ phận sử dụng tính chất ñặc biệt ( U = FìPr.00-05 )

Hiển thị dòng ñiện hiện tại ñầu ra tại cực U/T1, V/T2, và W/T3.

Hiển thị tình trạng ñiều khiển motor AC chạy tiến.

Hiển thị tình trạng ñiều khiển motor AC chạy lùi.

Gía trị ñếm (C).

HiÓn thÞ t×nh tr¹ng bé phËn sö

Hiển thị tham số ñược lựa chọn.

Hiển thị giá trị lưu trữ thực tế của tham số ñược Lựa chọn.

Lỗi bên ngoài.

Hiển thị “End” khoảng chừng 1 giây nếu ñầu vào ñã ñược thừa nhận. Sau ñó một giá trị tham số ñã ñược cài ñặt, giá trị mới tự ñộng lưu trữ trong bộ Nhớ. Sửa ñổi một danh mục, sử dụng phím

, và

Hiển thị “Err”, nếu ñầu vào là vô hiệu.

4.2 HOẠT ĐỘNG CỦA PHÍM SỐ VFD-PU01 NHƯ THẾ NÀO.

Chú ý: trong lựa chọn chế ñộ, ấn cài ñặt tham số.

Di chuyển ưu tiên hiển thị

Chú ý: Trong chế ñộ cài ñặt tham số, bạn có thể ấn quay lại lựa chọn chế ñộ.

CHƯƠNG 5. MÔ TẢ CÁCH CÀI ĐẶT CỦA CÁC THAM SỐ 1. Nhóm 0: Thông số cho người sử dụng

� 00 – 00: Mã nhận dạng của Biến tần Do nơi sản xuất ñặt � 00 – 01:Tốc ñộ hiển thị dòng ñiện của Biến tần

� Thông số này hiển thị tốc ñộ dòng của Biến tần. Nó ñược căn cứ vào Pr00-00 và nó chỉ có thể ñọc.

� Người sử dụng có thể sử dụng bảng sau ñể kiểm tra. Nếu tốc ñộ dòng ñiện phù hợp với mã nhận dạng.

� Loại 230V �

KW 0.75 1.5 2.2 3.7 5.5 7.5 11 15 18.5 22 30 37 HP 1.0 2.0 3.0 5.0 7.5 10 15 20 25 30 40 50

Pr.00-00 04 06 08 10 12 14 16 18 20 22 24 26 Rated current (A)

5.0 7.0 11 17 25 33 49 65 75 90 120 146

Max. Carried 15KHz 15 KHz 9 KHz

� Loại 460V

KW 0.75 1.5 2.2 3.7 5.5 7.5 11 15 18.5 22 30 37 45 55 75 HP 1.0 2.0 3.0 5.0 7.5 10 15 20 25 30 40 50 60 75 100

Pr.00-00

05 07 09 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33

Rated Current (A)

2.7 4.2 5.5 8.5 13 18 24 32 38 45 60 73 91 110 150

Max. Carried 15 KHz 15 KHz 9 KHz 6 KHz

� 00 – 02: Thông số Reset

Cài ñặt 08 Khoá bàn phím 10 Toàn bộ thông số trở về cài ñặt gốc

� 00 – 03: Lựa chọn trang hiển thị khi khởi ñộng Cài ñặt 00 Hiển thị tần số chính (F) 01 Hiển thị tần số hoạt ñộng thực (H) 02 Hiển thị nội dung ñơn vị người dùng ñịnh nghĩa (U) 03 Hiển thị ña chức năng 04 Chức năng quay thuận/nghịch

� 00 – 04: Nội dung của mặt Hiển thị ña chức năng Cài ñặt 00 Hiển thị dòng ñiện ra (A)

01 Hiển thị giá trị bộ ñếm (C) 02 Hiển thị nội dung của thời gian trong PLC (1.tt) 03 Hiển thị ñiện áp DC (U) 04 Hiển thị ñiện áp ra (E) 05 Hiển thị ñộ lệch pha ñầu ra với nguồn (n.) 06 Hiển thị công suất ra (P), ñơn vị: kW

07 Hiển thị tốc ñộ thực tế (cho phép ñiều khiển vector hoặc ñiều khiển theo vòng kín) (HU)

08 Hiển thị giá trị ứơc tính của mô men (t) 09 Hiển thị số PG/10ms (G) 10 Hiển thị giá trị phản hồi tương tự (b) (%) 11 Hiển thị AVI (U1.) (%) 12 Hiển thị ACI (U2.) (%) 13 Hiển thị AUI (U3.) (%)

� 00 – 05: Người sử dụng ñịnh nghĩa hệ số K

Cài ñặt 0.01 – 160.00 o Hệ số K làm tăng hệ số của ñơn vị do người sử dụng ñịnh nghĩa

Giá trị ñược tính như sau U = Tần số x K H = Tần số thực x K

o Cửa sổ Hiển thị chỉ có thể hiện 5 chữ số,và ta có thể sử dụng Pr00-05 ñể tạo ra con số lớn hơn.

� 00 – 06: Phiên bản phần mềm Phiên bản phần mềm chỉ có thể ñọc

� 00 – 07: Giải mã mật khẩu Hiển thị 00 – 02 Cài ñặt 1 - 65535

� 00 – 08: Nhập mật khẩu Cài ñặt 1 – 65535

00 Không có mật khẩu 01 Mật khẩu ñã ñược ñặt

� 00 – 09: Phương pháp ñiều khiển

Cài ñạt 00 ñiều khiển V/ 01 ñiều khiển V/F + PG

02 ñiều khiển Vector 03 ñiều khiển Vector + PG

2. Nhóm 1: Thông số cơ bản � 01 – 00: Tần số ra cực ñại (Fmax) - Hãng sản xuất mặc ñịnh :60.00 Cài ñặt 50.00 – 400.00 Hz o Tham số này quyết ñịnh tần số ñầu ra cực ñại của Biến tần. Tất cả biến tần có ñầu vào

tương tự ( 0 – 10V, 4 – 20V, -10 – 10V) ñều ñược ñịnh tỷ lệ cho phù hợp với dải tần số ñầu ra.

� 01 – 01: Tần số ra cực ñại (Fbase) - Hãng sản xuất mặc ñịnh :60.00 Cài ñặt 0.10 – 400.00Hz

o Giá trị này ñược ñặt theo tỷ lệ tần số của ñộng cơ ñược ghi trên nhãn ñộng cơ. Tần số ñàu ra cực ñại quyết ñịnh tỉ lệ % ñiện áp.

� 01 – 02: Điện áp ra cực ñại (Vmax) - Đơn vị :01 Cài ñặt Loại 230V 0.1 – 255.0V

Loại 460V 0.1 – 510.0V Tham số này quyết ñịnh ñiện áp ñầu ra cực ñại của Biến tần. Điện áp ñầu ra cực ñại phải ñược cài ñặt nhỏ hơn hoặc bằng tỉ lệ ñiện áp của Động cơ ñược ghi trên nhãn ñộng cơ. Giá trị của tham số này phải bằng hoặc lớn hơn ñiện áp ñiểm giữa.

� 01 – 03: Tần số ñiểm giữa (Fmid) - Hãng sản xuất mặc ñịnh:0.50

Cài ñặt 0.10 – 400.00Hz o Tham số này thiết lập tần số ở giữa của ñường cong V/F . Với cách cài ñặt tham số như

thế này, ñường cong V/F tỉ lệ giữa tần số cực tiểu và tần số ñiểm giữa. Tham số này phải bằng hoặc lớn hơn tần số ñầu ra nhỏ nhất và bằng hoặc nhỏ hơn tần số ñiện áp lớn nhất. � 01 – 04: Điện áp giữa (Vmid) - Đơn vị :01

Cài ñặt Loại 230V 0.1 – 255V - Hãng sản xuất mặc ñịnh:1.7V Loại 460V 0.1 – 510V - Hãng sản xuất mặc ñịnh:3.4V

o Tham số này ñặt ñiểm giữa ñiện áp của ñường cong V/F. Với cách cài ñặt như vậy, ñường cong V/F tỉ lệ giữa tần số cực tiểu và tần số ñiểm giữa cos thể ñược xác ñịnh. Tham số này phải bằng hoặc lớn hơn tần số ñầu ra nhỏ nhất và bằng hoặc nhỏ hơn tần số ñiện áp lớn nhất. Tuy nhiên, tham số này không ñạt hiệu quả khi ñặt từ 1-4.

� 01 – 05: Tần số ra nhỏ nhất (Fmin) Cài ñặt 0.10 – 400.00Hz

o Tham số này ñặt tần số ra nhỏ nhất cho biến tần. Thông số này phải nhỏ hơn hoặc bằng tần số ñiểm giữa.

o Thiết lập 01-03, 01-04, 01-06 phải phù hợp với mã ñiều khiển vector � 01 – 06: Điện áp ra nhỏ nhất (Vmin)

Cài ñặt Loại 230V 0.1 – 255V Loại 460V 0.1 – 510V o Thông số này ñặt tần số ra nhỏ nhất cho biến tần. Thông số này phải nhỏ hơn hoặc bằng

tần số ñiểm giữa. � 01 – 07: Bước nhảy tăng của tần số ñầu ra Cài ñặt 1-120% Tham số này phải bằng hoặc lớn hơn bước nhảy giảm của tần số ñầu ra (Pr.01-08). Tần số ñầu ra lớn nhất

o Giá trị của bước nhảy = (Pr01-00)x(Pr01-07)/100

� 01 – 08: Bước nhảy giảm của tần số ñầu ra

Cài ñặt 00 – 100% o Bước nhảy tăng/giảm là ngăn chặn hoạt ñộng lỗi và sự hư hỏng của máy. o Nếu bước nhảy tăng của tần số ñầu ra là 50Hz và tần số ñầu ra cực ñại là 60Hz,

tần số ñầu ra cực ñại sẽ bị giới hạn ở 50Hz. o Nếu bước nhảy giảm của tần số ñầu ra là 10Hz và tần số ñầu ra cực tiểu ñặt là

1.0Hz thì tần số yêu cầu giữa 1.0-10Hz sẽ phát ở ñầu ra là 60Hz, tần số ñầu ra cực ñại sẽ bị giới hạn ở 50Hz.

� 01 – 09: Thời gian tăng tốc 1 � 01 – 10: Thời gian giảm tốc 1 � 01 – 11: Thời gian tăng tốc 2 � 01 – 12: Thời gian giảm tốc 2 � 01 – 18: Thời gian tăng tốc 3 � 01 – 19: Thời gian giảm tốc 3 � 01 – 20: Thời gian tăng tốc 4 � 01 – 21: Thời gian giảm tốc 4

o Cài ñặt 0.01 – 3600s o Hãng sản xuất mặc ñịnh 60giây cho loại có công suất 30HP và cao hơn. o Thời gian giảm tốc ñược dùng quyết ñịnh thời gian yêu cầu cho Biến tần tăng ñột ngột từ

0Hz tới tần số ra lớn nhất. o Thời gian tăng tốc quyết ñịnh thời gian yêu cầu cho Biến tần giảm ñột ngột từ tần số ra

lớn nhất xuống 0Hz. o Thời gian giảm/tăng tốc 1, 2, 3, 4 sử dụng dựa theo cài ñặt cực ñầu vào ña chức năng. o Trong hình dưới ñây, thời gian tăng/giảm tốc của Biến tần là thời gian giữa 0Hz tới tần

số ñầu ra lớn nhất. Giả sử tần số ñầu ra lớn nhất là 60Hz, tần số ñầu vào nhỏ nhất là 1.0Hz và thời gain tăng / giảm tốc là 10 giây. Số lần thực tế ñể Biến tần bắt ñầu tăng từ

mức khởi ñiểm tới 60Hz là 9.83 giây và thời gian giảm cũng là 9.83giây (theo công thức:

(60-1)x10/60-9.83giây)

� 01 – 13: Thời gian tăng tốc trong chế ñộ chạy thử Cài ñặt 0.1 – 3600s

� 01 – 13: Thời gian giảm tốc trong c.ế ñộ chạy thử Cài ñặt 0.1 – 3600s

� 01 – 14: Tần số chạy thử Cài ñặt 0.1 – 400 Hz

o Khi lệnh chạy thử là “ON” Biến tần sẽ tăng từ tần số ñầu ra nhỏ nhất tới tần số chạy thử.

o Khi lệnh chạy thử là “OFF” Biến tần sẽ giảm từ tần số chạy thử về 0. Thời gian tăng/giảm ñược quyết ñịnh bởi thời gian tăng/giảm chạy thử.

o Trong khi hoạt ñộng Biến tần không thể yêu cầu lệnh chạy thử và trong khi lệnh chạy thử ñang hoạt ñộng những lệnh hoạt ñộng khác không thể ñược chấp nhận, không kể yêu cầu của các phím chạy thuận, chạy ngược và dừng trên bàn phím số.

o Hình sau mô tả quá trình hoạt ñộng khi sử dụng cài ñặt thời gian tăng giảm tốc ñộ trong

chế ñộ chạy thử:

� 01 – 15: Chế ñộ tự ñộng tăng/giảm tốc ñộ

Cài ñặt 00 Tăng/giảm tuyến tính

01 Tự ñộng tăng, giảm tuyến tính 02 Tăng tuyến tính, tự ñộng giảm 03 Tự ñộng tăng / giảm 04 Tự ñộng tăng / giảm (tham khảo sự cài ñặt thời gian tăng giảm)

o Nếu ñặt tham số này là 03, Biến tần sẽ tăng / giảm nhanh nhất � 01 – 16: Tăng tốc theo ñường cong chữ S � 01 – 17: Giảm tốc theo ñường cong chữ S

o Hình sau sẽ mô tả sự tăng tốc, giảm tốc theo ñường cong hình chữ S

� 01 – 23: Đơn vị cho thời gian tăng giảm tốc ñộ

Cài ñặt 00 ñơn vị: 1 sec 01 ñơn vị: 0.1 sec 02 ñơn vị: 0.01 sec

3. Nhóm 2 � 02 – 00: Lệnh tần số nguồn thứ 1

Cài ñặt 00 Tần số chính ñược xác ñịnh bởi bàn phím số hoặc phím UP/DOWN của ñầu vào ña chức năng.

01 Tần số chính ñược xác ñịnh bởi tín hiệu một chiều DC 0V tới +10V (thiết bị ñầu cuối bên ngoài AVI)

02 Tần số chính ñược xác ñịnh bởi tín hiệu một chiều DC 4mA tới 20mA (thiết bị ñầu cuối bên ngoài ACI).

03 Tần số chính ñược xác ñịnh bởi tín hiệu một chiều DC -10V tới +10V(thiết bị ñầu cuối bên ngoài AUI).

04 Tần số chính ñược xác ñịnh bởi cổng truyền thông nối tiếp RS-485.(RJ-11).

05 Tần số chính ñược xác ñịnh bởi cổng truyền thông nối tiếp RS-485.(RJ-11). Nó không ghi nhớ tần số.

06 Cách sử dụng máy công nghiệp bằng tần số chính và phụ Các lệnh Pr. 02-10, 02-11,02-12

� 02 – 13: Lệnh tần số nguồn thứ 2

Cài ñặt 00 Tần số chính ñược xác ñịnh bởi bàn phím số hoặc phím UP/DOWN của ñầu vào ña chức năng.

01 Tần số chính ñược xác ñịnh bởi tín hiệu một chiều DC 0V to +10V (thiết bị ñầu cuối bên ngoài AVI)

02 Tần số chính ñược xác ñịnh bởi tín hiệu một chiều DC 4mA tới 20mA (thiết bị ñầu cuối bên ngoài ACI).

03 Tần số chính ñược xác ñịnh bởi tín hiệu một chiều DC -10V tới +10V(thiết bị ñầu cuối bên ngoài AUI).

04 Tần số chính ñược xác ñịnh bởi cổng truyền thông nối tiếp RS-485.(RJ-11).

05 Tần số chính ñược xác ñịnh bởi cổng truyền thông nối tiếp RS-485.(RJ-11). Nó không ghi nhớ tần số.

06 Cách sử dụng máy công nghiệp bằng tần số chính và phụ Các lệnh Pr. 02-10, 02-11,02-12

� 02 – 01: Lệnh nguồn hoạt ñộng ñầu tiên Cài ñặt 00 Điều khiển bởi bàn phím số

01 Điều khiển bởi các thiết bị ñầu cuối ngoài, cho phép phím STOP. 02 Điều khiển bởi các thiết bị ñầu cuối ngoài, không cho phép phím STOP. 03 Điều khiển bởi giao diện truyền thông nối tiếp RS-485, cho phép phím

STOP. 04 Điều khiển bởi giao diện truyền thông nối tiếp RS-485, không cho phép

phím STOP. � 02 – 14: Lệnh nguồn hoạt ñộng thứ 2

Cài ñặt 00 Điều khiển bởi bàn phím số 01 Điều khiển bởi các thiết bị ñầu cuối ngoài, cho phép phím STOP. 02 Điều khiển bởi các thiết bị ñầu cuối ngoài, không cho phép phím STOP. 03 Điều khiển bởi giao diện truyền thông nối tiếp RS-485, cho phép phím

STOP. 04 Điều khiển bởi giao diện truyền thông nối tiếp RS-485, không cho phép

phím STOP. � 02 – 02: Phương pháp dừng

Cài ñặt 00 STOP: giảm ñể dừng; E.F. (Lỗi bên ngoài) : giảm ñể dừng 01 STOP: giảm ñể dừng; E.F. : giảm ñể dừng 02 STOP: tăng ñể dừng; E.F. : tăng ñể dừng 03 STOP: giảm ñể dừng; E.F. : tăng ñể dừng

� 02 – 03: Lựa chọn tần số PWM

o Thông số này xác ñịnh tần số xung PWM cho ñộng cơ.

o Thông số này xác ñịnh tần số xung PWM nó có tác dụng ảnh hưởng tới nhiễu từ, giảm

làm nóng ñộng cơ và tiếng ồn của ñộng cơ. � 02 – 04: Điều khiển chiều ñộng cơ

Cài ñặt 00 Cho phép quay thuận, ngược 01 Không cho phép quay ngược 02 Không cho phép quay thuận

� 02 – 05: Chế ñộ ñiều khiển hoạt ñộng 2/3 dây Cài ñặt 00 FWD/STOP, REV/STOP

01 FWD/REV, RUN/STOP 02 Hoạt ñộng 3 dây

o Có 3 loại khác nhau trong chế ñộ ñiều khiển

� 02 – 06: Đường khởi ñộng khoá ñầu ra

Cài ñặt 00 Không cho phép

01 Cho phép o Khi cho phép, biến tần sẽ không khởi ñộng khi bật nguồn với lệnh Run. Để khởi ñộng

khi ở chế ñộ khoá, biến tần phải nhận ñược lệnh chạy khi có Stop chuyển sang Run sau khi bật nguồn.

� 02 – 07: Mất tín hiệu ASI (4 – 20mA) Settings 00 Giảm về 0Hz.

01 Dừng khẩn và hiện chữ “EF”. 02 Tiếp tục hoạt ñộng với tần số cuối cùng

� 02 – 08: Chế ñộ phím Up/Down Cài ñặt 00 Dựa vào thời gian tăng giảm

01 Tốc ñộ không ñổi � 02 – 09: Tăng giảm tốc ñộ bằng phím Up/Down với bước nhẩy không ñổi

Cài ñặt 0.01 – 1 Hz/ms � 02 – 10: Nguồn của tần số chính (FCHA)

Cài ñặt 00 Bàn phím số 01 0 ñến +10V từ AVI 02 4 ñến 20mA từ ACI 03 -10 ñến +10Vdc từ AUI 04 Giao diện truyền thông RS-485

� 02 – 10: Nguồn của tần số phụ (FCHB) Cài ñặt 00 Bàn phím số

01 0 ñến +10V từ AVI 02 4 ñến 20mA từ ACI 03 -10 ñến +10Vdc từ AUI 04 Giao diện truyền thông RS-485

� 02 – 12: Sự kết hợp của lệnh tần số chính và phụ Cài ñặt 00 Tần số chính + tần số phụ

01 Tần số chính - tần số phụ � 02 – 15: Lệnh ñặt tần số bằng bàn phím

Cài ñặt 0.00 – 400.00 Hz 4. Nhóm 3 � 03 – 00: Đầu ra ña chức năng (Tiếp ñiểm Rơ le RA,RB,RC) � 03 – 01: Đầu ra ña chức năng MO1 � 03 – 02: Đầu ra ña chức năng MO2 � 03 – 03: Đầu ra ña chức năng MO3

Cài ñặt 00 – 28

Thông số Chức năng Giải thích 00 Không chức năng

01 Biến tần sẵn sàng Thiết bị ñầu cuối ñược hoạt ñộng khi có một ñầu ra của biến tần hoặc RUN ñược bật

02 Đạt tới tần số chính Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi ñầu ra biến tần ñạt ñến tần số ñặt

03 Tốc ñọ bằng 0 Đầu ra hoạt ñộng khi lệnh tần số thấp hơn tần số nhỏ nhất

04 Phát hiện quá mômen quay

Đầu ra sẽ hoạt ñộng miễn là có quá mô men quay

05 Chỉ số khối cơ bản Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi ñầu ra biến tần bị khoá bởi thiết bị ngoại vi

06 Hiển thị khi ñiện áp Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi phát hiện ñiện áp thấp

thấp

07 Hiển thị chế ñộ hoạt ñộng

Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi lệnh hoạt ñộng ñược ñiều khiển bởi thiết bị ngoại vi

08 Hiển thị lỗi Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi xuất hiện các lỗi(oc, ov, oH, oL, oL1, EF, cF3, HPF, ocA, ocd, ocn, GFF).

09 Đạt ñược tần số mong muốn 1

Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi ñã ñạt ñược tần số mong muốn

10 Thực hiện chương trình PLC

Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi chương trình PLC ñược hoạt ñộng

11 Đã hoàn thành chương trình PLC

Đầu ra sẽ hoạt ñộng trong 0.5s khi mỗi tốc ñộ ña bước ñạt ñược

12 Hoàn thành chương trình PLC

Đầu ra sẽ hoạt ñộng trong 0.5s khi chương trình PLC hoàn thành

13 Tạm dừng hoạt ñộng PLC

Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi PLC tạm dừng hoạt ñộng

14 Đạt ñược giá trị ñếm cuối cùng

Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi bộ ñếm ñạt ñược giá trị ñếm cuối cùng

15 Có giá trị ñếm ñầu tiên Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi bộ ñếm ñém ñược giá trị ñàu tiên

16 17 18

Động cơ phụ 1,2,3 ứng dụng ñể ñiều khiển quạt và bơm, có thể sử dụng ñầu ra ña chức măng ñể ñịnh nối với 3 ñộng cơ

19 Chậu tản nhiệt khi quá nhiệt (OH1)

Khi tản nhiệt quá nóng, sẽ xuất hiện tín hiệu OH ñể tắt biến tần ( >850)

20 Biến tần sẵn sàng Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi không phát hiện thấy sự bất thường

21 Báo dừng khẩn Công tắc sẽ hoạt ñộng 1 lần khi lệnh dừng khẩn ñược hoạt ñộng

22 Đạt ñược tần số mong muốn 2

Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi ñã ñạt ñược tần số mong muốn

23 Tín hiệu hãm dừng êm

Chức năng này sẽ kết hợp với một ñơn vị hãm VFDB . Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi biến tần cần hãm tải. Hãm dừng trơn khi ñược sử dụng chúc năng này

24 Tín hiệu tốc ñộ ñầu ra về 0

Đầu ra sẽ luôn hoạt ñộng trừ khi một tần số ñầu ra xuất hiện ở cuối ñoạn U/T1,V/T2 và W/T3

25 Phát hiện dòng ñiện thấp

Đầu ra sẽ hoạt ñộng 1 lần khi dòng ñiện quá thấp

26 Hiển thị hoạt ñộng (H>=Fmin)

Đầu ra sẽ hoạt ñộng khi có ñiện áp từ U,V,W

27 Lỗi tín hiệu phản hồi Đầu ra sẽ hoạt ñộng 1 lần khi ttín hiệu phản hồi không bình thường

28 Phát hiện ñiện áp sử dụng quá thấp

Đầu ra sẽ hoạt ñộng 1 lần khi ñiện áp ñịa chi quá thấp

� 03 – 04: Đạt ñược tần số mong muốn 1

Cài ñặt 0.00 – 400.00 Hz � 03 – 10: Đạt ñược tần số mong muốn 2

Cài ñặt 0.00 – 400.00 Hz � 03 – 05: Nguồn của tần số phụ (FCHB)

Cài ñặt 00 Đồng hồ ño tần số tương tự 01 Đồng hồ ño dòng ñiện (dải 0 – 250% dòng ñiẹn của biến tần) 02 Điện áp ñầu ra 03 Lệnh tần số ñầu ra 04 Tốc ñộ ñộng cơ 05 Hệ số tải (cosứ)

� 03 – 06: Biên ñộ ñiện áp ra Cài ñặt 0.1 – 200%

� 03 – 07: Hệ số nhân ñầu ra số Cài ñặt 0.1 – 20 lần

� 03 – 08: Giá trị ñếm cuối cùng Cài ñặt 00 – 65500

� 03 – 09: Giá trị ñếm ñầu tiên Cài ñặt 00 – 65500 o Khi giá trị bộ ñếm tăng lên 1, ñể thiết lập giá trị của tham số này, ñầu ra ña năng tương

ứng sẽ ñược hoạt ñộng, khi ñặt giá trị 15. Đầu ra trên sẽ không hoạt ñộng khi hoàn thành việc ñếm giá trị cuối cùng.

� 03 – 11: EF hoạt ñộng khi bộ ñếm bắt ñầu hoạt ñộng

Cài ñặt 00 Không có chức năng 01 Bộ ñếm bắt ñầu ñếm, EF hoạt ñộng

� 03 – 12: Điều khiển quạt Cài ñặt 00 Luôn bật quạt

01 Nguồn tắt 1 phút sau khi quạt tắt 02 Chạy rồi quạt bật, dừng rồi quạt mới tắt 03 Đến nhiệt ñộ nào ñó thì quạt mới bật

5. Nhóm 4: Thông số chức năng ñầu vào � 04 – 00: Độ dốc ñầu vào AVI

Cài ñặt 0.00 – 200.00 % � 04 – 01: Phân cực xiên AVI

Cài ñặt 00 Độ dốc dương 01 Độ dốc âm

� 04 – 02: Biên ñộ ñầu vào AVI Cài ñặt 1 – 200 %

� 04 – 03: Độ dốc âm, cho phép quay ngược Cài ñặt 00 Chỉ cho quay thuận

01 Cho phép quay thuận và quay ngược. Quay thuận khi ñộ dốc dương, quay ngược khi ñộ dốc âm.

02 Cho phép quay thuận và quay ngược. Quay thuận và ngược với ñộ dốc âm hoặc dương. Lựa chọn chiều bằng phím hoặc thiết bị ngoại vi.

� 04 – 11: Độ dốc ñầu vào tương tự AVI Cài ñặt 0.00 – 200.00 %

� 04 – 12: Phân cực xiên AVI Cài ñặt 00 Độ dốc dương

01 Độ dốc âm � 04 – 13: Biên ñộ ñầu vào AVI

Cài ñặt 1 – 200 % � 04 – 14: Độ dốc âm, cho phép quay ngược

Cài ñặt 00 Lệnh không sử dụng ñộ dốc cực âm 01 Độ dốc cực âm, cho phép quay ngược. 02 Độ dốc cực âm, không cho phép quay ngược.

� 04 – 15: Độ dốc ñầu vào AUI Cài ñặt 0.00 – 200.00 %

� 04 – 16: Phân cực xiên AUI Cài ñặt 00 Độ dốc dương

01 Độ dốc âm � 04 – 17: Biên ñộ ñầu vào AUI

Cài ñặt 1 – 200 % � 04 – 18: Lệnh ñộ dốc âm không có AUI

Cài ñặt 00 Lệnh không cho ñộ dốc âm ACI 01 Độ dốc cực âm, cho phép quay ngược. 02 Độ dốc cực âm, không cho phép quay ngược.

Một số hình ñã mô tả các chức năng trên:

� 04 – 04: Đầu vào ña chức năng phần cuối (MI1) � 04 – 04: Đầu vào ña chức năng phần cuối (MI2) � 04 – 04: Đầu vào ña chức năng phần cuối (MI3) � 04 – 04: Đầu vào ña chức năng phần cuối (MI4) � 04 – 04: Đầu vào ña chức năng phần cuối (MI5) � 04 – 04: Đầu vào ña chức năng phần cuối (MI6)

Cài ñặt 0 – 36 Bảng thông số và chức năng

6. Nhóm 5: Tốc ñộ ña bước và quá trình ñiều khiển logic � 05 – 00: Tốc ñộ tần số bước thứ nhất � 05 – 01: Tốc ñộ tần số bước thứ 2 � 05 – 02: Tốc ñộ tần số bước thứ 3 � 05 – 03: Tốc ñộ tần số bước thứ 4 � 05 – 04: Tốc ñộ tần số bước thứ 5 � 05 – 05: Tốc ñộ tần số bước thứ 6 � 05 – 06: Tốc ñộ tần số bước thứ 7 � 05 – 07: Tốc ñộ tần số bước thứ 8 � 05 – 08: Tốc ñộ tần số bước thứ 9 � 05 – 09: Tốc ñộ tần số bước thứ 10 � 05 – 10: Tốc ñộ tần số bước thứ 11 � 05 – 11: Tốc ñộ tần số bước thứ 12 � 05 – 12: Tốc ñộ tần số bước thứ 13 � 05 – 13: Tốc ñộ tần số bước thứ 14 � 05 – 14: Tốc ñộ tần số bước thứ 15

Cài ñặt 0.00 – 400.00 Hz

o Đầu vào ña chức năng ñược sử dụng ñể lựa chọn một trong các tốc ñộ bước của biến tần. Tốc ñộ( tần số) ñược quyết ñịnh bởi Pr05-00ñến 05-14. Nó cũng ñược ñi kèm với Pr05-15 ñến 05-31 cho chương trình PLC

� 05 – 15: Chế ñộ ñiều khiển logic quá trình( PLC ) Cài ñặt 00 Không cho phép PLC hoạt ñộng

01 Thực hiện một chu kỳ của chương trình 02 Tiếp tục thực hiện vòng quét chương trình 03 Thực hiện 1 chu kỳ chương trình theo từng bước 04 Tiếp tục thực hiện chương trình theo từng bước

o Ví dụ

� 05 – 16: Điều khiển logic quá trình quay thuận/nghich

Cài ñặt 00 – 32767 o Tham số này ñiều khiển chiều quay cho tốc ñộ ña bước Pr05-00 ñến 05-14 trong toàn

bộ chế ñộ ñiều khiển logic quá trình. Toàn bộ các lệnh ñiều khiển chiều quay khác ñều không thực hiện ñược.

o Chú ý: 15 bit tương ñương ñược sử dụng ñể lập trình chiều quay cho mỗi tốc ñộ bước trong 15 bước. Ký hiệu nhị phân cho 15 bit phải ñược chuyển ñổi thành thập phân rồi mới nhập vào.

� 05 – 17: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 1 � 05 – 18: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 2 � 05 – 19: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 3 � 05 – 10: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 4 � 05 – 21: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 5 � 05 – 22: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 6 � 05 – 23: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 7 � 05 – 24: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 8

� 05 – 25: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 9 � 05 – 26: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 10 � 05 – 27: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 11 � 05 – 28: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 12 � 05 – 29: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 13 � 05 – 30: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 14 � 05 – 31: Khoảng thời gian của tốc ñộ bước thứ 15

Cài ñặt 0.0 – 65500 � 05 – 32: Thiết lập ñơn vị thời gian

Cài ñặt 00 1s 01 0.1s o Tham số này xác ñịnh ñơn vị thời gian cho Pr05-17 ñến 05-31

� 05 – 33: Bỏ qua dải tần Cài ñặt 0.00 – 400.00 Hz

� 05 – 34: Độ nghiêng của dải tần Cài ñặt 0.00 – 400.00 Hz o Tần số của ∆ ñiểm trên ñỉnh Fup = tần số chính F + Pr05-33 + Pr05-34 o Tần số của ∆ ñiểm dưới Fup = tần số chính F - Pr05-33 - Pr05-34

7. Nhóm 6 – Các tham số bảo vệ � 06-00 Bảo vệ ñộng cơ không bị quá áp khi giảm tốc.

Các tham số cài cặt: loại 230V: 0.1 - 255V (tham số của nhà máy: 390.0V) loại 460V: 0.1 – 510V (tham số của nhà máy: 780.0V) loại 575V: 0.1 – 1025V (tham số của nhà máy: 975.0V) 00 : mất khả năng bảo vệ này.

Đặc tính bảo vệ trên ñược mô tả ở hình dưới ñây: Từ hình bên ta thấy tần số khi giảm tốc sẽ giảm theo hình bậc thang.

� 06-01 Bảo vệ ñộng cơ không bị quá áp trong khi làm việc.

Tham số cài ñặt: 20 – 250%. � Tham số cài ñặt bằng 100% thì ñúng bằng giá trị dòng ñầu ra của biến tần. � Trong khi tăng tốc, hay quá tải giá trị dòng ñầu ra có thể vượt quá giá trị ñặt

trước từ tham số 06 – 01. Khi ñó nếu chức năng nàyñã ñược cài ñặt và kích hoạt, thì biến tần sẽ ngừng việc tăng tốc và giữ cho tần số ñầu ra ổn ñịnh cho ñến khi dòng ñầu ra giảm xuống dưới mức cực ñại cho phép. Nó ñược minh hoạ như hình vẽ sau:

Từ hình bên ta thấy giá trị dòng ñiện không bị vượt quá giá trị cực ñại.

� 06 – 02 Bảo vệ ñộng cơ không bị quá dòng khi làm việc. Tham số cài ñặt: 20 – 250%

� Nếu dòng ra vượt quá giá trị ñược cài ñặt ở tham số 06 – 02 khi biến tần ñang làm việc thì biến tần sẽ giảm tần số ñầu ra của nó ñể bảo vệ ñộng cơ như hình vẽ dưới ñây:

� 06 - 03 Phát hiện sự vượt quá mômen cản (mômen xoắn) Tham số cài ñặt: 00 không có khả năng này

01 cho phép phát hiện vượt quá mômen cản trong khi tốc ñộ là hằng số. Khi phát hiện vượt quá momen cản thì vẫn duy trì trạng thái làm việc cho ñến khi suất hiện lỗi OL1 hay OL2.

02 cho phép phát hiện vượt quá mômen cản trong khi tốc ñộ là hằng số. Khi phát hiện vượt quá momen cản thì dừng ñộng cơ.

03 Cho phép phát hiện quá mômen cản trong khi tăng tốc, sau khi phát hiện quá mômen thì vẫn

duy trì làm việc cho ñến khi suất hiện lỗi OL1 hay OL.

04 Cho phép phát hiện quá mômen cản trong khi tăng tốc, sau khi phát hiện quá mômen thì dừng ñộng cơ.

Tham số này sẽ quyết ñịnh phương thức làm việc của biến tần khi suất hiện quá tải. � 06 - 04 Mức ñộ phát hiện quá tải

Tham số cài ñặt: 10 – 200%. Tham số này tương ứng với dòng tiêu thụ ñầu ra của biến tần. � 06 - 05 Thời gian phát hiện quá tải. Tham số cài ñặt: 0.1 – 60.0sec. � 06 - 06 Lựa chọn relay nhiệt ñiện tử bảo vệ quá tải Tham số cài ñặt: 00 làm việc với ñộng cơ chuẩn( tự làm mát bằng quạt)

01 làm việc với ñộng cơ ñăc biệt(ñược làm mát từ bên ngoài). 02 mất khả năng hoạt ñộng.

� 06 - 07 Đặc tính làm việc của nhiệt ñiện trở ñiện tử. Tham số cài ñặt: 30 – 600 sec. Tham số này sẽ quyết ñịnh thời gian tác ñộng của relay này. � 06 - 08 Ghi nhận lỗi hiện tại � 06 - 09 Ghi nhận lỗi lần thứ hai � 06 -10 Ghi nhận lỗi lần thứ ba � 06 -11 Ghi nhận lỗi lần thứ tư

Giá trị ñọc ñược Giá trị Trạng thái 00 Không có lỗi 01 Quá dòng(oc) 02 Quá áp(ov) 03 Quá nhiệt(oH) 04 Quá tải(oL) 05 Quá tải mức 1(oL1) 06 Lỗi ngoài(EF) 07 Bảo vệ IGBT(occ) 08 Lỗi CPU(cF3) 09 Lỗi bảo vệ phần cứng(HFF) 10 Dòng vượt quá 2 lần giá trị dòng tiêu thụ trong khi

tăng tốc(ocA). 11 Dòng vượt quá 2 lần giá trị dòng tiêu thụ trong khi

giảm tốc(ocD). 12 Dòng vượt quá 2 lần giá trị dòng tiêu thụ trong khi

trạng thái làm việc của ñộng cơ ñã sẵn sàng. 13 Lỗi chạm mát. 14 Dự trữ. 15 Lỗi ñọc CPU(CF1). 16 Lỗi ghi CPU (CF1). 17 Dự trữ. 18 Quá tải ñộng cơ(oL2). 19 Lỗi tự ñộng Tăng/Gỉam tốc ñộ(CFA). 20 Bảo vệ Phần mềm/Mật khẩu(codE). 21 Dừng khẩn(EF1). 22 Mất pha(PHL). 23 Giá trị ñếm ñầu tiên ñược nhận, lỗi bên ngoài

ñược kích hoạt(cEF). 24 Dòng thấp(Lc). 25 Lỗi tín hiệu phản hồi tương tự(AnLEr). 26 Lỗi tín hiệu phản hồi từ PG.

Các tham số từ Pr.06-08 ñến Pr06-11 là gần nhất xuất hiện, nó ñược ghi nhận và lưu giữ, sau khi loại bỏ ñược lỗi hãy sử dụng lệnh RESET ñể RESET lại biến tần. � 06 - 12 Mức phát hiện dòng yếu Tham số cài ñặt: 00 - 100% 00: Không cho phép khả năng này làm việc. � 06 – 13 Thời gian phát hiện dòng yếu. Tham số cài ñặt: 0.1 – 3600sec. � 06 – 14 Chế ñộ làm việc khi phát hiện dòng yếu. Tham số cài ñặt: 00 Cảnh báo và tiếp tục làm việc

01 Cảnh báo và dừng ñộng cơ thao ñương ñặc tính Ramps.

02 Cảnh báo và dừng ñộng cơ thao ñương ñặc tính Coast

03 Cảnh báo và dừng ñộng cơ thao ñương ñặc tính Coast, sau ñó khởi ñộng lại biến tần (thời gian trễ ñược thiết lạp bởi tham số Pr.06 – 13.

� 06 – 15 Thời gian trễ ñể khởi ñộng lại khi phát hi ện sụt dòng. Tham số cài ñặt: 1- 600 minutes Nếu dòng ñầu ra thấp hơn tham số Pr.06 – 12, trong khoảng thời gian vượt quá giá trị ñặt trước bởi tham số Pr.06 – 13, trong khi làm việc, biến tần sẽ cảnh báo theo tham số Pr. 06-14

và nếu tham số Pr.06-14 là 03, thì biến tần sẽ khởi ñộng lại sau một khoảng thời gian trễ theo tham số Pr.06-15. � 06 – 16 Mức phát hiện ñiện áp thấp ñược dịnh nghĩa bởi người sử dụng. Tham số cài ñặt: 00 không có khả năng này 230V 220~300VDC 460V 440~600VDC 575V 520~780VDC � 06 – 17 Thời gian phát hiện ñiện áp thấp ñược dịnh nghĩa bởi người sử dụng. Tham số cài ñặt: 0.1~3600sec. Khi ñiện áp ñường bus một chiều thấp hơn giá tri ñược cài ñặt ở tham số Pr.06-16 trong khoảng thời gian ñược ñịnh trước như tham số Pr.06-17 thhì biến tần sẽ ñưa ra một tín hiệu khi tham số Pr.03-00 ~ Pr.03-03 ñược set lên 28. � 06 – 18 Dự trữ. 8. Nhóm 7: Tham số ñộng cơ � 07 – 00 Dòng tiêu thụ của ñộng cơ Tham só cài ñặt: 30 – 120% Sử dụng công thức sau ñể tình ra giá trị phần trăm dùng ñể ñưa vào tham số này. (Dòng ñộng cơ/Dòng của biến tần)x100%. Tham số Pr.07-00và Pr07-01 phải ñược cài ñặt khi biến tần ñược cài ñặt ñể làm việc the phương pháp vector, hay relay nhiệt ñiện tử hoặc chế ñộ bù trượt ñược lựa chọn. � 07 – 01 Dòng không tải của ñộng cơ Tham số cài ñặt: 01 – 90%. Dòng tiêu thụ của biến tần coi như là 100%, và tham số của dòng không tải sẽ ảnh hưởng tới tham số bù trượt . Tham số này phải nhỏ hơn tham số Pr.07 – 00. � 07 – 02 Bù mômen cản (Mômen xoắn). Tham số cài ñặt: 00 – 10 Tham số này phải ñược cài ñặt ñể tăng mômen ñầu ra của ñộng cơ. Chỉ sử dụng tham số này ñối với chế ñộ ñiều khiển V/f. � 07 – 03 Bù trượt Tham số cài ñặt: 0.00 – 3 Trong khi truyền ñộng không ñồng bộ, việc tăng tải ñối với biến tần sẽ dẫn tới tăng ñộ trượt và giảm tốc ñộ. Tham số này có thể ñược sử dụng ñể bù ñộ trượt bằng cách tăng tần số ñầu ra. Khi dòng ñầu ra của biến tần lớn hơn dòng không tải, thì biến tần sẽ ñiều chỉnh tần số ñầu ra theo tham số này. � 07 – 04 Số cực của ñộng cơ Tham số cài ñặt: 02 – 10 Tham số này sẽ thiết lập số cực của ñộng cơ(nó phải là số chẵn). � 07 – 05 Tự ñộng thiết lập tham số của ñộng cơ Tham số cài ñặt: 00 Không cho phép chức năng này làm việc

01 Tự ñộng phát hiện tham số của R1(ñộng cơ chưa làm việc).

02 Tự ñộng phát hiện tham số của R1 + thử ở chế ñộ không tải (ñộng cơ ñang chạy).

� 07 – 05 Đường kết nối giữa ñộng cơ và ñiện trở R1 Tham số cài ñặt: 00 – 65535mÙ. Công ñoạn tự ñộng kết hợp với ñộng cơ sẽ thiết lập tham số này. Người sử dụng cũng có thể thiết lập tham sỗ này mà không cần thiết lập tham số Pr.07 – 05. � 07 – 07 Dự trữ � 07 – 08 Giá trị trượt của ñộng cơ. Tham số cài ñặt: 0.00 – 20.00Hz

Tham khảo thêm phần tỷ lệ vòng trên phút và số cặp cực trên nhãn của ñộng cơ và sử dụng công thức sau ñể tính ra giá trị trượt Giá trị trượt (Hz) = Fbase(Pr.01-01 base Frequency) – (rated rpm x motor pole 120) Ghi chú: base Frequency : Tần số cơ bản. rated rpm : Giá trị vòng trên phút motor pole : Cực của ñộng cơ � 07 – 09 Giới hạn bù trượt Tham số cài ñặt: 00 – 250% Tham số này thiết lập giới hạn trên của tần số bù trượt(phần trăm của Pr.07 - 08) Ví dụ: Khi Pr.07-08 = 5Hz, và Pr.07-09 = 150%, thì Giới hạn trên của tần số bù trượt là 7.5Hz.Vì vậy ñối với ñộng cơ làm việc ở tần số 50Hz, thì tần số ñầu ra lớn nhất là 57,5Hz. � 07 – 10 Dự trữ. � 07 – 11 Dự trữ. � 07 – 12 Hằng số thời gian bù Mômen cản (Mômen xoắn). Tham số cài ñặt: 0.01 – 10.00sec � 07 – 13 Hằng số thời gian bù trượt. Tham số cài ñặt: 0.05 – 10.00sec Khi tham số Pr.07-12 và Pr.07-13 ñược set lên 10sec thì thời gian hồi ñáp của nó ñối với sự bù trượt là lớn nhất. Nhưng nếu tham số cài ñặt quá ngắn thì có thể làm cho hệ thống không ổn ñịnh. � 07 – 14 Ghi nhận thời gian làm việc cho ñộng cơ(theo phút) Tham số cài ñặt: 00 – 1439. � 07 – 15 Tích luỹ thời gian làm việc của ñộng cơ(theo ngày) Tham số cài ñặt: 00 – 65535. Tham số Pr.07-14 và Pr.07-15 ñược sử dụng ñể ghi nhận thời gian làm việc của ñộng cơ 9. Nhóm 8. Các tham số ñặc biệt � 08 – 00 Giá trị dòng hãm một chiều Tham số cài ñặt: 00 – 100% Tham số này thiết lập giá trị dòng hãm ñầu ra một chiều ñến ñộng cơ trong khi khởi ñộng và dừng. Khi thiết lập dòng hãm một chiều, dòng tiêu thụ coi là 100%. Ta nên sử dụng khởi ñộng với dòng hãm một chiều nhỏ sau ñó tăng dần cho ñến khi ñạt ñược Mômen mong muốn của ñộng cơ. � 08 – 01 Thời gian sử dụng hãm một chiều trong khi khởi ñộng

Tham số cài ñặt: 0.0 – 60.00sec Tham số này quyết ñịnh khoảng thời gian tồn tại của dòng ñiện hãm một chiều sau lệnh Run. Sau khi kết thúc thời gian này biến tần sẽ bắt ñầu tăng tốc từ tần số nhỏ nhất. � Thời gian hãm bằng dòng một chiều trong khi dừng. Tham số cài ñặt: 0.0 – 60.0 Tham số này quyết ñịnh khoảng thời gian tồn tại của dòng ñiện hãm một chiều sau lệnh trong khi dừng.Nếu dừng bằng dòng một chiều ñược ra lệnh thì phương thức dừng thông qua tham số Pr.02-02 phải ñược set lên 00 hoặc 02 ñối với phương pháp dừng kiểu Ramp. � Điểm bắt ñầu hãm ñối với phương pháp hãm bằng dòng một chiều. Tham số cài ñặt: 0.00 – 400Hz Tham số này sẽ quyết ñịnh tần số khi chế ñộ hãm một chiều bắt ñầu tác ñộng trong khi

giảm tốc.

Hãm một chiều trong khi khởi ñộng ñược sử dụng khi tải dịch chuyển trước ki biến tần khởi ñộng, như tải quạt hay bơm. Dưói những trường hợp cụ thể hãm một chiều có thể ñược sử dụng ñể ổn ñinhhj vị trí trước khi cho chạy. Hãm một chiều ñược sử dụng ñể rút ngắn thời gian hãm và cũng giữ cho tải dứng im. Đối với tải có quán tính cao, Thì ñiện trở hãm bên trong có thể cần thiết có thể thiết cho các lần giảm tốc cuối cùng. � 08 – 04 Lựa chọn chế ñộ hoạt ñộng cho biến tần khi mất nguồn tạm thời. Tham số cài ñặt: 00 Dừng hoạt ñộng.

01 Tiếp tục hoạt ñộng sau khi mất nguồn, bắt ñầu Dò tìm tốc ñộ với giá trị tham chiếu tần số chủ

02 Tiếp tục hoạt ñộng sau khi mất nguồn, sau ñó sẽ bắt ñầu dò tìm tốc ñộ với giá trị tần số nhỏ nhất.

� 08 – 05 Thời gian mất nguồn cho phép lớn nhất Tham số cài ñặt: 0.1 – 5.0sec � Thời gian giữ chậm ñể dò tìm tốc ñộ. Tham số cài ñặt: 0.1 – 5.0sec Khi mất nguồn tạm thời thì biến tần sẽ dừng tín hiệu ñầu ra trong một koảng thời gian như tham số Pr08-06 trước khi hoạt ñộng trở lại. � 08 – 07 Giới hạn dòng ñể dò tìm tốc ñộ. Tham số cài ñặt: 30 – 200%

� 08 – 08 Giới hạn trên tần số bỏ qua thứ nhất � 08 – 09 Giới hạn dưới tần số bỏ qua thứ nhất � 08 – 10 Giới hạn trên tần số bỏ qua thứ hai � 08 – 11 Giới hạn dưới tần số bỏ qua thứ hai � 08 – 12 Giới hạn trên tần số bỏ qua thứ ba � 08 – 13 Giới hạn dưới tần số bỏ qua thứ ba � 08 – 14 tự ñộng khởi ñộng lại sau khi có lỗi quá dòng hay quá áp. � 08 – 21 Thời gian ñể tự ñộng khởi ñộng lại sau khi phát hiện lỗi. Tham số cài ñặt: 00 – 60000sec. � 08 – 15 Tự ñộng tiết ki ệm năng lượng.

Tham số cài ñặt: 00 Không có khả năng này 01 Có khả năng này

Trong khi tự ñộng tiết kiệm năng lượng, biến tần sẽ ñiều chỉnh ñiện áp ñầu ra theo nguồn ñầu ra. Điện áp ñầu ra có thể nhỏ hơn 30%so với nguồn ra bình thường.

� 08 – 16 Tự ñộng ñiều chỉnh ñiện áp(AVR) Tham số ñiều chỉnh: 00 Cho phép chức năng này

01 Không cho phép 02 Không cho phép chức năng này khi giảm

tốc. � 08 – 17 Giá trị hãm bằng phần mền(Giá tr ị làm việc của ñiện trở hãm). Tham số cài ñặt: Loại 230V 370-430V Loại 460V 740-860V Loại 575 925-1025V Tham số này sẽ thiết lập giá trị ñiện áp một chiều mà tại ñó ñiện trở hãm sẽ tác ñộng

Tham số này sẽ không ñược chấp nhận ñối với loại biến tần có công suất lơn hơn 15KW. � 08 – 18 Khối cơ bản dò tìm tốc ñộ Tham số cài ñặt: 00 Bắt ñầu dò tìm tốc ñộ với lệnh tần số cuối cùng.

01 Bắt ñầu dò tìm tốc ñộ với tần số ñầu ra nhỏ nhất. Tham số này sẽ quyết ñịnh phương thức khởi ñộng lại biến tần sau khi khối cơ bản ñược cho phép làm việc.

� 08 – 19 Dò tìm tốc ñộ trong khi khởi ñộng

Tham số cài ñặt: 00 không cho phép 01 cho phép khả năng này

Tham số này ñược sử dụng cho quá trình hãm và khởi ñộng của ñộng cơ có quán tính lớn.

� 08 – 20 Tần số dò tìm tốc ñộ trong khi khởi ñộng Tham số cài ñặt: 00 Thiết lập tần số

01 Tần số làm việc lớn nhất Tham số này quyết ñịnh giá trị bắt ñầu của tần số dò tìm tốc ñộ

� 08 – 22 Hệ số bù ñối với ñộng cơ không ổn ñịnh Tham số cài ñặt:00 – 1000

Dòng trôi sẽ xuất hiện ở vùng làm việc cụ thể của ñộng cơ, và nó sẽ làm cho ñộng cơ không ổn ñịnh. Bằng cách sử dụng tham số này , nó sẽ cải thiện rất tốt cho trường hợp này. 10. Nhóm 9: Tham số truyền thông

Tham số Lời giải thích Cài ñặt Xưởng cài ñặt

Khách Hàng

09-00 Địa chỉ truyền thông 01 tới 254 01

09-01 Tốc ñộ truyền thông

00: Tốc ñộ baud 4800bps 01: Tốc ñộ baud 9600bps 02: Tốc ñộ baud 19200bps 03: Tốc ñộ baud 38400bps

01

09-02 Xử lý lỗi truyền thông

00: Cảnh báo và giữ hoạt ñộng 01: Cảnh báo và dốc tới dừng 02: Cảnh báo và xuống dốc 03: Không cảnh báo và giữ hoạt ñộng

03

09-03 Sự nhận ra không thời gian 0.0~60.0 giây 0.0: Vô hiệu hoá

0.0

09-04 Giao thức truyền thông

00: 7,N,2 (Modbus, ASCII) 01: 7,E,1 (Modbus, ASCII) 02: 7,O,1 (Modbus, ASCII) 03: 8,N,2 (Modbus, RTU) 04: 8,E,1 (Modbus, RTU) 05: 8,O,1 (Modbus, RTU)

00

09-05 Dành riêng 09-06 Dành riêng 09-07 Thời gian trễ ñáp ứng 00~200msec 00

Tham số truy ền thông

Có một giao diện nối tiếp gắn liền RS-485, rõ ràng RJ-11 gần cực ñiều khiển. Đinh ghim ñược ñịnh rõ dưới ñây:

Mỗi bộ ñiều khiển xoay chiều VFD-B có một ñịa chỉ truyền thông ñịnh trước bởi Pr.09-00. RS-485 chủ sau ñó ñiều khiển mỗi motor AC drive tương ứng ñịa chỉ truyền thông nó.

Cài ñặt 01 tới 254 Motor AC drive là ñiều khiển bằng truyền thông nối tiếp RS-485, ñịa chỉ truyền thông cho drive này chắc chắn cài ñặt qua tham số này. Và ñịa chỉ truyền thông cho mỗi AC motor drive chắc chắn khác và duy nhất.

Cài ñặt 00: Tốc ñộ baud 4800bps ( bit/giây)

01: Tốc ñộ baud 9600bps

02: Tốc ñộ baud 19200bps

03: Tốc ñộ baud 38400bps

Tham số này ñược sử dụng cài ñặt tốc ñộ truyền giữa RS-485 chủ (PLC, PC, …) và

AC motor drive.

Cài ñặt 00: Cảnh báo và giữ hoạt ñộng

01: Cảnh báo và dốc tới dừng

02: Cảnh báo và xuống dốc

03: Không cảnh báo và giữ hoạt ñộng

Tham số này cài ñặt sách hướng dẫn tác ñộng trở lại nếu lỗi truyền xuất hiện

Nhìn danh sách của thông báo lỗi dưới ñây ( quan sát bộ phận 3.6)

Cài ñặt 0.0~60.0 giây

0.0: Vô hiệu hoá

Nếu Pr.09-03 không bằng tới 0.0, Pr.09-02=00~02, và không có

1. Điều khiển bằng PC hoặc PLC • VFD-B có thể cài ñặt truyền thông trên mạng Modbus sử dụng modes sau: ASCII ( American Standard Code for information Interchange) hoặc RTU ( Remote Terminal Unit). Người sử dụng có thể lựa chọn chế ñộ mong muốn với giao thức cổng truyền thông nối tiếp trong Pr.09-04. * Miêu tả mã: Chế ñộ ASCII: Mỗi dữ liệu 8-bit là sự kết hợp của 2 ký tự ASCII. Cho ví dụ, a 1-byte dữ liệu: 64 Hex, hiển thị như “64” trong ASCII, bao gồm “6” (36Hex) và “4” (34Hex).

Ký tự 0 1 2 3 4 5 6 7

Mã ASCII 30H 31H 32H 33H 34H 35H 36H 37H

Ký tự 8 9 A B C D E F

Mã ASCII 38H 39H 41H 42H 43H 44H 45H 46H

Chế ñộ RTU: Mỗi dữ liệu 8-bit là sự kết hợp của 2 ký tự 4-bit Hex hệ thập lục phân. Cho ví dụ, 64Hex. 2. ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU Cấu trúc kỹ tự 10-bit (Cho ASCII):

Cấu trúc ký tự 11-bit ( Cho RTU):

3. GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG 3.1 Cấu trúc dữ liệu truyền thông Chế ñộ ASCII: STX Ký tự bắt ñầu “:” ( 3AH) Địa chỉ Hi Địa chỉ Lo

Địa chỉ truyền thông: Địa chỉ 8-bit gồm 2 mã ASCII

Chức năng Hi Chức năng Lo

Mã lệnh: Lệnh 8-bit gồm 2 mã ASCII

Dữ liệu (n-1) Tới Dữ liệu 0

Nội dung của dữ liệu: Nx8-bit dữ liệu gồm 2n mã ASCII n <=20, Lớn nhất của 40 mã ASCII

LRC CHK Hi Kiểm tra nội dung LRC:

LRC CHK Lo Kiểm tra toàn bộ 8-bit gồm 2 mã ASCII END Hi END Lo

Kết thúc ký tự: END1=CR (0DH), END0=LF(0AH)

Chế ñộ RTU:

Bắt ñầu Một khoảng thời gian yên lặng của hơn 10 ms Địa chỉ Địa chỉ truyền thông: ñịa chỉ 8-bit Chức năng Mã lệnh: Lệnh 8-bit Dữ liệu (n-1)Tới Dữ liệu 0

Nội dung của dữ liệu: Nx8-bit dữ liệu, n <=40 (20x 16-bit dữ liệu)

CRC CHK Low CRC CHK High

CRC kiểm tra toàn bộ: Kiểm tra toàn bộ 16-bit gồm 2 ký tự 8-bit

END Một khoảng thời gian yên lặng của hơn 10 ms 3.2 ĐỊA CHỈ ( ĐỊA CHỈ TRUYỀN THÔNG)

Địa chỉ truyền thông hợp lý là trong dải từ 0 tới 254. Một ñịa chỉ truyền thông bằng 0, nghĩa là phát tới tất cả AC drive (AMD). Trong ngyên nhân này, AMD sẽ không trả lời toàn bộ thông báo tới thiết bị chủ. 00H: Phát tới tất cả AC drives 01H: Địa chỉ 01 của AC drive 0FH: Địa chỉ 15 của AC drive 10H: Địa chỉ 16 của AC drive . . FEH: Địa chỉ 254 của AC drive Cho ví dụ, truyền thông tới AMD với ñịa chỉ 16 decimal (10H): Chế ñộ ASCII: Địa chỉ =”1”, “0”=> “1”=31H “0”=30H Chế ñộ RTU: Địa chỉ = 10H 3.3 CHỨC NĂNG (MÃ CHỨC NĂNG) VÀ DỮ LIỆU ( KÝ TỰ DỮ LIỆU) Đinh dạng của ký tự dữ liệu phụ thuộc trên mã chức năng. 03H: Đọc dữ liệu từ thanh ghi 06H: Ghi tín hiệu thanh ghi 08H: 10H: Thanh ghi ña năng Mã chức năng có giá trị và ví dụ cho VFD-B ñược miêu tả như sau:

(1) 03H: Đọc nhiều, ñọc dữ liệu từ thanh ghi. Ví dụ: Đọc liên tục 2 dữ liệu từ thanh ghi ñịa chỉ 2102H, AMD ñịa chỉ là 01H.

Mã ASCII: Lệnh truyền thông: Trả lời thông báo

‘0’ Địa chỉ ‘1’

‘0’ Chức năng

Địa chỉ dữ

‘1’ ‘0’ ‘2’

Công ty Cổ phần Thương mại và Tự ñộng hóa ADI

Mã RTU: Lệnh truyền thông: Trả lời thông báo:

(2) 06H: Ghi tín hiệu, ghi dữ liệu tín hiệu từ thanh ghi.

Ví dụ: Ghi dữ liệu 6000 (1770) từ thanh ghi 0100H, AMD ñịa chỉ là 01H.

Chế ñộ ASCII:

Lệnh truyền thông: Trả lời thông báo:

‘0’ ‘0’ ‘0’

Số của dữ liệu (ñếm bằng từ)

‘2’ ‘D’ Kiểm tra LRC ‘7’ CR END LF

STX ‘:’ ‘0’ Địa chỉ ‘1’

‘0’ Chức năng

‘3’

‘0’ Số của dữ liệu (ñếm bằng từ) ‘4’

‘1’

‘7’

‘7’

Nội dung của ñịa chỉ bắt ñầu 2102H

‘0’

‘0’

‘0’

‘0’

Nội dung của ñịa chỉ 2103H

‘0’

‘7’ Kiểm tra LRC

‘1’

CR END

LF

Địa chỉ 01H Chức năng 03H

21H Địa chỉ dữ liệu bắt ñầu 02H

00H Dữ liệu của số (ñếm bằng từ) 02H CRC CHK Low 6FH CRC CHK High F7H

Địa chỉ 01H Chức năng 03H Dữ liệu của số (ñếm bằng từ)

04H

17H Nội dung của ñịa chỉ 2102H 70H

00H Nội dung của ñịachỉ 2103H 00H CRC CHK Low 6FH CRC CHK High F7H

STX : 0

Địa chỉ 1 0

Chức năng 6 0 Địa chỉ dữ liệu 1

Chế ñộ RTU: Lệnh truyền thông: Trả lời thông báo:

(3) 10H: Ghi nhiều thanh ghi ( ghi nhiều dữ liều từ thanh ghi)

Ví dụ: Cài ñặt tốc ñộ nhiều bước.

Pr.05-00=50.00 (1388H), Pr.05-01=40.00 (0FA0H). AC drive ñịa chỉ là 01H.

Chế ñộ ASCII: Lệnh truyền thông: Trả lời thông báo:

0 0 1 7 7

Nội dung dữ liệu

0 7

Kiểm tra LRC 1

CR END

LF

STX : 0

Địa chỉ 1 0

Chức năng 6 0 1 0

Địa chỉ dữ liệu

0 1 7 7

Nội dung dữ liệu

0 7

Kiểm tra LRC 1

CR END

LF

Địa chỉ 01H Chức năng 06H

01H Địa chỉ dữ liệu

00H 17H

Nội dung dữ liệu 70H 86H CRC CHK Low

CRC CHK High 22H

Địa chỉ 01H Chức năng 06H

01H Địa chỉ dữ liệu

00H 17H

Nội dung dữ liệu 70H 86H CRC CHK Low

CRC CHK High 22H

STX : Địa chỉ 1 0 Địa chỉ 0 1

Chức năng1 1 Chức năng1 0

0 5 0

Địa chỉ dữ liệu

bắt ñầu 0 0 0

Số của dữ liệu ( ñếm bằng từ)

0

Chế ñộ RTU: Lệnh truyền thông: Trả lời thông báo:

3.4 KIỂM TRA T ỔNG SỐ

Chế ñộ ASCII:

LRC ( Longitudinal Redundancy Check) là ñược tính toán bằng bản tổng kết, module 256, giá

trị của bytes từ ADR1 tới ký tự dữ liệu cuối sau ñó tính toán biểu diễn hệ thập lục phân sang

mã bù 2 của toán hạng

Cho ví dụ, ñọc một từ từ ñịa chỉ 0401H của AC drive với ñịa chỉ 01H.

2 0 Số của dữ liệu

( ñếm bằng từ) 4 1 3 8

Nội dung dữ liệu ñầu tiên

8 0 F A

Nội dung dữ liệu thứ 2

0 9

Kiểm tra LRC A

CR END

LF

STX : Địa chỉ 1 0 Địa chỉ 0 1

Chức năng1 1 Chức năng1 0

0 5 0

Địa chỉ dữ liệu

bắt ñầu 0 0 0 0

Số của dữ liệu ( ñếm bằng từ)

2 9

Kiểm tra LRC A

CR END

LF

01H 10H 05H 00H 00H

Địa chỉ Chức năng Địa chỉ dữ liệu bắt ñầu Dữ liệu của số (ñếm bằng từ) 02H Kiểm tra CRC Low 41H Kiểm tra CRC High 04H

01H 10H 05H 00H 00H 02H

Địa chỉ Chức năng Địa chỉ dữ liệu bắt ñầu Dữ liệu của số (ñếm bằng từ) Dữ liệu của số (ñếm bằng byte) 04

13H Nội dung dữ liệu ñầu tiên 88H

0FH Nội dung dữ liệu thứ 2 A0H

Kiểm tra CRC Low 9 Kiểm tra CRC High A

STX : Địa chỉ 1 0 Địa chỉ 0 1

01H+03H+04H+01H+00H+01H=0AH, Lấy mã bù 2 của 0AH là F6H. Chế ñộ RTU:

CRC ( Cyclical Redundancy Check) là ñược tính toán bởi các bước sau:

Bước 1: Tải một thanh ghi 16-bit ( gọi thanh ghi CRC) với FFFFH.

Bước 2: Loại bỏ OR byte ñầu tiên 8-bit của lệnh truyền thông với một byte thấp của thanh ghi

CRC 16-bit, gắn kết quả vào thanh ghi 16-bit.

Bước 3: Khảo sát LSB của thanh ghi CRC.

Bước 4: Nếu LSB của thanh ghi CRC là 0, thay ñổi thanh ghi CRC một bit sang bên phải với

MSB 0 tràn ñầy, sau ñó trở lại bước 3. Nếu LSB của thanh ghi CRC là 1, thay ñổi thanh ghi

CRC một bit sang bên phải với MSB 0 tràn ñầy, loại bỏ OR thanh ghi CRC với giá trị ña thức

A001H, sau ñó trở lại bước 3.

Bước 5: Trở lại bươc 3 và 4 bộ phận thay ñổi 8 ñã ñược thực hiện. Khi thực hiện xong, một

byte 8-bit sẽ hoàn thành quá trình.

Bước 6: Trở lại bước 2 tới 5 cho byte 8-bit tiếp theo của lệnh truyền thông. Tiếp tục làm tất cả

các bytes ñơn vị này ñã hoàn thành quá trình. Nội dung cuối cùng của thanh ghi CRC là giá trị

Chức năng1 0 Chức năng1 3

0 4 0

Địa chỉ dữ liệu bắt

ñầu 1 0 0 0

Số của dữ liệu

1 F Kiểm tra LRC 1

Kiểm tra LRC 0 6 CR END 1

END 0 LF

Địa chỉ 01H Chức năng 03H

21H Địa chỉ dữ liệu bắt ñầu 02H

00H Dữ liệu của số (ñếm bằng từ) 02H

CRC CHK Low 6FH CRC CHK High F7H

CRC. Khi chuyển giá trị CRC trong thông báo, byte thấp va byte cao của giá trị thanh ghi CRC

ñược trao ñổi, … Một byte thấp nữa sẽ ñược truyền ñầu tiên.

Sau ñây là một ví dụ của thế hệ CRC sử dụng ngôn ngữ C. Mang 2 chức năng chủ ñề sau:

Chức năng quay lại giá trị CRC như một kiểu của unsigned integer.

3.5 DANH SÁCH ĐỊA CHỈ Nội dung ñịa chỉ có thể ñược dùng biểu diễn dưới ñây:

Nội dung Địa chỉ Chức năng

Tham số AC drive

GGnnH GG nghĩa là nhóm tham số, nn nghĩa là số tham số, cho ví dụ, ñịa chỉ của Pr4-01 là 0401H. Chuyển tới chương 5 chức năng của mỗi tham số. Khi ñang ñọc tham số bằng mã lệnh 03H, duy nhất một tham số có thể ñọc ở một thời ñiểm.

Bit 0-1

00B: Không chức năng 01B: Stop 10B: Run 11B: Jog + Run

Lệnh chỉ Ghi

2000H

Bit 2-3

Bit 4-5

00B: Không chức năng 01B: FWD 10B: REV 11B: thay ñổi chỉ dẫn

Lệnh chỉ Ghi

2000H

Bit 6-7

00B: 01B: 10B: 11B:

Bit 8-11 Miêu tả tốc ñộ 16 bước

Bit 12 0: No comm. Nhiều bước tốc ñộ hoặc thời gian tăng/giảm 1: Comm. Nhiều bước tốc ñộ hoặc thời gian tăng/giảm

Bit 13-15 2001H Lệnh tần số

Bit 0 1: EF (Lỗi bên ngoài) on Bit 1 1: Reset

Lệnh chỉ Ghi 2001H

Bit 2-15 Mã lỗi: 00: Không hiển thị lỗi 2001H 01: Dòng ñiện cao (oc) 02: Điện áp cao (ov) 03: Nóng quá (oH) 04: Lượng quá tải (oL) 05: Lượng quá tải 1 (oL1) 06: Lỗi bên ngoài (EF) 07: IGBT bảo vệ dòng ngắn mạch (occ) 08: CPU không hoạt ñộng (cF3) 09: Bảo vệ phần cứng không hoạt ñộng

Bộ kiểm tra tình trạng chỉ ñọc

2001H

10: Dòng ñiện vượt quá 2 trong khoảng thời gian tăng tỷ lệ dòng ñiện 11: Dòng ñiện vượt quá 2 trong khoảng thời gian giảm tỷ lệ dòng 12: Dòng ñiện vượt quá 2 trong khoảng thời gian tình trạng hoạt ñộng ñều ñều tỷ lệ dòng (ocn) 13: Nhóm lỗi 14: Điện áp thấp 15: CPU không hoạt ñộng 1 (cF1) 16: CPU không hoạt ñộng 2 (cF2) 17: Khối cơ sở 18: Lượng quá tải 19: Tự ñộng không hoạt ñộng tăng/giảm 20: Bảo vệ phần mềm ñiều khiển 21: EF1 Dừng khẩn cấp 22: PHL ( mất pha) 23: cEF ( Đạt ñược giá trị ñếm mở ñầu, EF kich hoạt) 24: Lc (dòng dưới) 25: AnLEr (tín hiệu tương tự phản hồi lỗi)

26: PGErr (Tín hiệu PG phản hồi lỗi) Tình trạng của AC drive

LED: 0: ñèn tắt, 1: ñèn bật 00: LED chạy 01: LED dừng 02: LED JOG 03: FWD LED

Bit 0-4

04: REV LED Bit 5 0: F ñèn tắt, 1: F ñèn bật Bit 6 0: H ñèn tắt, 1: H ñèn bật Bit 7 0: u ñèn tắt, 1: u ñèn bật Bit 8 1: Điều khiển tần số chủ bằng giao diện truyền thông Bit 9 1: Điều khiển tần số chủ bằng tín hiệu tương tự

2101H

Bit 10 1: Điều khiển lệnh hoạt ñộng bằng giao diện truyền thông

Bit 11 1: Tham số ñã ñược khóa Bit 12 0: Dừng AC drive, 1: AC drive hoạt ñộng Bit 13 1: Lệnh JOG Bit 14-15

2102H Lệnh tần số (F) 2103H Tần số ñầu ra (H) 2104H Dòng ñiện ñầu ra (AXXX.X) 2105H Điện áp DC-BUS (UXXX.X) 2106H Điện áp ñầu ra (EXXX.X) 2107H Số bước của hoạt ñộng nhiều bước tốc ñộ 2108H Số bước của hoạt ñộng PLC 2109H Nội dung của thanh ghi ngoài 210AH Hệ số góc nguồn 210BH Đánh giá momen tỷ lệ 210CH Tốc ñộ motor (rpm) 210DH Xung PG (Từ thấp)/ñơn vị thời gian (Pr.10-15) 210EH Xung PG (Từ cao)/ñơn vị thời gian (Pr.10-15) 210FH Nguồn ñầu ra (kw) 2110H 2200H Tín hiệu phản hồi (XXX.XX%) 2201H Sử dụng ñịnh nghĩa (Low word) 2202H Sử dụng ñịnh nghĩa (High word) 2203H AVI ñầu vào tương tự (XXX.XX%) 2205H AUI ñầu vào tương tự (XXX.XX%) 2206H Hiển thị nhiệt ñộ của tản nhiệt (0C)

AC motor drive mong ñợi sự trả lời một trả lời thông thường sau khi nhận lệnh thông báo từ

thiết bị chủ. Cho phép mô tả ñiều kiện khi sự trả lời không thông thường là trả lời thiết bị chủ.

AC motor drive không nhận thông báo vì một lỗi truyền thông, bởi vậy, AC motor drive không

trả lời. Thiết bị chủ rốt cuộc sẽ không tính thời gian ñiều kiện quá trình.

AC motor drive nhận thông báo không một lỗi truyền thông, nhưng không thể vận hành chúng.

Một sự trả lời ngoại lệ sẽ ñược quay trở lại tới thiết bị chủ và một thông báo lỗi “CExx” sẽ

ñược hiển thị trên bàn phím nhỏ của AC motor drive. xx của “CExx” là một mã hệ thập lục

phân ñủ khả năng ngoại lệ mã ñó ñược miểu tả dưới ñây.

Chế ñộ ASCII: Chế ñộ RTU:

STX ‘:’ Địa chỉ Low ‘0’ Địa chỉ High ‘1’

Chức năng Low ‘8’ Chức năng High ‘6’

‘0’ Exception code ‘2’

LRC CHK Low ’7’

Sự giải thích của exception code:

Exception

code Lời giải thích

01 lllegal function code:

Chức năng mã nhận trong lệnh truyền thông không có giá trị cho AC drive

02 lllegal function code:

Địa chỉ dữ liệu ñược nhận trong lệnh truyền thông không có giá trị cho AC ..

03 lllegal function code:

Gia trị dữ liệu ñược nhận trong lệnh truyền thông không có giá trị cho AC ..

04 lllegal function code:

AC motor drive không thể thực hiện yêu cầu

10

Communication time-out:

Nếu Pr.09-03 không bằng tới 0.0, Pr.09-02=00~02, và không có truyền thông trên BUS

trong thời gian giảm ( cài ñặt bởi Pr.09-03), “cE 10” sẽ hiển thị trên bàn phím nhỏ.

3.7 CHƯƠNG TRÌNH TRUY ỀN THÔNG CỦA PC:

Dưới ñây là một ví dụ hướng dẫn viết một chương trình truyền thông Modbus chế ñộ ASCII

PC bằng ngôn ngữ C.

‘7’

CR END 1 END 0

Địa chỉ 01H Chức năng 86H

Exception code 02H CRC CHK Low 3CH CRC CHK High A1H

Có 2 tham số cung cấp cho 2 thanh ghi HMI hoặc PLC

Đây là tham số trả lời thời gian trễ sau khi AC drive nhận lệnh truyền thông như trong phần hiển thị sau:

11. Nhóm 10: Điều khiển PID

Cài ñặt 00 PID hoạt ñộng hạn chế: cực bên ngoài AVI, ACI khả năng ñược sử

dụng cho lệnh tần số nếu yêu cầu (Pr.02-00).

01 Cực âm PID phản hồi từ cực bên ngoài AVI (0~ +10VDC).

02 Cực âm PID phản hồi từ cực bên ngoài ACI (4~ 20mA).

03 Cực âm PID phản hồi từ cực bên ngoài AVI (0~ +10VDC).

04 Cực âm PID phản hồi từ cực bên ngoài ACI (4~ 20mA).

Chú ý rằng có thể thay ñổi ñều ñặn ( phản hồi) ñiều khiển tần số ñầu ra (Hz). Lựa chọn cực

ñầu vào phù hợp. Chắc chắn tham số này cài ñặt không xung ñột với cài ñặt cho Pr.02-00 (

Tần số chủ).

Khi Pr.02-00 cài ñặt tới 01 hoặc 02. Điểm cài ñặt ( Tần số chủ) cho ñiều khiển PID ñạt

ñược từ cực bên ngoài AVI/ACI ( O tới + 10V hoặc 4-20mA) hoặc tốc ñộ multi-step. Khi

Pr.02-00 cài ñặt là 00, ñiểm cài ñặt ñạt ñược từ bàn phím nhỏ.

Cực âm phản hồi nghĩa là: + gía trị ñích – phản hồi

Cực dương phản hồi nghĩa là: - giá trị ñích + phản hồi.

Đây là sự tăng thêm ñiều chỉnh vượt giá trị phản hồi. Chuyển tới khối biểu ñồ ñiều khiển

PID trong Pr.10-06 mặc ñịnh.

Tham số này chỉ rõ ñiều khiển cân xứng và kết hợp tăng tốc (P). Nếu 2 tăng tốc khác ( I và D)

ñặt về 0, ñiều khiển cân xứng là chỉ hiệu quả. Với ñộ lệnh 10% (lỗi) và P=1, ñầu ra sẽ P x 10%

x Tần số chủ.

Chú ý: tham số có thể cài ñặt trong khi hoạt ñộng sự ñiều chỉnh dễ.

Tham số này chỉ rõ ñiều khiển ñầy ñủ ( liên tục) và kết hợp tăng tốc (I). Khi tăng tốc ñầy

ñủ cài ñặt bằng 1 và ñộ lệnh là cố ñịnh, ñầu ra bằng ñầu vào ( ñộ lệch ) một thời gian cài ñặt

ñầy ñủ ñược mặc ñịnh .

Chú ý: tham số có thể cài ñặt trong khi hoạt ñộng sự ñiều chỉnh dễ.

Tham số này chỉ rõ ñiều khiển theo ñạo hàm ( tốc ñộ thay ñổi của ñầu vào) và kết hợp tăng

tốc (D). Với tham số này cài ñặt bằng 1, Đầu ra PID bằng thời gian vi sai x (ñộ lệch hiện tại-

ñộ lệch trước). Nó tăng quay trở lại tốc ñộ nhưng nó có thể là nguyên nhân vượt quá phần bù.

Chú ý: tham số có thể cài ñặt trong khi hoạt ñộng sự ñiều chỉnh dễ.

Tham số này ñịnh rõ một danh giới trên hoặc giới hạn cho tăng tốc ñầy ñủ (I) và bởi vậy

giới hạn tần số chủ.

Công thức là: Đầy ñủ danh giới trên=Tần số ñầu ra lớn nhất (Pr.10-00) x (Pr.10-05). Tham

số này có thể giới hạn tần số ñầu ra lớn nhất.

Ngăn ngừa khuyếch ñại của sự ño lường loan truyền trong bộ ñiều chỉnh ñầu ra, một bộ lọc

số dẫn xuất ñược chèn vào. Bộ lọc này giúp thấm ẩm máy ño lường.

Biểu ñồ PID hoàn thành ở dưới ñây:

+ +

- +

Tham số này ñịnh rõ tỷ lệ phần trăm của giới hạn tần số ñầu ra trong ñiều khiển PID. Công thức là Giới hạn tần số ñầu ra = Tần số ñầu ra lớn nhất (Pr.10-00) x Pr.10-07%. Tham số này sẽ giới hạn tần số ñầu ra lớn nhất. Toàn bộ giới hạn cho tần số ñầu ra có thể cài ñặt ỏ Pr.01-07.

Điểm cài ñặt

P 10-02

I 10-03

Giới hạn tăng tốc ñầy ñủ

Giới hạn tần số ñầu ra

Bộ lọc số 10-06

Lệnh tần số

D 10-04

Tăng tốc

tần số

ñầu vào 10-01

Phản hồi

PID

10-00

Tham số này ñịnh rõ khoảng thời gian mà phần phản hồi PID không bình thường trước khi một cảnh báo ( nhìn Pr.10-09) ñã ñịnh sẵn. Bởi vậy nó có thể thay ñổi tương thích hệ thống tín hiệu phản hồi thời gian.

Nếu tham số này cài ñặt là 0.0, hệ thống sẽ không phát hiện ra tín hiệu không bình thường.

Cài ñặt 00: Cảnh báo và giữ hoạt ñộng

01: Cảnh báo và dừng ở dốc

02: Cảnh báo và dừng ở xuống dốc AC motor drive hoạt ñộng khi tín hiệu phản hồi ( phản hồi tương tự PID hoặc phản hồi

(encoder) PG) là không bình thường chuyển tới Pr.10-16.

Cơ sở là Pr.10-00. Khi trong ñiều khiển phản hồi PID, nếu nguồn của PID chuyển ñến

phản hồi mục tiêu > Pr.10-16 và vượt quá thời gian giảm Pr.10-08, AC drive sẽ hoạt ñộng tương thích Pr.10-09.

Một xung chung (PG) hoặc encoder ñược sử dụng như một sensor cung cấp một tín hiệu phản hồi của tốc ñộ motor. Tham số này ñịnh rõ số xung cho mỗi chu kỳ của ñiều khiển PG.

Cho PG hoặc phản hồi encoder một lựa chọn PG-card là cần thiết.

Cài ñặt 00: Không ñiều khiển PG

01: Tín hiệu pha

02: Quay thuận/ quay ngược chiều kim ñồng hồ 03: Quay ngược/ quay theo chiều kim ñồng hồ

Mối liên hệ giữa quay ñộng cơ và ñầu vào PG ñược minh hoạ dưới ñây:

Tham số này chỉ rõ ñiều khiển cân xứng và kết hợp sự tăng tốc (P), và ñược sử dụng cho ñiều khiển tốc ñộ với phản hồi PG (encoder). Chú ý: tham số có thể cài ñặt trong khi hoạt ñộng sự ñiều chỉnh dễ.

Tham số này chỉ rõ ñiều khiển ñầy ñủ ( liên tục) và kết hợp tăng tốc (I). và ñược sử dụng cho ñiều khiển tốc ñộ với phản hồi PG (encoder). Chú ý: tham số có thể cài ñặt trong khi hoạt ñộng sự ñiều chỉnh dễ.

Tham số này giới hạn số lượng của sự ñiều chỉnh bằng ñiều khiển PI trên tần số ñầu ra khi ñang ñiều khiển tốc ñộ qua phản hồi PG (encoder). Nó có thể giới hạn tần số ñầu ra lớn nhất.

Khi tín hiệu nguồn của ñiều khiển phản hồi PG (encoder) và nó cần ñọc số xung từ truyền

thông, tham số này có thể ñược sử dụng cài ñặt thời gian làm tươi của 2 ñịa chỉ truyền thông (210D và 210E). Biểu ñồ ñiều khỉên tốc ñộ

12. Nhóm 11. Những tham số ñiều khiển quạt và bơm Lựa chọn ñường cong V / F cài ñặt của nhà máy : 00 Cài ñặt 00 ñường cong V/F ñã ñược xác ñịnh bởi Pr.01-00 tới Pr.01-06. 01 1.Điện áp curve 02 1.7 Điện áp curve 03 Xung vuông 04 Sóng hài bậc cao � Xác nhận ñiện áp của tải và lựa chọn ñúng V/F curve trước khi sử dụng . Đường v/f ñược chỉ ra như sau :

DELTA ELECTRONICS, INC. ALL RIGHTS RESERVED 5-74 Tần số phụ ban ñầu của ñộng cơ ở chế ñộ mặc ñịnh cài ñặt : từ 0.00 tới 120.00 Hz Unit: 0.01 � Thông số này phục vụ giải quyết giá trị ban ñầu của ñộng cơ phụ ;nêu cài ñặt là 0,ñộng cơ phụ không thể thực hiện ñược . Dừng tần số của ñộng cơ phụ cài ñặt nhà máy : 0.00 tới 120.00 Hz Unit: 0.01 � Khi tần số ñầu ra giá trị thông số trong phạm vi này, ñộng cơ phụ sẽ xảy ra ñể dừng .Mỗi ñoạn ở mức tối thiểu là 5 Hz giữa tần số ban ñầu và dừng tần số của ñộng cơ phụ . (Pr.11-01-Pr.11-02) > 5 Hz. 11 – Thời gian trễ trước khi khởi ñộng ñộng cơ phụ ñược cài ñặt trong nhà máy là 0.0 tới 3600.0 sec Unit: 0.1 11 – Thời gian trễ trứơc khi dừng ñộng cơ phụ cài ñặt của nhà máy 0.0 tới 3600.0 sec Unit: 0.1 VFD-B Series � Đầu ra thiết bị ñầu cuối của Multi-function quyết ñịnh số tối thiểu của ñộng cơ phụ là 3 . � Khởi ñộng /dừng tần số của ñộng cơ phụ phải ở mức tối thiểu của ñộ rộng dải tần 5Hz . � Khởi ñộng /dừng thời gian trễ có thể ngăn cản trong quá trình quá tải của bộ biến tần . Những thông số này xác ñịnh bắt ñầu tần số của ñộng cơ phụ .

Động cơ phụ ñược làm việc ñầu tiên , sẽ ñược dừng làm việc ñầu tiên . Ví dụ : Tần số ban ñầu : motor 1 -> motor 2 -> motor 3 Dừng tần số : motor 1 -> motor 2 -> motor 3 � Biểu ñồ tiến trình của ñộng cơ phụ khởi ñộng / dừng tần số : Pr.11-01 Tần số ban ñầu = 50 Hz Pr.11-02 Tần số dừng = 20 Hz Pr.11-03 Thời gian trễ trước khi khởi ñộng = 10 sec. Pr.11-04 Thời gian trễ trước khi dừng = 5 sec.

Chưong 6 Thông tin về mã lỗi

6.1 Các lỗi thông thường và phương pháp giải quyết Tên lỗi Miêu tả lỗi Các thao tác sửa lỗi

OC Quá dòng

OCC Bảo vệ IGBT

1. kiểm tra xem liệu nguồn của ñộng cơ và nguồn của biến tần có tương ứng với nhau không.

2. Kiểm tra xem các ñầu dây U, V, W có bị ngắn mạch hay không.

3. Kiểm tra xem vị trí ñấu dây giữa biến tần và ñộng cơ cũng như giữa biến tần và mass có bị ngắn mạch không.

4. kiểm tra xem có bị hỏng tiếp ñiểm giữa biến tần và ñộng cơ không.

5. tăng thời gian tăng tốc lên. 6. Kiểm tra xem ñộng cơ có bị quá tải hay

không. 7. nếu không tìm ra ñược nguyen nhân hãy gửi

biến tần tới nhà sản xuất.

OV Quá ñiện áp

1. Kiểm tra liệu có sự sụt giảm ñiện áp ñầu vào trong dải ñiện áp ñầu vào của biến tần.

2. Kiểm tra liệu ñây có thể chỉ là hiện tượng tạm thời.

3. Sự quá áp ở ñường Bus một chiều cũng có thể xẩy ra trong quá trình hãm tái sinh. Hoặc tăng thời gian giảm tốc hay thêm một ñiẹn trở hãm.

4. Kiểm tra xem liệu nguồn hãm có lằm trong giới hạn yêu cầu chưa.

OH Quá nhiệt

1. Chắc chắn rằng nhiệt ñộ xụt giảm trong phạm vi cho phép

2. Chắc chắn rằng lỗ thông gió không bị bịt kín. 3. Tháo bỏ bất cứ vật thể lạ từ cánh tản nhiệt và

kiểm tra xem sườn của nó có bị bẩn không. 4. Kiểm tra lại quạt và lau nó cẩn thận. 5. Để không gian ñủ rộng ñể thông gió

Tên lỗi Miêu tả lỗi Các thao tác sửa lỗi

LV Điện áp thấp

1. kiểm tra xem liệu sự sụt giảm ñiện áp co nằm trong phạm vi làm việc củabiến tần hay không.

2. kiểm tra xem liệu ñộng cơ có tải ñột bién hay không.

3. Kiểm tra xem có bị mất pha ñầu vào hay không.

oL Quá tải

1. Kiểm tra xem liệu ñộng cơ có bị quá tải hay không.

2. Giảm mômen bù dược thiết lập bởi tham số Pr.7-02.

3. Dùng biến tần có công suất cao hơn.

oL1 Sự quá tải mức 1

(ñối với các thiết bị ñiện tử bên trong )

1 Kiểm tra liệu ñộng cơ có thể bị quá tải hay không.

2 Kiểm tra lại thông số cài ñặt cho nhiệt ñiện trở ñiện tử báo quá tải.

3 Sử dụng ñộng cơ có công suất cao hơn. 5. Giảm cấp ñộ dòng ñầu ra ñể dòng ñầu ra của

biến tần không vượt quá dòng tiêu thụ của ñông cơ.

oL2 Sự quá tải mức 1 (Quá tải ñộng cơ)

1. Giảm tải ñộng cơ. 2. Điều chỉnh tham số phát hiện momen xoắn

thông qua thông số (Pr.06-03 to Pr.06-05) HPF1 Lỗi phần cứng GFF HPF2 Dòng bị hạn chế HPF3 Lỗi phần cứng gây quá dòng HPF4 Lỗi phần cứng gây quá áp

Trả về nhà máy

cE- Lỗi truyền thông

1. Kiểm tra vị trí kết nối giữa biến tần và bộ RS-485 chủ xem liệu có thiếu dây hay ñã ñấu ñúng chân chưa.

2. Kiểm tra xem liệu giao thức truyền thông, ñịa chỉ, tốc ñộ truyền thông ñã ñược thiết lập ñúng hay chưa.

3. Kiểm tra lại mã kiểm lỗi. 4. Tham khảo thêm group 9 chương 5 ñể có

thêm chi tiết.

ocA Quá dòng trong khi tăng tốc

1. Ngắn mạch ñầu ra: Kiểm tra tính cách ñiện ở ñưòng dây ñầu ra.

2. Mômen quay tăng quá cao: giảm ñộ bù mômen cản(Mômen xoắn) ñược thiết lập

Tên lỗi Miêu tả lỗi Các thao tác sửa lỗi

ocA Quá dòng trong khi tăng tốc

bởi tham số Pr.7-02. 3. Thời gian tăng tốc quá ngắn: tăng thời gian

tăng tốc. 4. Nguồn ñầu ra của biến tần quá nhỏ: thay thế

biến tần khác có công suất cao hơn.

ocD Quá dòng trong khi giảm tốc

1. Ngắn mạch ñầu ra: Kiểm tra tính cách ñiện ở ñưòng dây ñầu ra.

2. Thời gian tăng tốc quá ngắn:Tăng thời gian giảm tốc.

3. Nguồn ñầu ra của biến tần quá nhỏ: thay thế biến tần khác có công suất cao hơn.

ocn Sự quá dòng trong khi trạng thái hoạt ñộng ñã sẵn sàng.

1. Ngắn mạch ñầu ra: Kiểm tra tính cách ñiện ở ñưòng dây ñầu ra.

2. Có sự tăng ñột biến ở tải của ñộng cơ: Kiểm tra xem liệu ñộng cơ có bị chết máy không.

3. Nguồn ñầu ra của biến tần quá nhỏ: thay thế biến tần khác có công suất cao hơn.

EF Lỗi bên ngoài 1. Đầu vào EF (N.O) trên vị trí ñầu cuối ñược

nối mass. Đầu ra U, V, W sẽ bị tắt. 2. Dùng lệnh RESET ñể xoá hết các lỗi.

EF1 Dừng khẩn 1. Khi các ñầu vào ña năng từ MI1 tới MI6

ñược set nên ñể dừng khẩn. 2. Nhấn RESET sau khi lỗi ñã ñược xoá.

cF1 Phần cứng ở bên trong không

thể lập trình ñược Trả về nhà máy

cF2 Phần cứng ở bên trong không

ñọc ñược

1. Ngắn mạch ñầu ra: Kiểm tra tính cách ñiện ở ñưòng dây ñầu ra.

2. Mômen quay tăng quá cao: giảm ñộ bù mômen cản(Mômen xoắn) ñược thiết lập

cF33 Lỗi ở pha U cF34 Lỗi ở pha V cF35 Lỗi ở pha W cF36 OV hoặc LV cF37 Lỗi cảm biến dòng cF38 Lỗi OH

Trả về nhà máy

Ccode Lỗi bảo vệ phần mền Trả về nhà máy

Pcode Mật khẩu bị khoá Bàn phím bị kháo. Bật nguồn lên(On) sau khi tắt nguồn ñể vào lại mật khẩu. Xem lại

tham số Pr.00-07 và 00-08.

cFA Lỗi khi tự ñộng tăng giảm tốc

ñộ 1. Kiểm tra xem ñộng cơ có phù hợp với biến

tần ñang sử dụng hay không

Tên lỗi Miêu tả lỗ Các thao tác sửa lỗi cFA Lỗi khi tự ñộng tăng giảm

tốc ñộ 2. Kiểm tra xem nguồn tái sinh có quá lớn hay

không

GFF Lỗi nối ñất

Khi một trong số các ñầu ra bị chạm ñất, dòng ngắn mạch sẽ lớn hơn 50% dòng ñầu ra của biến tần. Biến tần có thể sẽ bị hỏng. Chú ý: Bảo vệ ngắn mạch chỉ bảo vệ cho thiết bị chứ không bảo vệ cho người sử dụng.

1. Kiểm tra xem liệu modul IGBT có bị hỏng hay không.

2. Kiểm tra xem liệu cách ñiện ñầu ra có bị hỏng hay không.

bb Khối cơ bản bên ngoài

(Tham khảo tới tham số 08-06)

1. Khi vị trí ñầu cuối của khối cơ bản bên ngoài ñược kích hoạt thì ñàu ra của biến tần sẽ bị tắt.

2. Ngừng kích hoạt ñầu ra của khối cơ bản ñể cho phép biến tần hoạt ñộng trở lại

AnLEr Lỗi tín hiệu phản hồi tương

tự (ACI)

1. Kiểm tra tham số cài ñặt và ñấu dâycủa ñường phản hồi (Pr10-00).

2. Kiểm tra liệu có lỗi giữa thời gian hồi ñáp của hệ thống và thời gian phát hiện tín hiệu phản hồi(Pr10-08)

PGErr Lỗi tín hiệu phản hồi từ PG

1. Kiểm tra các tham số cài ñặt và loại tín hiệu phản hồi từ PG

2. Kiểm tra xem liệu card PG ñã ñấu ñúng chưa.

AUE Lỗi khi bật tự ñộng 1. Kiểm tra ñường cáp giữa biến tần và ñộng

cơ. 2. Thử lại.

cEF Lỗi bên ngoài khi giá trị ñếm ñầu tiên ñược nhận.

1. Kiểm tra tín hiệu lật(trigger signal) của bộ ñếm.

2. Kiểm tra lại các tham số Pr-3-09, Pr03-11

Lc

Giảm dòng

1. Kiểm tra lại dòng tải 2. Kiểm tra lại các tham số từ Pr06-12 ñến

Pr06-15.

PHL Mất pha Kiểm tra lại toàn bộ nguồn ñầu vào.

CHƯƠNG 7 XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ LỖI THÔNG TIN

Bộ biến tần bao gồm chuẩn ñoán toàn diện hệ thống kể ñến sự khác nhau chuông và lỗi thông báo . Một trong những lỗi này ñược phát hiện ñúng với chức năng bảo vệ tương ứng . Những lỗi sau ñược hiện thị chỉ ra trên màn hình biến tần . Hầu như xảy ra 4 lỗi có thể ñọc ñựơc trên màn hình bộ biến tần Chú ý : Những lỗi này có thể ñược xoá bởi phím reset hoặc thiết bị ñầu vào Những vấn ñề phổ biến và cách giải quyết :

Tên lỗi Mô tả lỗi Những công cụ hiệu chỉnh

1. Kiểm tra những ñộng cơ có phù hợp với ñiện áp ñầu ra của bộ biến tần không Check whether the motors horsepower

2. Kiểm tra kết nối cuộn dây giữa bộ biến tần và ñộng cơ có thể xảy ra ngắn mạch không

Bộ biến tần phát hiện ra dòng diện tăng không bình thường

3. Tăng gia tốc thời gian 4.Kiểm tra ñiều kiện có thể chấp nhận khả năng tải quá mức ở ñộng cơ

5.Nếu có những ñiều kiện không bình thường khi bộ biến tần ñang hoạt ñộng sau khi ngắn mạch , nó sẽ ñược gửi trở lại tới nhà sản xuất

IGBT bảo vệ

Bộ biến tần phát hiện ra mạng ñiện áp một chiều vượt quá mức giá trị tối ña cho phép .

1. Kiểm tra ñiện áp ñầu vào giảm trong phạm vi tỷ lệ ñiện áp ñầu vào biến tần 2.Kiểm tra ñiện áp tạm thời có thể chấp nhận ñược 3. Mạng quá áp cũng có thể gây ra phát sinh ñộng cơ tăng cái này hay giảm cái kia thời gian tăng hay giảm tốc ñộ phụ thuộc vào phanh tải 4.Kiểm tra yêu cầu phanh ñiện trong phạm vi giới hạn ñặc biệt

Tên lỗi Mô tả lỗi Những công cụ hiệu chỉnh

Tên lỗi Mô tả lỗi Những công cụ hiệu chỉnh

Bộ biến tần cảm biến nhiệt ñộ phát hiện ra quá nhiệt

1. Chắc chắn nhiệt ñộ xung quanh giảm xuống trong phạm vi nhiệt ñộ ñặc biệt 2.Đặt chắc chắn lỗ hệ thống thông gió không ñược che lấp 3. Ri chuyển một vài vật thể ra ngoài trên tản nhiệt và thực hiện lau sạch sừơn của tản nhiệt 4.Quy ñịnh ñủ khoảng cách thích hợp cho hệ thống thông gió .

Bộ biến tần phát hiện ra mạng ñiện áp một chiều bị giảm dưới mức giá trị tối thiểu.

Kiểm tra ñiện áp ñầu vào giảm trong phạm vi tỷ lệ với ñiện áp ñầu vào của bộ biến tần .

Bộ biến tần phát hiện ra thiết bị ñầu ra dòng quá mức. Chú ý :Bộ biến tần có thể chịu ñựng lên tới 150% của tỷ lệ dòng ñiện ở tối ña 60 s.

1.Kiểm tra ñộng cơ ở quá tải 2. Giảm mô men xoắn ñể bù lại cài ñặt ở in Pr.7-02. 3. Tụ ñiện ñầu ra của bộ biến tần tăng lên .

Ngắt ñiện bên trong quá tải

1. Kiểm tra có thể thực hiện ñược quá tải 2.Kiểm tra sự lắp ñặt nhiệt ñộ quá tải 3.Tăng cường ñộng cơ tụ ñiện 4.Giảm dòng ñiện ñến mức vì vậy dòng ñiện ñầu ra không vượt quá giá trị ñịnh mức bởi tỷ lệ dòng ñiện Pr.7-00.

Quá tải ñộng cơ .Kiểm tra thông số cài ñặt (Pr.6-03 to Pr.6-05)

1.Giảm tải ở ñộng cơ 2. Điều chỉnh mô men xoắn dò ra ñể cài ñặt phù hợp (Pr.06-03 to Pr.06-05).

Lỗi truyền thông

1. Kiểm tra kết nối giữa bộ biến tần và máy tính do dây lỏng ra 2.Kiểm tra nếu giao thức truyền thông là bộ phù hợp .

Quá dòng trong suốt quá trình tăng tốc: 1.Ngắn mạch ở ñầu ra của ñộng cơ 2. Tăng mô men xoắn quá cao 3.Gia tốc thời gian quá ngắn 4. Điện áp ñầu ra tụ ñiện của bộ biến tần quá nhỏ

1.Kiểm tra chất cách ñiện không tốt có thể thực hiện ñược ở tuyến ñầu ra 2.Tăng giảm mô men xoắn cài ñặt ở Pr.7-02. 3.Tăng giảm thời gian 4. Thay thế bộ biến tần với một trong những ñiện áp của tụ ñầu ra là cao (next HP size).

Quá dòng trong suốt quá trình giảm tốc : : 1. Ngắn mạch ở ñầu ra của ñộng cơ 2. Giảm tốc thời gian quá ngắn 3. Điện áp ñầu ra tụ ñiện của bộ biến tần quá nhỏ

1. Kiểm tra chất cách ñiện không tốt có thể thực hiện ñược ở tuyến ñầu ra 2. Tăng giảm thời gian 3. . Thay thế bộ biến tần với một trong những ñiện áp của tụ ñầu ra là cao (next HP size).

Quá dòng trong suốt quá trình hoạt ñộng không thay ñổi 1.Ngắn mạch ở ñầu ra của ñộng cơ 2.Tải của ñộng cơ tăng ñột ngột 3. Điện áp ñầu ra tụ ñiện của bộ biến tần quá nhỏ

1. Kiểm tra chất cách ñiện không tốt có thể thực hiện ñược ở tuyến ñầu ra 2.Kiểm tra tình trạng của ñộng cơ có thể thực hiện ñược 3 Thay thế bộ biến tần với một trong những ñiện áp của tụ ñầu ra là cao (next HP size).

Bên ngoài thiết bị ñầu cuối The EF-GND chuyển từ tắt sang bật .

1. Khi thiết bị ñầu cuối bên ngoài EF-GND ñược ñóng , ñầu ra sẽ ñược tắt . (Under N.O. E.F.) 2. Ấn nút RESET sau khi lỗi ñược xoá .

Tên lỗi

Mô tả lỗi Những công cụ hiệu chỉnh

Tên lỗi Mô tả lỗi Những công cụ hiệu chỉnh

Tình trạng khẩn cấp dừng.Khi thiết bị ñầu vào ña năng của multi-function (MI1 to MI6) ñược ñặt dừng ở tình trạng khẩn cấp , một vài ñầu ra của bộ biến tần dừng lại .

Ấn nút RESET sau khi lỗi ñược xoá .

Bộ nhớ bên ngoài IC không lập trình .

1. Sự quay trở lại nhà máy 2. Kiểm tra EEPROM trên bo mạch ñiều khiển .

Bộ nhớ bên ngoài IC không thể ñọc ñược

1. Sự quay trở lại nhà máy 2.Khởi ñộng lại mặc ñịnh của nhà máy.

Thiết bị bên ngoài xung quanh không bình thường

Sự quay trở lại nhà máy

Dụng cụ bảo vệ không thích hợp

Sự quay trở lại nhà máy

Phần mềm không thực hiện bảo vệ

Sự quay trở lại nhà máy

Tự ñộng tăng tốc / giảm tốc không thực hiện ñược

Không dùng chức năng tự ñộng tăng tốc / giảm tốc.

Hỏng tiếp ñất :

Đầu ra bộ biến tần là không bình thường . Khi cực ñầu ra ñược tiếp ñất (ngắn mạch dòng ñiện hơn 50% so với tỷ lệ dòng ñiện của biến tần ) thiết bị của bộ biến tần bị phá hỏng.Bảo vệ ngắn mạch cho bộ biến tần với ñiều kiện là không ñược sử dụng

Hỏng tiếp ñất : 1. Kiểm tra IGBT module bị phá hỏng 2.Kiểm tra chất cách ñiện không tốt có thể thực hiện ñược ở tuyến ñầu ra

Căn cứ vào khối bên ngoài .Đầu ra của bộ biến tần ñược tắt

1. Khi cực ñầu vào bên ngoài (B.B)ñược thực hiện , ñầu ra của bộ biến tần sẽ ñược tắt 2. Thực hiện kết nối bộ biến tần bắt ñầu ñược làm việc

AnLEr: Lỗi phản hồi số hoặc ACI mở mạch PGErr: PG Lỗi phản hồi số

1.Kiểm tra tất cả thông số cài ñặt và ñấu dây của số /PG (Pr.10-00) 2.Kiểm tra khả năng lỗi thực hiện giữa hệ thống Check for possible fault between system reaction time and the feedback signal detection time (Pr.10-08).

Tự ñộng ñiều chỉnh lỗi

1. Kiểm tra cáp giữa bộ thiết bị và ñộng cơ 2. Thử lại lần nữa

EF Bộ ñếm chuẩn bị ñạt ñược giá trị

1.Kiểm tra bộ ñếm tín hiệu trigger 2.Kiểm tra Pr.03-09, Pr.03-11cài ñặt

Dòng thấp

1.Kiểm tra dòng tải 2.Kiểm tra Pr.06-12 to Pr.06-15 cài ñặt

Mất pha Kiểm tra nguồn ñiện áp ñầu vào

CHƯƠNG 8 BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG

Bộ biến tần dựa trên công nghệ phần cứng của ñiện tử duy trì ngăn ngừa ñược yêu cầu ñể bộ biến tần họat

ñộng nó là ñiều kiện tối , và ñể bảo ñảm tuổi thọ dài . Nó ñược ñề nghị thực hiện phải kiểm tra biến tần bằng các phương pháp kỹ thuật Sự kiểm tra hàng ngày Kiểm tra các mục cơ bản ñể phát hiện ra nếu có bất cứ cái gì xảy ra không bình thường trong quá trình hoạt ñộng : 1. Mặc dù ñộng cơ ñang hoạt ñộng hoàn toàn bình thường 2. Mặc dù môi trừơng cài ñặt là bình thường 3. Mặc dù hệ thống làm mát ñang hoạt ñộng hoàn toàn bình thường 4. Mặc dù bất cứ sự dao ñộng không theo nguyên tắc hoặc sự cố xảy ra trong quá trình

hoạt ñộng 5. Mặc dù ñộng cơ hoạt ñộng quá tải trong quá trình hoạt ñộng 6. Thường kiểm tra ñiện áp ñầu vào của bộ biến tần bằng một vôn mét

Chu kỳ kiểm tra : Trước khi kiểm tra , thường tắt ñiện ñầu vào bộ biến tần và di chuyển vỏ bọc . Đợi thấp nhất 10 phút sau khi tất cả hiển thị ñèn có ở ñầu ra và sau ñó xác nhận tụ ñược nạp ñầy tháo ra và ño ñiện áp giữa +1/+2 và . Điện áp giữa +1/+2 và kém hơn 25VDC Cảnh báo .

1. Ngắt ñiện năng xoay chiều AC trước khi xử lý 2. Chỉ ñủ ñiều kiện có thể tổ chức cài ñặt , cuộn dây ñể duy trì bộ biến tần . Hãy tháo ra

một vài vật thể kim loại , như là quan sát có liên quan ñến , trước khi hoạt ñộng . Công cụ này ñược bảo vệ theo hình thức cách ly .

3. Không bao giờ lắp giáp lại những thành phần bên trong hoặc cuộn dây . 4. Ngăn cản sự va chạm ñiện

Baỏ dưỡng ñịnh kỳ Môi trường xung quanh Môi trường xung quanh

Chu kỳ bảo dưỡng Thiết bị kiểm tra Các phương pháp Và tiêu chuẩn Hằng ngày Nửa

năm Kiểm tra nhiệt ñộ xung quanh , ñộ ẩm , sự chuyển ñộng nếu có bất cứ bụi , gas , dầu hoặc giọt nước

Kiểm tra bằng mắt và ño với thiết bị chuẩn ñặc biệt

o

Nếu có bất kỳ những vật thể nguy hiểm Sự kiểm tra kỹ bằng mắt o

Thiết bị kiểm tra Các phương pháp Và tiêu Chu kỳ bảo dưỡng

Bàn phím

Bộ phận máy móc

Mạch chính

Chu kỳ bảo dưỡng Thiết bị kiểm tra Các phương pháp Và tiêu chuẩn Hằng

ngày Nửa Năm

Một Năm

Hằng ngày

Nửa năm

Một năm

Kiểm tra nếu ñiện áp của mạch chính và ñiều khiển mạch là ñúng

Đo với bộ multimeter ñặc biệt chuẩn

o

Chu kỳ bảo dưỡng Thiết bị kiểm tra Các phương pháp Và tiêu chuẩn Hằng ngày Nửa

năm Một năm

Hiện thị toàn bộ trong khi trong

Sự kiểm tra bằng mắt o

Một vài ký tự lỗi Sự kiểm tra bằng mắt o

Chu kỳ bảo dưỡng Thiết bị kiểm tra Các phương pháp Và tiêu chuẩn Hằng ngày Nửa

năm Một năm

Nếu có một vài tình trạng không bình thường

Quan sát và nghe kỹ bằng tai

o

Nếu có một vài ñinh ốc dời ra

Vặn ñinh vít chặt lại o

Chu kỳ bảo dưỡng Thiết bị kiểm tra Các phương pháp Và tiêu chuẩn Hằng

ngày Nửa Năm

Một Năm

Nếu một vài phần bị méo mó hoặc phá hỏng

Quan sát bằng mắt o

Nếu có một vài màu thay ñổi bởi quá nhiệt

Quan sát bằng mắt o

Nếu có một ít bụi bẩn hoặc ñất Quan sát bằng mắt o

Nếu có một cái dời ra hoặc không thể tìm thấy ñinh vít

Vặn chặt ñinh ốc lại o

Nếu thiết bị ñiện hoặc chất cách ly bị biến dạng , rạn nứt , phá hỏng hoặc ñến kỳ thay ñổi màu do quá nhiệt hoặc sự gìa hoá

Quan sát bằng mắt Chú ý : hãy bỏ qua màu sắc thay ñổi vỏ màu ñồng

o

Nếu có một ít bụi bẩn hoặc ñất Quan sát bằng mắt o

Thiết bị ñầu cuối và cuộn dây của mạch chính

Tụ một chiều của mạch chính

Chu kỳ bảo dưỡng Những thiết bị kiểm tra Các phương pháp Và tiêu chuẩn

Hằng ngày

Nửa Năm

Một Năm

Nếu có sự rò rỉ của chất lỏng , màu sắc thay ñổi , dạn nứt hoặc biến dạng

Quan sát bằng mắt o

Đo tụ ñiện không thay ñổi khi cần ñến

Tụ ñiện không thay ñổi ≥ giá trị ban ñầu x 0.85

o

Trở của mạch chính

Chu kỳ bảo dưỡng Những thiết bị kiểm tra Các phương pháp Và tiêu chuẩn

Hằng ngày

Nửa Năm

Một Năm

Nếu có sự nghi ngờ khác biệt giạn nứt của chất cách ñiện kể từ khi

Quan sát bằng mắt hoặc ngửi o

Chu kỳ bảo dưỡng Thiết bị kiểm tra Các phương pháp Và tiêu chuẩn Hằng

ngày Nửa Năm

Một Năm

Nếu cuộn dây màu thay ñổi hoặc ñến kỳ biến dạng quá nhiệt

Quan sát bằng mắt

o

Nếu chất cách ñiện của cuộn dây hoặc màu sắc thay ñổi

Quan sát bằng mắt

o

Nếu có gây một vài tổn hại Quan sát bằng mắt

o

quá nhiệt

Nếu có một số không kết nối

Quan sát bằng mắt hoặc ño bằng ñồng hồ vạn năng sau khi di chuyển cuộn dây giữa +1/+2 Giá trị của ñiện trở trong phạm vi ±10 %

o

Máy biến áp và bộ phản ứng của mạch chính

Chu kỳ bảo dưỡng Những thiết bị kiểm tra Các phương pháp Và tiêu chuẩn

Hằng ngày

Nửa Năm

Một Năm

Nếu có sự dao ñộng không bình thường hoặc có mùi khác lạ

Quan sát , nghe bằng tai và ngửi o

Từ tính tiếp xúc và rơ le của mạch chính

Chu kỳ bảo dưỡng Những thiết bị kiểm tra Các phương pháp Và tiêu chuẩn

Hằng ngày

Nửa Năm

Một Năm

Nếu có một vài cái ñinh vít long ra

Nhìn và nghe bằng tai o

Nếu o

Bo mạch in và kết nối mạch chính

Chu kỳ bảo dưỡng Những thiết bị kiểm tra Các phương pháp Và tiêu chuẩn

Hằng ngày

Nửa Năm

Một Năm

Nếu có một vài cái ñinh ốc rời ra và nới ra

Vặn khít lại và ép nối chặt ở chỗ ñó

o

Nếu có mùi lạ khác thường và màu sắc thay ñổi

Quan sát bằng mắt o

Nếu có một vài rạn nứt , phá hỏng , biến dạng hoặc sự ăn mòn

Quan sát bằng mắt o

Nếu có một ít chất lỏng bị rò ra hoặc biến dạng ở tụ ñiện

Quan sát bằng mắt o

Quạt làm mát cho hệ thống mát

Chu kỳ bảo dưỡng Những thiết bị kiểm tra Các phương pháp Và tiêu chuẩn

Hằng ngày

Nửa Năm

Một Năm

Nếu có tiếng ñộng không bình thường hoặc dao ñộng

Nhìn , nghe và bật quạt (tắt nguồn ñiện trước khi thao tác )ñể thấy nếu nó quay một cách êm ả

o

Nếu có một vài cái ñinh bị long ra

Thiết chặt lại những cái ñinh ñó o

Nếu có mằu sắc thay ñổi ñến hạn quá nhiệt

Đổi quạt o

Ống dẫn thông gió của hệ thống làm mát

Các phương pháp Và tiêu chuẩn Chu kỳ bảo dưỡng Những thiết bị kiểm tra

Hằng ngày

Nửa Năm

Một Năm

Nếu có sự không bình thường ở tản nhiệt , lấy không khí vào hoặc làm không khí thoát ra

Quan sát bằng mắt o

CHƯƠNG 9 XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ LỖI THÔNG TIN � Lỗi chỉ dẫn từ bảng � Vấn ñề thông thường và giải pháp : � Có một nguồn ñiện hiện thị led trước bộ thiết bị mở rộng vào ra I/0 .Khi

nguồn ñiện ñược bật ñèn led sẽ ñược sáng . Nếu bộ mở rộng vào ra I/0 led không ñược bật và bộ mở rộng ñầu vào là AC ,hãy kiểm tra dòng chảy như sau . Di chuyển cuộn dây +24 V và chọn lọc LED . Nếu LED bây giờ ñược bật , sau ñó nguồn một chiều ñược cấp quá tải và không ñược sử dụng . Hãy dùng nguồn 24V khác .

� PLC chạy LED � Khi PLC ñang hoạt ñộng , LED chạy ñược bật .Người sử dụng có thể dùng

một HPP hoặc biểu ñồ LADER ñể nhập dòng lệnh chạy hay dừng . � Lỗi LED � LED sẽ sáng chớp nếu chương trình gửi tới plc là ñúng hoặc quá lớn . Người

sử dụng có thể kiểm tra cả mã lỗi ghi vào MPU dữ liệu thanh ghi D1004 và mã lỗi của vấn ñề này ñể ñúng chương trình .

� LED sẽ giữ vững nếu chương trình mạch ñiện thực hiện là quá tải có thể preset thời gian (D1000 giá trị preset) , kiểm tra chương trình hoặc WDT .Khi led bật sáng , công tắc nguồn bật và tắt ñể thấy nếu LED chạy là tắt . Nếu không hãy kiểm tra nếu có một vài tiếng ồn giao thoa hoặc một vài thuộc về vật thể ở plc .

� Dấu hiệu ñầu vào LED � Đầu vào 0n/0ff hiện trạng có thể thấy LED sáng , tình trạng này cũng có thể

phục hồi lại ñược từ HPP chức năng thiết bị kiểm tra ñể có kết quả kiểm tra chỉ một ñầu vào 0N/0ff tình trạng là có cơ sở dụng cụ sẽ cho biết là bật . Do ñó nếu lỗi là ñựơc phát hiện ra , sử dụng HPP , dụng cụ cho biết tín hiệu ñầu vào ñể kiểm tra dù thiết bị ñang bình thường .Đặc biệt bảo dưỡng sẽ giữ với những công tắc ñiện với dòng lớn dò ra , vì vậy nó sẽ kết ở sự vận ñộng không chờ ñợi ở ñầu vào

� Dấu hiệu của LED ñầu ra � Dấu hiệu ñầu ra LED nếu tín hiệu ñầu ra là bật hoặc tắt . Hãy kiểm tra

những mục sau khi LED bật hoặc tắt dấu hiệu này không trả lời tới lệnh . � Những công tắc ñầu ra có thể nóng chảy và bị mắc kẹt do ñó ngắn mạch

hoặc quá tải . � Kiểm tra cuộn dây và xác minh gắn chặt là khít . � Mã lỗi � Nếu lỗi LED là loé lên , vấn ñề này có thể là lệnh không có tác dụng , truyền

thông lỗi , hoạt ñộng không tác dụng , hoặc bỏ qua chỉ dẫn , dấu hiệu lỗi là ñược ñưa ra bởi kiểm tra chức năng từng bộ phận và trả lời mã lỗi và từng bước lỗi ñược lưu giữ ở thanh ghi ñặc biệt . Đoạn này ñưa ra mô tả nguyên nhân và thực hiện hiệu chỉnh cho từng lỗi .

� Nếu một lỗi xảy ra , mã lỗi trả lời có thể ñọc từ PC hoặc HPP . Thông báo mã lỗi ñược chỉ ra bảng sau , mô tả và nguyên nhân của lỗi . Mã lỗi và lỗi từng bước ñược lưu giữ ở thanh ghi ñặc biệt sau

� Mã lỗi :D 1004 � Bước lỗi : D 1037

Mã lỗi

Mô tả

Mã lỗi Mô tả

0D06 Thao tác sử dụng sai PWM

0E04 Thao tác từ thiết bị thanh ghi c sử dụng vượt quá cho phép

0E05 DCNT sử dụng thao tác D

0E18 BCD chuyển ñổi lỗi

0E19 Phân khu (phân khu =0)

0F04 Thao tác từ thiết bị thanh ghi D sử dụng vượt quá cho phép

0F05 DCNT sử dụng sai toán hạng D

0F06 SFTR sử dụng sai toán hạng

0F07 SFTL sử dụng sai toán hạng

0001 Thao tác bít thiết bị S vượt quá trong phạm vi sử dụng

0002 Nhãn p vượt quá trong phạm vi sử dụng hoặc gấp ñôi

0003 Thao tác KnSm vượt quá trong phạm vi sử dụng

0102 Điểm ngắt I vượt quá trong phạm vi hoặc gấp ñôi

0202 Chỉ dẫn MC vượt quá trong phạm vi sử dụng

0302 Chỉ dẫn MCR vượt quá trong phạm vi sử dụng

0401 Thao tác bít thiết bị X vựơt quá trong phạm vi sử dụng

0403 Thao tác bít KnXm vựơt quá trong phạm vi sử dụng

0501 Thao tác bít Y vựơt quá trong phạm vi sử dụng

0503 Thao tác bít KnYm vựơt quá trong phạm vi sử dụng

0601 Thao tác bít T vựơt quá trong phạm vi sử dụng

0604 Thao tác từ thiết bị thanh ghi Tgiới hạn trong phạm vi sử dụng

0801 Thao tác bít thiết bị M vượt quá trong phạm vi sử dụng

0803 Thao tác bít thiết bị KnMm vượt quá trong phạm vi sử dụng

1000 ZRST sử dụng sai toán hạng

C400 Một mã lỗi không ñược chấp nhận ñang ñược sử dụng

C401 Lỗi mạch

C402 LD/LDI liên tục sử dụng hơn 9 lần

C403

Mã lỗi Mô tả

0D01 DECO Thao tác sử dụng sai

0D02 ENCO Thao tác sử dụng sai

0D03 DHSCS Thao tác sử dụng sai

0D04 DHSCR Thao tác sử dụng sai

0D05 PLSYThao tác sử dụng sai

0F08 REF Thao tác sử dụng sai

ñược dùng giữa FOR và NEXT

C407 STL liên tục sử dụng hơn 9 lần

C408 Dùng MC/MCR ở STL ,dùng ở

C409 Dùng STL /RET ở thủ tục con , thủ tục phục ngắt STL/RET

C40A Dùng MC/MCR ở chương trình con , thủ tục phục vụ ngắt

C404 FOR-NEXT thc hiƯn 6 mc

C405 STL/RET ®−ỵc dng gi÷a FOR vµ

NEXT C40B MC/ MCR kh«ng b¾t ®Çu t N0 hoỈc

gi¸n ®o¹n

C40C MC/ MCR tr¶ li gi¸ trÞ N lµ kh¸c nhau

C40D Dng I/P kh«ng ®ĩng

C40E IRET kh«ng ®ng sau lƯnh FEND SRET kh«ng ®ng sau lƯnh FEND

C41C S ®Çu vµo /ra I/0 cña b m rng vµo ra lín h¬n gi¸ trÞ ®Þnh tr−íc

C4EE LƯnh END kt thĩc ch−¬ng tr×nh


Recommended